THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 94/2007/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2007 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Quyết định số 290/2006/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Định hướng thu hút và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời kỳ 2006 - 2010”;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Đề án "Định hướng thu hút và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời kỳ 2006 - 2010" (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngoại giao, Tư pháp, Xây dựng và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo Thủ tướng Chính phủ định kỳ hàng năm việc thực hiện Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ _________ |
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "ĐỊNH HƯỚNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG NGUỒN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC THỜI KỲ 2006 - 2010”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 94/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
Nội dung hoạt động | Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Kết quả cụ thể | Cấp trình và thông qua kết quả | Thời gian | ||
1. Quản lý tài chính công: Tiếp tục cải cách quản lý tài chính công để nâng cao tính minh bạch và trách nhiệm giải trình. | Bộ Tài chính. | Các cơ quan có liên quan và các nhà tài trợ quan tâm; Tổ công tác về quản lý tài chính công trong Nhóm quan hệ đối tác về hiệu quả viện trợ (PGAE). | Báo cáo về kết quả cải cách quản lý tài chính công. | Báo cáo của Nhóm PGAE trình các Hội nghị CG giữa kỳ (tháng 6 hàng năm) và thường niên (tháng 12 hàng năm). | Định kỳ | ||
2. Quản lý đầu tư công: xây dựng Luật Đầu tư công và Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật Đầu tư công. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Các cơ quan có liên quan và các nhà tài trợ quan tâm. | Luật Đầu tư công được Quốc hội thông qua và Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật Đầu tư công được Chính phủ ban hành. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Chính phủ dự thảo Luật Đầu tư công; Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật Đầu tư công. | 2007 - 2008 | ||
3. Đấu thầu mua sắm công: |
|
|
|
|
| ||
a) Cập nhật và xây dựng mẫu hồ sơ đấu thầu (mua sắm hàng hoá, tư vấn, xây lắp, EPC); mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ đấu thầu; mẫu hồ sơ mời sơ tuyển gói thầu xây lắp; mẫu đăng ký và giấy chứng nhận đối với hoạt động của nhà thầu nước ngoài. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác về đấu thầu trong Nhóm PGAE. | Các cơ quan có liên quan và các nhà tài trợ quan tâm. | Bộ hồ sơ đấu thầu chuẩn.
| Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 2007 - 2008 | ||
b) Xây dựng và áp dụng công cụ đánh giá thầu theo phương pháp luận của OECD-DAC. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Các cơ quan có liên quan. | Công cụ được áp dụng thí điểm trong năm 2007. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 2007 - 2008 | ||
c) Đào tạo cán bộ trong lĩnh vực đấu thầu. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Các cơ sở đào tạo của các cơ quan có liên quan. | Tất cả cán bộ phụ trách công tác đấu thầu được đào tạo và cấp chứng chỉ về đấu thầu. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp hoặc uỷ quyền cấp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu. | 2007 - 2010 | ||
4. Bảo đảm tính nhất quán và hài hoà trong các văn bản pháp quy về quản lý và sử dụng ODA. |
|
|
|
|
| ||
a) Bảo đảm tính nhất quán về hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (sau đây gọi tắt là Nghị định số 131/2006/NĐ-CP). | - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Bộ Tài chính; - Bộ Ngoại giao và Bộ Tư pháp.
| Các cơ quan có liên quan và các nhà tài trợ quan tâm. | Các Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 131/2006/NĐ-CP của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao được ban hành. | - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Bộ Tài chính; - Bộ Ngoại giao. | Tháng 7 năm 2007
| ||
b) Hoàn thiện các văn bản quản lý đầu tư xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. | Bộ Xây dựng. | Các cơ quan có liên quan và các nhà tài trợ quan tâm (Nhóm 5 Ngân hàng phát triển: ADB, WB, JBIC, KfW và AFD). | Các văn bản hướng dẫn của Bộ Xây dựng về quản lý đầu tư xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. | Bộ Xây dựng.
| Tháng 12 năm 2007
| ||
c) Xây dựng và áp dụng mẫu văn kiện dự án thống nhất giữa Chính phủ và nhà tài trợ (Mẫu báo cáo nghiên cứu khả thi đối với dự án đầu tư). | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Các cơ quan có liên quan và các nhà tài trợ quan tâm (Nhóm 5 Ngân hàng phát triển: ADB, WB, JBIC, KFW và AFD). | Mẫu văn kiện dự án thống nhất. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành. | Tháng 12 năm 2008 | ||
5. Chính sách tài chính trong nước đối với vốn ODA. |
|
|
|
|
| ||
a) Triển khai kế hoạch hành động thực hiện Định hướng quản lý nợ nước ngoài đến năm 2010. | Thực hiện theo Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện “Chiến lược quốc gia về vay và trả nợ nước ngoài đến năm 2010” tại Quyết định số 150/2006/QĐ-TTg ngày 23/06/2006 của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 150/2006/QĐ-TTg). | Các cơ quan có liên quan theo Quyết định số 150/2006/QĐ-TTg.
| Theo Quyết định số 150/2006/QĐ-TTg.
| Theo Quyết định 150/2006/QĐ-TTg.
| Theo Quyết định số 150/2006/QĐ-TTg.
| ||
b) Công bố chính sách cho vay lại đối với vốn ODA và chính sách thuế đối với công trình, dự án ODA. | - Bộ Tài chính
| - Các cơ quan có liên quan.
| - Quy chế cho vay lại nguồn vốn vay nợ và viện trợ nước ngoài của Chính phủ được ban hành để thực hiện Nghị định số 134/2005/NĐ-CP ngày 01/11/2005 về Quản lý vay trả nợ nước ngoài.
- Thông tư hướng dẫn chính sách thuế đối với các chương trình, dự án ODA được ban hành để thực hiện Nghị định số131/2006/NĐ-CP.
| - Bộ Tài chính
| Tháng 7 năm 2007
| ||
c) Hoàn thiện phương pháp lập kế hoạch giải ngân vốn ODA để phản ánh đầy đủ vốn ODA trong kế hoạch ngân sách nhà nước hàng năm. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổ công tác ODA và Nhóm PGAE. | Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan và các nhà tài trợ quan tâm | Phương pháp lập kế hoạch giải ngân vốn ODA được cải tiến. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Tháng 7 năm 2008 | ||
6. Theo dõi và đánh giá các dự án ODA. |
|
|
|
|
| ||
a) Xây dựng kho dữ liệu về ODA. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ quan tâm. | Kho dữ liệu về ODA đi vào vận hành.
| Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Tháng 12 năm 2008 | ||
b) Quy chế chia sẻ thông tin về ODA giữa các cơ quan Việt Nam và với các nhà tài trợ. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ quan tâm. | Quy chế chia sẻ thông tin về ODA được ban hành | Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
| Tháng 12 năm 2008 | ||
c) Xác định các chỉ tiêu về ODA để đưa vào hệ thống các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của Thống kê quốc gia. | Bộ Kế hoạch và đầu tư.
| Các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ quan tâm. | Các chỉ tiêu về ODA trong hệ thống Thống kê quốc gia. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Tháng 12 năm 2008 | ||
d) Thể chế hoá hệ thống theo dõi và đánh giá dự án ODA (TD&ĐG).
| Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ quan tâm. | Thể chế hoá TD&ĐG và các chế tài trong Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 131/2006/NĐ-CP. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Tháng 7 năm 2007 | ||
1. Khuyến nghị các Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh và thành phố thành lập các Tổ, Nhóm hoặc Phòng ODA. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
| Bộ Nội vụ và các cơ quan có liên quan. | Văn bản khuyến nghị về tổ chức quản lý và sử dụng ODA ở các Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Tháng 12 năm 2007 | ||
2. Tổ chức thực hiện Thông tư số 03/2007/BKH-TT ngày 12/3/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các Ban Quản lý chương trình, dự án ODA. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
| Các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ quan tâm.
| Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các Ban Quản lý chương trình, dự án ODA được hoàn thiện. | Báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ về tình hình vận động, thu hút và sử dụng vốn ODA, trong đó có đánh giá về các Ban QLDA. | Báo cáo định kỳ 6 tháng và hàng năm trình Thủ tướng Chính phủ. | ||
3. Đẩy mạnh hoạt động của Tổ công tác ODA của Chính phủ. | Tổ công tác ODA của Chính phủ. | Các cơ quan có liên quan và các nhà tài trợ quan tâm. | Các khuyến nghị trình Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho các Bộ, ngành và địa phương. | Báo cáo của Tổ công tác ODA trình Thủ tướng Chính phủ. | Báo cáo định kỳ và đột xuất. | ||
1. Tập huấn và đào tạo về chính sách, quy trình và thủ tục ODA của Việt Nam và các nhà tài trợ để nâng cao nhận thức và vai trò làm chủ trong thu hút và sử dụng ODA. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ quan tâm. | Khoảng 12 khoá đào tạo, tập huấn cho cán bộ của các Bộ, ngành và địa phương.
| Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Thời kỳ 2007 - 2010
| ||
2. Đào tạo quản lý dự án chuyên nghiệp. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Các cơ quan có liên quan. | Khoảng 300 cán bộ/năm được đào tạo và cấp chứng chỉ về quản lý dự án | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Thời kỳ 2007 - 2010 | ||
1. Công bố công khai Hệ thống tiêu chí tổng hợp Danh mục yêu cầu tài trợ trình Thủ tướng Chính phủ và các thông tin, tài liệu về ODA (nguồn vốn ODA, điều kiện tài trợ, chính sách, quy trình và thủ tục ODA của Việt Nam và các nhà tài trợ). | Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
| Các cơ quan có liên quan.
| - Hệ thống tiêu chí tổng hợp Danh mục yêu cầu tài trợ.
- Các tài liệu về nguồn vốn ODA, chính sách và thủ tục tài trợ; cơ chế làm việc với các nhà tài trợ. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
| Tháng 7 năm 2007
| ||
2. Công bố rộng rãi cơ chế tài chính trong nước sử dụng vốn ODA (cấp phát, cho vay lại hoặc vừa cấp phát vừa cho vay lại). | Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
| Bộ Tài chính.
| Cơ chế tài chính trong nước sử dụng vốn ODA được công bố rộng rãi.
| Thủ tướng Chính phủ. | Tháng 12 năm 2007
| ||
3. Nghiên cứu chính sách và cơ chế sử dụng ODA đối với khu vực ngoài quốc doanh. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan. | Tài liệu nghiên cứu với những kiến nghị cần thiết. | Báo cáo kết quả nghiên cứu trình Thủ tướng Chính phủ. | Năm 2008 | ||
4. Xây dựng cơ chế đảm bảo việc theo dõi và giám sát từ phía cộng đồng để chống thất thoát, lãng phí và tham nhũng trong việc sử dụng vốn ODA và chế tài khen thưởng những đơn vị thụ hưởng, quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn ODA; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm về quản lý và sử dụng ODA. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ quan tâm. | Cơ chế phòng, chống thất thoát, lãng phí và tham nhũng trong việc sử dụng vốn ODA. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ cơ chế phòng chống thất thoát, lãng phí và tham nhũng trong việc sử dụng vốn ODA. | Năm 2008 | ||
1. Tăng cường vận động chính trị, ngoại giao ở các cấp nhằm duy trì và tăng mức cung cấp ODA với những điều kiện ưu đãi và thuận lợi nhất cho Việt Nam. | Bộ Ngoại giao. | Các cơ quan có liên quan, các cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước tiếp nhận. | Các hoạt động vận động chính trị, ngoại giao ở trong nước và quốc tế về ODA. | Báo cáo của Bộ Ngoại giao trình Thủ tướng Chính phủ về hoạt động ngoại giao, trong đó có đánh giá kết quả vận động chính trị, ngoại giao ở trong nước và quốc tế về ODA. | Báo cáo định kỳ. | ||
2. Trang tin điện tử (Website) về ODA hoạt động đều đặn, thông tin phong phú và cập nhật. Bản tin ODA ra đều kỳ theo Quý.
| Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
| Các cơ quan có liên quan, các nhà tài trợ quan tâm và các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình.
| Các bài và thông tin trên tin điện tử (Website) và bản tin ODA.
| Báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ về tình hình vận động, thu hút và sử dụng vốn ODA, trong đó có đánh giá kết quả hoạt động thông tin, tuyên truyền về ODA. |
| ||
3. Tuyên truyền về ODA trên các phương tiện thông tin đại chúng trước và sau Hội nghị CG. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan có liên quan và các đơn vị thụ hưởng ODA. | Các cơ quan có liên quan và các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình. | Các bài báo, phỏng vấn, phim phóng trên các phương tiện thông tin đại chúng. | Hoạt động thường xuyên. | |||
4. Tặng thưởng các hình thức thi đua khen thưởng cho những chuyên gia quốc tế có nhiều thành tích trong các hoạt động viện trợ phát triển cho Việt Nam theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng. | - Các cơ quan có liên quan kiến nghị Nhà nước, Chính phủ các trường hợp khen, tặng. - Các cơ quan có liên quan khen, tặng theo thẩm quyền. |
|
|
|
| ||
1. Nâng cao chất lượng của các diễn đàn giữa Chính phủ và các nhà tài trợ như Hội nghị CG, các Nhóm quan hệ đối tác Ngành, Nhóm PGAE. | - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Các Bộ, ngành có liên quan.
| Các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ quan tâm. | Chất lượng các diễn đàn đối thoại giữa Chính phủ và các nhà tài trợ được nâng cao. | Báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ về tình hình vận động, thu hút và sử dụng vốn ODA, trong đó có đánh giá về chất lượng các diễn đàn đối thoại giữa Chính phủ và các nhà tài trợ. | Báo cáo định kỳ 6 tháng và hàng năm trình Thủ tướng Chính phủ.
| ||
2. Triển khai thực hiện Tuyên bố Pa-ri và Cam kết Hà Nội về Hiệu quả viện trợ
| Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Các cơ quan có liên quan và các nhà tài trợ quan tâm. | Các cam kết về nâng cao hiệu quả viện trợ được thực hiện. | Báo cáo của Nhóm PGAE trình Hội nghị CG giữa kỳ và thường niên. | Tháng 6 và tháng 12 hàng năm. | ||
- 1Nghị định 131/2006/NĐ-CP ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
- 2Quyết định 290/2006/QĐ-TTg phê duyệt đề án " định hướng thu hút và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời kì 2006-2010 " do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 3Nghị định 17/2001/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
Quyết định 94/2007/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Đề án "Định hướng thu hút và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời kỳ 2006-2010" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 94/2007/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/06/2007
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Phạm Gia Khiêm
- Ngày công báo: 17/07/2007
- Số công báo: Từ số 472 đến số 473
- Ngày hiệu lực: 01/08/2007
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định