Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 883/2008/QĐ-BKH | Hà Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ vào Quyết định số 94/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Đề án Định hướng thu hút và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời kỳ 2006-2010;
Căn cứ vào ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 3577/VPCP-QHQT ngày 29 tháng 6 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ ủy quyền cho Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt và chủ trì tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động cải thiện tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế đối ngoại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
HÀNH ĐỘNG CẢI THIỆN TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ODA THỜI KỲ 2008-2009
(ban hành kèm theo Quyết định số 883/2008/QĐ-BKH ngày 14 tháng 07 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì/đồng chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời hạn hoàn thành | Các kết quả dự kiến |
1. Hài hòa hóa Đề cương chi tiết dự án và Tài liệu về ý tưởng dự án |
|
|
|
|
1.1. Đánh giá Tài liệu về ý tưởng dự án của Nhóm 6 Ngân hàng và xác định sự khác biệt so với Đề cương chi tiết dự án của Chính phủ | Bộ KH&ĐT và ADB | Tổ công tác ODA, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 9/2008 | Bảng so sánh sự khác biệt |
1.2. Đánh giá thủ tục phê duyệt Đề cương chi tiết dự án của Chính phủ | Bộ KH&ĐT và ADB | Tổ công tác ODA, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 9/2008 | Mô tả thủ tục phê duyệt của Chính phủ và những vấn đề vướng mắc liên quan |
1.3. Dự thảo Đề cương chi tiết dự án hài hòa giữa Chính phủ và nhà tài trợ | Bộ KH&ĐT và ADB | Tổ công tác ODA, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 12/2008 | Dự thảo Đề cương chi tiết dự án hài hòa giữa Chính phủ và nhà tài trợ |
1.4. Đưa ra các khuyến nghị nhằm đẩy nhanh thủ tục phê duyệt của Chính phủ và các nhà tài trợ | Bộ KH&ĐT và ADB | Tổ công tác ODA, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 12/2008 | Dự thảo các khuyến nghị về hài hòa hóa. |
|
|
|
| |
2.1. Phổ biến Hướng dẫn chung về lập Báo cáo nghiên cứu khả thi và tổ chức đào tạo | Bộ KH&ĐT và KfW | Các cơ quan chủ quản, 6 Ngân hàng và các nhà tài trợ khác quan tâm | Trước Quý IV/2008 | Chuẩn bị, tổ chức hội thảo và khóa đào tạo cho các bên liên quan |
2.2. Thực hiện Hướng dẫn chung về lập báo cáo nghiên cứu khả thi | Bộ KH&ĐT và KfW | Các cơ quan chủ quản, 6 Ngân hàng và các nhà tài trợ khác quan tâm | Đang tiến hành | Báo cáo nghiên cứu khả thi của tất cả các dự án do 6 Ngân hàng tài trợ được xây dựng trên cơ sở Hướng dẫn chung lập Báo cáo nghiên cứu khả thi |
2.3. Soạn thảo Hướng dẫn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi cấp ngành cho một số lĩnh vực cụ thể (Đề xuất: Giao thông vận tải, cấp nước, xử lý nước thải, phát triển nông thôn, y tế, năng lượng) | Bộ KH&ĐT và KfW | Các cơ quan chủ quản, 6 Ngân hàng và các nhà tài trợ khác quan tâm | Trước Quý II/2009 | Hướng dẫn cấp ngành phù hợp với Hướng dẫn chung lập Báo cáo nghiên cứu khả thi được Chính phủ và Nhóm 6 Ngân hàng xây dựng và thông qua |
|
|
|
| |
3.1. Xây dựng danh sách các hành động tiến hành trước (bao gồm cơ quan có chức năng thực hiện, nguồn lực trong chu trình dự án). Danh sách này sẽ tách bạch những hành động có thể tiến hành trong khung khổ pháp lý hiện hành và những hành động đòi hỏi phải có những thay đổi trong khung khổ pháp lý hiện hành) | Bộ KH&ĐT và ADB | Tổ công tác ODA, các cơ quan chủ quản và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 8 năm 2008 | Danh sách các hành động tiến hành trước |
3.2. Xác định những thay đổi cần thiết đối với khung khổ pháp lý để tạo điều kiện thực hiện những hành động tiến hành trước | Bộ KH&ĐT và ADB | Tổ công tác ODA, WB, các cơ quan chủ quản và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 8 năm 2008 | Đề xuất về những thay đổi trong khung khổ pháp lý |
3.3. Thu thập số liệu về giai đoạn khởi động dự án thông qua các chỉ số của dự án khi chưa thực hiện các hành động tiến hành trước | Bộ KH&ĐT và ADB | Tổ công tác ODA, WB, các cơ quan chủ quản | Tháng 8 năm 2008 | Số liệu về giai đoạn khởi động dự án |
3.4. Thủ tướng Chính phủ (i) phê duyệt Danh sách các hành động tiến hành trước; (ii) ban hành quyết định về việc thực hiện các hành động tiến hành trước có thể được thực hiện trong khung khổ pháp lý hiện hành đối với những dự án được phê duyệt năm 2008; (iii) phê duyệt thí điểm thực hiện các hành động tiến hành trước cần sửa đổi khung khổ pháp lý đối với 6 dự án thí điểm (mỗi Ngân hàng thí điểm 01 dự án) | Bộ KH&ĐT và ADB | Tổ công tác ODA, các cơ quan chủ quản, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 9 năm 2008 | - Phê duyệt danh sách các hành động tiến hành trước - Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thí điểm thực hiện các hành động tiến hành trước đối với 6 dự án cần sửa đổi khung khổ pháp chế |
3.5. Thực hiện thí điểm các hành động tiến hành trước | Bộ KH&ĐT và ADB | Tổ công tác ODA, các cơ quan chủ quản, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 9 năm 2008 |
|
3.6. Tiến hành điều tra giai đoạn khởi động của các dự án đang thực hiện hoặc đang thí điểm các hành động tiến hành trước và so sánh với số liệu thu thập được theo Mục 3.3. | Bộ KH&ĐT và ADB | Tổ công tác ODA, các cơ quan chủ quản, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 6 năm 2010 | Báo cáo kết quả điều tra |
3.7. Dựa vào kết quả điều tra, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các cơ quan liên quan sửa đổi khung khổ pháp lý cho phù hợp. Đối với những sửa đổi cần được Quốc hội thông qua, Chính phủ sẽ trình Quốc hội xem xét. | Bộ KH&ĐT và ADB | Tổ công tác ODA, các cơ quan chủ quản, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 8 năm 2010 | - Quyết định của Thủ tướng Chính phủ - Chính phủ trình Quốc hội |
3.8. Sửa đổi luật và các quy định liên quan | Bộ KH&ĐT và ADB | Tổ công tác ODA, các cơ quan chủ quản, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm | Từ tháng 8 năm 2010 | Luật và các văn bản pháp lý liên quan tạo thuận lợi cho việc thực hiện các hành động tiến hành trước |
4. Thống nhất chương trình đối thoại về những khoảng cách còn tồn tại trong các quy định về đấu thầu |
|
|
|
|
4.1. Chuẩn bị văn bản hướng dẫn gửi cho các cơ quan chủ quan và chủ dự án của các DA ODA đang thực hiện để thông báo về (a) những khoảng cách còn tồn tại và những khác biệt giữa quy định đấu thầu của Việt Nam và những thực tiễn tốt của nhà tài trợ; và (b) Quy định chung, thực hiện theo Điều 3 của Luật đấu thầu, khi có sự khác biệt giữa quy định về đấu thầu của Việt Nam và nhà tài trợ thì Điều ước quốc tế được ký kết có giá trị pháp lý cao hơn. | Bộ KH&ĐT, WB và JBIC | Tổ công tác ODA, Bộ XD Nhóm 6 Ngân hàng và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 7 năm 2008 | Chủ dự án và Ban QLDA hiểu rằng đối với gói thầu sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ODA, trường hợp có sự khác biệt giữa quy định về đấu thầu của Việt Nam và nhà tài trợ, những thủ tục đấu thầu đã cam kết trong Điều ước quốc tế ký kết giữa Việt Nam với các nhà tài trợ được ưu tiên áp dụng. |
4.2. Đề xuất các nội dung cần hoàn thiện của hệ thống pháp luật đấu thầu Việt Nam (trên cơ sở Ma trận về sự chênh lệch theo chuẩn mực của thực tiễn tốt) nhằm nâng cao tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và hài hoà thủ tục. | Bộ KH&ĐT, WB, JBIC | Tổ công tác ODA, Bộ XD Nhóm 6 Ngân hàng và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 1 năm 2009 | Quốc hội nắm rõ các vấn đề và giải pháp đề xuất của Chính phủ (Bộ KH&ĐT) tại kỳ họp Quốc hội. |
4.3. Hoàn chỉnh mẫu thông báo mời thầu đăng trên Báo Đấu thầu và Trang Web của Vụ QLĐT/Bộ KH&ĐT để đáp ứng yêu cầu tối thiểu về hài hòa hóa | Bộ KH&ĐT và WB | Tổ công tác ODA, Bộ XD Nhóm 6 Ngân hàng và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 1 năm 2009 | Kế hoạch đấu thầu, thông báo mời thầu, thông báo kết quả đấu thầu được đăng tải với đầy đủ thông tin cần thiết nhằm đáp ứng yêu cầu tối thiểu về hài hòa hóa. |
4.4. Trao đổi và thống nhất với Nhóm 6 Ngân hàng về Mẫu hồ sơ mời thầu cho gói thầu Xây lắp và Hàng hóa đối với các dự án ODA | Bộ KH&ĐT và WB | Tổ công tác ODA, Bộ XD Nhóm 6 Ngân hàng và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 3 năm 2009 | Ban hành Mẫu Hồ sơ mời thầu chuẩn hài hòa cho gói thầu Xây lắp và Hàng hóa NCB |
4.5. Đào tạo cán bộ thực hiện dự án, bao gồm đội ngũ cán bộ kiểm tra, thanh tra ở cấp Trung ương và địa phương. Tổ chức đào tạo chính quy về đấu thầu và áp dụng hệ thống cấp chứng chỉ | Bộ KH&ĐT và WB | Tổ công tác ODA, Bộ XD Nhóm 6 Ngân hàng và các nhà tài trợ khác quan tâm | Định kỳ - ít nhất 2 lần/năm | Chủ dự án, cán bộ Ban QLDA, cán bộ kiểm tra, thanh tra hiểu biết và nắm được những điểm khác biệt chính giữa quy trình đấu thầu của Chính phủ và nhà tài trợ. |
4.6. Lập văn bản hướng dẫn về cơ chế giải quyết khiếu nại trong đấu thầu | Bộ KH&ĐT và WB | Tổ công tác ODA, Bộ XD Nhóm 6 Ngân hàng và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 6 năm 2009 | Xây dựng một cơ chế minh bạch hơn đối với giải quyết khiếu nại trong đấu thầu |
|
|
|
| |
5.1. Tiếp tục sửa đổi Định mức chi phí bằng cách: (i) xác định khoảng cách giữa Nghị định 99/CP của Chính phủ và thực tiễn tốt nhất của quốc tế. (ii) Xác định những nội dung cần tiếp tục hoàn thiện trong Nghị định 99/CP của Chính phủ | Bộ XD, WB và JBIC | Bộ KH&ĐT, Tổ công tác ODA và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 12 năm 2008 | Ma trận về sự chênh lệch |
5.2. Đề xuất các lĩnh vực nhằm tăng cường hơn nữa khung khổ thể chế của Chính phủ và/hoặc các nghiên cứu cần thiết khác dựa vào những khuyến nghị về việc hoàn thiện Nghị định 99/CP | Bộ XD, WB và JBIC | Bộ KH&ĐT, Tổ công tác ODA và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 12 năm 2008 | Sửa đổi các văn bản pháp quy theo yêu cầu |
5.3. Xây dựng Đề xuất về đào tạo trên cơ sở các khuyến nghị nhằm hoàn thiện Nghị định 99/CP | Bộ XD, WB và JBIC | Bộ KH&ĐT, Tổ công tác ODA và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 12 năm 2008 | Đề xuất về đào tạo |
5.4. Đào tạo kỹ thuật ngắn hạn theo ba lĩnh vực chính: (i) Dự toán chi phí; (ii) Kiểm sát số lượng và (iii) Ngân hàng dữ liệu | Bộ XD, WB và JBIC | Bộ KH&ĐT, Tổ công tác ODA và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 12/2008 - Tháng 12/2009 | Các cơ quan liên quan nắm vững quy trình và tuân thủ các quy định |
|
|
|
| |
6.1. Đánh giá hệ thống quản lý tài chính hiện hành và sự cần thiết phải tăng cường các hệ thống theo dõi và đánh giá | Bộ TC, AFD và Korea Eximbank | Bộ KH&ĐT, Tổ công tác ODA, các cơ quan chủ quản và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 9 năm 2008 | Báo cáo đánh giá về việc lập kế hoạch ngân sách và bố trí vốn đối ứng |
6.2. Xây dựng chỉ tiêu về giải ngân (định kỳ) để tăng tiến độ giải ngân nhằm đạt chỉ tiêu 75% giải ngân viện trợ theo đúng kế hoạch (chỉ tiêu 7 trong Cam kết Hà Nội) | Bộ TC, AFD và Korea Eximbank | Bộ KH&ĐT, Tổ công tác ODA, các cơ quan chủ quản và chủ dự án và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 9 năm 2008 | - Các ban QLDA xây dựng chỉ tiêu giải ngân hàng năm, quý (thậm chí hàng tháng đối với những dự án thực hiện chậm). - Các Ban QLDA lập báo cáo so sánh giải ngân thực tế với kế hoạch |
6.3. Tiến hành khảo sát các Ban QLDA các dự án vốn vay ODA và cơ quan kiểm soát chi (Kho bạc nhà nước, Ngân hàng Phát triển Việt Nam) đánh giá tính hiệu quả của quy trình, năng lực kiểm soát chi và đề xuất định hướng cải tiến | Bộ TC, AFD và Korea Eximbank | Các Ban QLDA được lựa chọn và các cơ quan kiểm soát chi | Tháng 12 năm 2008 | Đánh giá các quy định hiện hành về quản lý tài chính |
6.4. Xác định rõ vai trò, nhiệm vụ của các cơ quan liên quan trong quá trình kiểm soát, thanh toán vốn ODA | Bộ TC, AFD và Korea Eximbank | Tổ công tác ODA | Trước Quý I năm 2009 | - Các kiến nghị về loại bỏ các thủ tục kiểm tra không cần thiết và tăng cường áp dụng chuẩn mực quản lý theo mô hình doanh nghiệp (Ví dụ: Áp dụng thí điểm về ngưỡng chi tiêu, kiểm tra đột xuất, hậu kiểm và đưa ra các cơ chế phù hợp tuỳ thuộc vào việc phân tích và quản lý rủi ro đối với những khoản chi hoặc dự án cụ thể, chẳng hạn như đối với các dự án sử dụng các khoản vay kém ưu đãi hơn). - Ban hành các quy định mới để thể chế hóa các kết quả cải tiến đạt được |
6.5. Tổ chức các khóa đào tạo về cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác kiểm soát chi (Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Phát triển Việt Nam) | Bộ TC, AFD và Korea Eximbank | Tổ công tác ODA | Trước Quý II năm 2009 | Các cơ quan liên quan (Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Phát triển Việt Nam) nắm vững quy trình đảm bảo giải quyết công việc trôi chảy và đúng quy định của pháp luật |
6.6. Hài hòa mẫu biểu tài chính giữa Chính phủ và nhà tài trợ | Bộ TC, AFD và Korea Eximbank | Tổ công tác ODA | Tháng 9 năm 2009 | Xây dựng và áp dụng mẫu biểu báo cáo thống nhất |
|
|
|
| |
7.1. Nâng cao nhận thức của các Ban QLDA về việc sử dụng Mẫu báo cáo chung (AMF) theo Quyết định 803/2007/QĐ-BKH: Chia sẻ cam kết của Nhóm 6 Ngân hàng về việc sử dụng AMF, Bộ phận hỗ trợ và giám sát quá trình tuân thủ của Ban QLDA | Bộ KH&ĐT và Nhóm 6 Ngân hàng | Các cơ quan chủ quản, Chủ dự án và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 7 năm 2008 | Tăng tỷ lệ sử dụng trong Quý IV/2008 |
7.2. Kết hợp đào tạo kỹ năng AMT với các kỳ họp kiểm điểm tình hình thực hiện các chương trình, dự án của Ban QLDA | Bộ KH&ĐT và Nhóm 6 Ngân hàng | Các cơ quan chủ quản, Chủ dự án và các nhà tài trợ khác quan tâm | Đang tiến hành | Tăng tỷ lệ sử dụng |
7.3. Tăng cường sử dụng Cổng thông tin điện tử về hợp tác phát triển của Bộ KH&ĐT và hoạt động của Bộ phận trợ giúp để giải đáp các vướng mắc thường gặp mà trong quá trình thực hiện Quyết định 803/2007/QĐ-BKH (Ví dụ: Các vấn đề liên quan đến dự án ô, dự án đang thực hiện, sắp kết thúc và những câu hỏi thường gặp nhất,…) | Bộ KH&ĐT | Các cơ quan chủ quản, Chủ dự án và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 8 năm 2008 | Tăng chất lượng báo cáo |
7.4. Áp dụng mẫu biểu AMT cho một số ngành cụ thể (Ví dụ: Bộ NNPTNT, Bộ Y tế, Bộ GD&ĐT,...) | Bộ KH&ĐT và Nhóm 6 Ngân hàng | Các cơ quan chủ quản, Chủ dự án và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 10 năm 2008 | AMT được áp dụng cho một số ngành cụ thể. |
|
|
|
| |
8.1. Tiến hành điều tra về các vấn đề đã được đề cập về đổi mới Ban QLDA đối với một số lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực giao thông vận tải | Bộ KH&ĐT và JBIC | Các cơ quan chủ quản, Chủ dự án và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 9 năm 2008 | Tài liệu thực tế về tình hình tái cơ cấu Ban QLDA trên cơ sở các nghiên cứu tình huống của Nhóm 6 Ngân hàng |
8.2. Phân tích việc áp dụng những quy định hiện hành thông qua lựa chọn một số mô hình cụ thể từ các dự án của Nhóm 6 Ngân hàng trong lĩnh vực y tế, giáo dục và nông nghiệp | Bộ KH&ĐT và JBIC | Các cơ quan chủ quản, Chủ dự án và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 11 năm 2008 | Khuyến nghị sửa đổi các văn bản pháp quy hiện hành |
8.3. Sửa đổi các quy định (nếu cần thiết) | Bộ KH&ĐT |
| Tháng 12 năm 2008 | Văn bản pháp quy sửa đổi |
9. Khung chính sách chung đối với tái định cư và hướng dẫn thủ tục và thực hiện đánh giá môi trường |
|
|
|
|
Tái định cư 9.1. Phân loại các nhóm người sử dụng đất không hợp pháp | Bộ TN&MT và ADB | Bộ KH&ĐT, Tổ công tác ODA, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 12 năm 2008 | Mô tả danh mục các nhóm người sử dụng đất không hợp pháp |
9.2. Mô tả các luật và quy định được áp dụng đối với người sử dụng đất không hợp pháp và mô tả những luật/quy định này được áp dụng như thế nào | Bộ TN&MT và ADB | Bộ KH&ĐT, Tổ công tác ODA, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 12 năm 2008 | Mô tả khuôn khổ thể chế |
9.3. Khuyến nghị các hành động nhằm (i) Cải thiện ảnh hưởng của tái định cư đối với người sử dụng đất không hợp pháp, và (ii) Tạo điều kiện cho các nhà tài trợ đối thoại với Chính phủ về việc giải quyết đối với người sử dụng đất không hợp pháp | Bộ TN&MT và ADB | Bộ KH&ĐT, Tổ công tác ODA, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 12 năm 2008 | Khuyến nghị hành động cụ thể |
9.4. Làm rõ định nghĩa về “ngày giới hạn” để ngăn việc dân lấn chiếm đất hay xây dựng trên diện tích đã được xác định là khu vực của dự án để sau này yêu cầu đền bù | Bộ TN&MT và ADB | Bộ KH&ĐT, Tổ công tác ODA, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 12 năm 2008 | Khuyến nghị cách xác định “ngày giới hạn” |
Môi trường 9.5. Hỗ trợ sửa đổi Thông tư 08/2006-TT-BTNMT về “Hướng dẫn đánh giá chiến lược môi trường, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường” | Bộ TN&MT và ADB | Bộ KH&ĐT, Tổ công tác ODA, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 12 năm 2008 | Thông tư 08/2006-TT-BTNMT được sửa đổi |
9.6. Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường | Bộ TN&MT và ADB | Bộ KH&ĐT, Tổ công tác ODA, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 12 năm 2008 | Dự thảo hướng dẫn thực hiện đánh giá môi trường |
9.7. Phổ biến công cụ xây dựng năng lực đánh giá môi trường | Bộ TN&MT và ADB | Bộ KH&ĐT, Tổ công tác ODA, WB và các nhà tài trợ khác quan tâm | Tháng 12 năm 2008 | Lộ trình xây dựng năng lực chiến lược và CD-Rom “Bộ công cụ đánh giá môi trường tại Việt Nam”. |
| BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
ACTION PLAN FOR IMPROVING PERFORMANCE OF ODA PROGRAMS AND PROJECTS IN 2008-2009 PERIOD
(Promulgated together with the Decision No. 883/2008/QD-BKH 14/7/2008 of the Minister of Planning and Investment)
Content of Work | Leading Agency | Coordination Agencies | Deadline for Accomplishment | Expected Outcomes |
1. Harmonized Project Detailed Outline and Project Concept Document |
|
|
|
|
1.1. Review the Six Banks’ project concept documents and identify the gaps with the Govenment’s Project Detailed Outline | MPI and ADB | IMTF, WB and other interested donors | Sep., 2008 | Gap matrix |
1.2. Review the Government’s procedure to approve Project Detailed Outline | MPI and ADB | IMTF, WB and other interested donors | Sep., 2008 | Description on the Government’s approval procedure and related problems |
1.3. Draft a Harmonized Project Detailed Outline | MPI and ADB | IMTF, WB and other interested donors | Dec., 2008 | Outcome Draft harmonized Project Detailed Outline |
1.4. Prepare recommendations to expedite approval procedures of the Government and the donors | MPI and ADB | IMTF, WB and other interested donors | Dec., 2008 | Draft harmonized Draft recommendations |
2. Common Feasibility Study Guidelines |
|
|
|
|
2.1. Dissemination of Common FS Guidelines and Training | MPI and KfW | Line Agencies, 6 Banks and other interested donors | By 4th Quarter 2008 | Workshops and training courses for relevant stakeholders are prepared and organized |
2.2. Implementation of Common FS Guidelines | MPI and KfW | Line Agencies, 6 Banks and other interested donors | Ongoing | All FS for 6 Banks projects are elaborated according to Common FS Guidelines |
2.3. Elaboration of sector Guidelines in specific sectors (proposal: transport, water supply, waste water disposal, rural develoment, health, energy) | MPI and KfW | Line Agencies, 6 Banks and other interested donors | By 2nd Quarter 2009 | Sector guidelines in line with the Common FS Guidelines are developed and approved by GoV and 6 Banks |
3. Advanced Actions |
|
|
|
|
3.1. Develop the list of Advance Actions (including responsible agency for implementation, resources, when in the project cycle). The list should separate the advance actions that can be implemented under the existing legal framework and the advance actions that would require changes to the existing legal framework | MPI and ADB | IMTF, Line Agencies, WB and other interested donors | Aug., 2008 | List of Advance Actions |
3.2. Identify the required changes to the regulatory framework that facilitate implementation of advance actions | MPI and ADB | IMTF, Line Agencies, WB and other interested donors | Aug., 2008 | Proposal on changes to the legal framework |
3.3. Compile data on start-up performance by indicators of project without advance actions | MPI and ADB | IMTF, Line Agencies, WB and other interested donors | Aug., 2008 | Start-up performance data |
3.4. The Prime Minister (i) approves the List of Advance Actions; (ii) issues decision on the implementation of advance actions that can be implemented under the current regulatory framework under all project approved in 2008; (iii) approves to pilot the implementation of advance actions that required changes to regulatory framework in 6 projects (each from each Bank) | MPI and ADB | IMTF, Line Agencies, WB and other interested donors | Sept., 2008 | - Approved list of advance actions Prime Minister’s Decision - Prime Minister’s approval to pilot advance actions that required changes to legal framework in 6 project |
3.5. Implement and pilot advance actions | MPI and ADB | IMTF, Line Agencies, WB and other interested donors | Sept., 2008 |
|
3.6. Conduct a survey on start-up performance of projects implementing/piloting advance actions and compare that the data under 3.3 | MPI and ADB | IMTF, Line Agencies, WB and other interested donors | Jun., 2010 | Report on survey findings |
3.7. Based on the survey findings, PM instructs concerned agencies to revise the regulatory framework as appropriate In case the changes need to be approved by NA, the Government shall make proposals to NA for consideration | MPI and ADB | IMTF, Line Agencies, WB and other interested donors | Aug., 2010 | - Decision of the Prime Minister - Government’s submission to the National Assembly |
3.8. Revising relevant laws and regulations | MPI/ADB | IMTF, Line Agencies, WB and other interested donors | From Aug., 2010 | Laws and other legal documents that facilitate implementation of advance actions |
4. Agreed Agenda for Mutual Engagement in Dialogue on remaining Gaps in Procurement Regulations |
|
|
|
|
4.1. Prepare a directive to be sent to each Line Agency and Project Owner of on-going ODA funded projects informing them of (a) the remaining gaps and differences between GoV Procurement Regulations and donor’s good practice; and (b) of the general rules, in line with Article 3 of the Procurement Law if there is difference in procurement regulations between the Government and the Donor, the Legal Agreement prevail | MPI, WB and JBIC | IMTF, MOC, 6 Banks and other interested donors | Jul., 2008 | Project owner and PMUs are aware that for contracts financed in whole or in part through ODA, if there is difference in procurement regulations between the Government and the Donor, the agreed procurement procedures in the legal agreement with the Donor prevail even if those procedures conflict with Government regulations. |
4.2. Make concrete proposals for improvement of Vietnamese procurement legislation system (as per Good Practice “gaps” matrix) in order to enhance competition and transparency, economic efficiency and harmonization | MPI, WB and JBIC | IMTF, MOC, 6 Banks and other interested donors | Jan., 2009 | National Assembly is aware of these issues and proposed solutions raised by the Government (MPI) at the National Assembly sessions |
4.3. Revise templates for publishing procurement notices in Vietnam Procurement Review and DMPP/MPI website to meet minimum requirements for harmonization | MPI and WB | IMTF, 6 Banks and other interested donors | Jan., 2009 | Procurement plans, Spectific procurement notices and notices of contract award(s) include the all the relevant information to meet the minimum requirements for harmonization |
4.4. Discuss and agree with 6 Banks on Standard Bidding Documents for Works and Goods in ODA projects | MPI and WB | IMTF, 6 Banks and other interested donors | Mar., 2009 | Harmonized standard bidding document for NCB works and goods are issued |
4.5. Train project implementation staff, including fiduciary control staff, at both central and provincial levels. Formalize procurement training and establish a certificate scheme | MPI and WB | IMTF, 6 Banks and other interested donors | Recurrent - at least twice a year | Project owner, PMU staff and control staff and inspectors understand how to deal with major inconsistencies between Government and Donor Procurement procedures |
4.6. Prepare Guidance note on mechanisms for dealing with procurement related complaints | MPI and WB | IMTF, 6 Banks and other interested donors | Jun., 2009 | A more transparent mechanism for dealing with procurement complaints is established |
5. Reform of the Cost Norms System |
|
|
|
|
5.1. Continue the reform of Cost Norms by: a. Identify the gap between Decree 99/CP and international good practices b. Identify possible areas for improvement of Decree 99/CP | MOC, WB and JBIC | MPI, IMTF and other interested donors | Dec., 2008 | Gap matrix |
5.2. Propose the areas for further strengthening the government legal framework and/or other necessary studies based on the recommendation on improvement of Decree 99; | MOC, WB and JBIC | MPI, IMTF and other interested donors | Dec., 2008 | Revised legal documents as needed |
5.3. Develop further the training proposal based on the recommendation on improvement of Decree 99 | MOC, WB and JBIC | MPI, IMTF and other interested donors | Dec., 2008 | Training proposals |
5.4. Technical short term training in three key areas: (i) Cost estimate; (ii) Quantity surveyor and (iii) Databank | MOC, WB and JBIC | MPI, IMTF and other interested donors | Dec., 2008 - Dec., 2009 | Related agencies understand how to ensure the process smooth and in line with the regulations |
6. Accelerate Payment |
|
|
|
|
6.1. Review current FM system and the need to strengthen M&E systems | MOF, AFD and Korea Eximbank | MPI, IMTF, Line Agencies and other interested donors | Sept., 2008 | Report about findings on the status of budgeting and allocating counterpart funds |
6.2. Develop disbursement targets on regular basis to improve the timing of disbursements in order to achieve 75% of aid disbursed on schedule (Indicator 7 HCS) | MOF, AFD and Korea Eximbank | MPI, IMTF, Line Agencies Project Owners and other interested donors | Sept., 2008 | PMUs prepare annually/quarterty disbursements targets (even on monthly basis for critieal projects) PMUs make reports on the actual disbursement in comparison with the scheduled disbursements |
6.3. Cnducting a survey on the PMUs of ODA loan projects and on the expenditure controlling agencies (State Treasury, VDB), focusing on efficiency of the current procedure, capacity of the expenditure controlling agencies, and recommendations for improvement | MOF, AFD, Korea Eximbank | Selected PMUs and controlling agencies | Dec., 2008 | Evaluate the existing regulations on budget management |
6.4. Clarifying the roles and responsibilities of agencies related with ODA checking and payment process | MOF, AFD and Korea Eximbank | IMTF and controlling agencies | By 1st quarter, 2009 | Recommedations for removing non-essential expenditure checks and enforcement of business standard (i.e. pilot the use of the threshold of expenditure, the random controls, the ex-post controls and make appropriate mechanism depending on the risk analysis and management for specific expenditures/projects such as projects using less conditional funds) Issue new regulation to institutionalize the results of reform process |
6.5. Provide training workshops on policies, regulations and professional procedures to the related staffs of the expenditure controlling agencies (State Treasury, VDB) | MOF, AFD and Korea Eximbank | IMTF and other interested donors | By 2nd quarter, 2009 | Related agencies (State Treasury, VDB) understand how to ensure the process smooth and in line with the regulations |
6.6. Harmonize the financial formats between the Government and donors | MOF, AFD and Korea Eximbank | IMTF and other interested donors | Sept., 2009 | Develop and use common financial formats |
7. Alignment Monitoring Tool |
|
|
|
|
7.1. Raising awareness of PMUs on using AMF in Decision 803/2007/QD-BKH: sharing the 6 Banks’ commitment to use AMF, Help Desk and follow up PMU implementation | MPI and 6 Banks | Line agencies, Project Owners and other interested donors | July, 2008 | Improve submission rate for 4th Quarter, 2008 |
7.2. Training on AMT skills taking advantage of PMU’s gathering at porfolio review meeting | MPI and 6 Banks | Line agencies, Project Owners and other interested donors | Ongoing | Improve submission rate |
7.3. Increase the use of MPI Development Portal and the MPI’s Help Desk to solve all the common issues in process of implementing Decision 803/2007/QD-BKH (e.g.: Issues related to umbrella projects, ongoing projects which are going to complete and most frequent questions, etc...) | MPI | Line agencies, Project Owners | Aug., 2008 | Improve quality of submitted reports |
7.4. Using AMT for a number of specific sectors (such as MARD, MOH, MOET, etc) | MPI and 6 Banks | Selected line agencies, Project Owners and other interested donors | Oct., 2008 | AMT used in a number of specific sector |
8. PMU Reform |
|
|
|
|
8.1. Making survey on foregoing PMU reform issues in several sectors including Transport Sector | MPI and JBIC | Line agencies, Project Owners and other interested donors | Sept, 2008 | Fact paper for on-going PMU reform based on the case studies of 6 Banks Projects |
8.2. Making analysis for application of existing regulations by taking specific examples from 6 banks projects in health, education, and agricultural sector | MPI and JBIC | Line agencies, Project Owners and other interested donors | Nov., 2008 | Recommendations to revise the existing legal document |
8.3. Revising regulations (if necessary) | MPI |
| Dec., 2008 | Revised legal document |
9. Common policy framework for resettlement and guidelines on environmental assessment procedures and implementation |
|
|
|
|
Resettlement 9.1. Develop a typology of illegal land users | MONRE and ADB | MPI, IMTF, WB and other interested donors | Dec., 2008 | Description on typology |
9.2. Describe the laws and regulations that apply to illegal land users, and how they are applied | MONRE and ADB | MPI, IMTF, WB and other interested donors | Dec., 2008 | Description on legal framework |
9.3. Recommend actions to (i) improve the outcomes of resettlement of illegal land users, and (ii) facilitate the dialogue of the development partners with the Government on the treatment of illegal land users | MONRE and ADB | MPI, IMTF, WB and other interested donors | Dec., 2008 | Specific recommended actions |
9.4. Clarify how best to define the cut-off date | MONRE and ADB | MPI, IMTF, WB and other interested donors | Dec., 2008 | Recommended definition of the cut-off date |
Environment 9.5. Support the revision of Circular 08 | MONRE and ADB | MPI, IMTF, WB and other interested donors | Dec., 2008 | Revised Circular 08 |
9.6. Develop environmental assessment guidelines | MONRE and ADB | MPI, IMTF, WB and other interested donors | Dec., 2008 | Draft evironmental assessment implementation guidelines |
9.7. Disseminate environmental assessment capcacity building tools | MONRE and ADB | MPI, IMTF, WB and other interested donors | Dec., 2008 | Stratcgic capacity building roadmap and CD-ROM of “Viet Nam Environmental Assessment Toolkit” |
| MINISTER |
- 1Nghị định 131/2006/NĐ-CP ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
- 2Quyết định 94/2007/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Đề án "Định hướng thu hút và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời kỳ 2006-2010" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 61/2003/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Quyết định 883/2008/QĐ-BKH về Kế hoạch hành động cải thiện tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA thời kỳ 2008-2009 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 883/2008/QĐ-BKH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/07/2008
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Võ Hồng Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 433 đến số 434
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra