Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2009/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 07 tháng 12 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 17/TTr-SKHCN ngày 24/8/2009,
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở; Chỉ huy Trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Lâm Đồng; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND ngày 07/12 /2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này phân công trách nhiệm và phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trong sản xuất, lưu thông, xuất khẩu và nhập khẩu đối với các cơ quan có chức năng quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Các nội dung quản lý về chất lượng sản phẩm, hàng hoá
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt thực hiện các nội dung quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá theo phân công tại quy định này và các hướng dẫn của Bộ, ngành chuyên môn.
PHÂN CÔNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Điều 3. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
Các sở, ban, ngành chịu trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng đối với các loại hàng hoá sau:
- Y, dược, y dược cổ truyền; sức khoẻ của cộng đồng; vệ sinh an toàn thực phẩm, thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, phụ gia thực phẩm, nước uống, nước sinh hoạt, nước khoáng thiên nhiên; thuốc lá điếu; hoá chất gia dụng, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
- Khám, chữa bệnh, chăm sóc, điều dưỡng, phục hồi chức năng, giải phẫu thẩm mỹ;
- Nguyên liệu sản xuất thuốc, thuốc dùng cho người, mỹ phẩm;
- Trang thiết bị, công trình y tế;
- Dịch vụ trong lĩnh vực Y tế.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Giống cây trồng, giống vật nuôi; sản phẩm trồng trọt, muối; gia súc, gia cầm, vật nuôi;
- Vật tư nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; phân bón; thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi;
- Sản phẩm, dịch vụ trong nuôi trồng, thu hoạch, chế biến, bảo quản, nông sản, lâm sản, thủy sản, muối;
- Phụ gia, hóa chất sử dụng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y;
- Công trình thuỷ lợi, đê điều;
- Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản, các thiết bị đòi hỏi yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trong ngành thuỷ sản;
- Dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
3. Sở Giao thông Vận tải:
- Các loại phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải;
- Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không;
- Dịch vụ trong lĩnh vực giao thông, vận tải.
4. Sở Xây dựng:
- Công trình xây dựng dân dụng, nhà ở và công sở;
- Vật liệu xây dựng;
- Kiến trúc, quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng khu dân cư nông thôn, quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao;
- Hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao;
- Dịch vụ trong lĩnh vực xây dựng.
- Hoá chất, vật liệu nổ dùng trong công nghiệp;
- Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương;
- Sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác theo quy định của pháp luật;
- Dịch vụ trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại;
- Thương mại điện tử.
6. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
- Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, phương tiện bảo vệ cá nhân đối với người lao động;
- Các sản phẩm đặc thù về an toàn lao động theo quy định của pháp luật;
- Dịch vụ trong lĩnh vực lao động, thương binh, xã hội.
7. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Sản phẩm báo chí, xuất bản, bưu chính và chuyển phát;
- Thiết bị viễn thông, công trình viễn thông;
- Mạng lưới, công trình, sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, điện tử và công nghệ thông tin;
- Tần số vô tuyến điện và thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện;
- Dịch vụ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông.
8. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tài nguyên, khoáng sản;
- Khí tượng thuỷ văn;
- Đo đạc bản đồ;
- Dịch vụ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
9. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu hướng dẫn giáo viên;
- Thiết bị dạy học, cơ sở vật chất, đồ chơi cho trẻ em trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
- Dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
11. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch:
- Ấn phẩm văn hóa, văn học, nghệ thuật;
- Công trình thể thao, trang thiết bị luyện tập, thi đấu của các cơ sở thể dục thể thao và của các môn thể thao;
- Các dịch vụ vui chơi công cộng.
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; làm đầu mối tổng hợp, báo cáo định kỳ hàng quý, sáu tháng, hằng năm và đột xuất về tình hình quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng cho UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Theo dõi, thống kê, tổng hợp tình hình quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; phối hợp với các sở, ngành, UBND các cấp tuyên truyền, phổ biến pháp luật, đào tạo, phổ biến kiến thức, thông tin về chất lượng và quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và nười tiêu dùng.
4. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan trực tiếp giúp Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá tại địa phương.
Điều 5. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt
1. Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức hướng dẫn thực hiện pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hoá theo quy định của pháp luật;
2. Tham gia hoạt động thanh, kiểm tra chất lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường; xử lý vi phạm pháp luật về chất lượng hàng hóa theo thẩm quyền;
3. Theo dõi, thống kê, tổng hợp tình hình chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường tại địa phương;
4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật.
Chương III
QUY ĐỊNH PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Điều 6. Phối hợp trong công tác quản lý và thanh, kiểm tra
Trong lĩnh vực được phân công quản lý các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt có trách nhiệm:
1. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
2. Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt thực hiện công tác báo cáo định kỳ hằng quý, sáu tháng, hằng năm và đột xuất; tổng hợp, báo cáo về việc kiểm tra gửi cơ quan chủ quản và Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo với UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Trao đổi, cung cấp thông tin về tình hình chất lượng sản phẩm, hàng hoá cũng như các vấn đề khác có liên quan tới chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
4. Chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá lưu thông theo lĩnh vực địa bàn quản lý, việc xây dựng kế hoạch phải hoàn thành trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.
5. Cử cán bộ tham gia các đoàn thanh, kiểm tra liên ngành về chất lượng sản phẩm, hàng hóa khi có yêu cầu của đơn vị chủ trì.
6. Các sở, ngành được phân công quản lý lĩnh vực nào thì ngành đó chủ trì tổ chức các đợt thanh, kiểm tra liên ngành và xử lý vi phạm. Kinh phí lấy mẫu, phân tích mẫu và phương tiện đi lại do đơn vị chủ trì chịu trách nhiệm; các đơn vị tham gia tự thanh toáncông tác phí theo chế độ quy định của Nhà nước.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt được phân công triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá theo quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện quy định này, nếu có vướng mắc các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt phản ánh kịp thời về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét giải quyết./-
- 1Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các ngành, các cấp trong quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định phân công trách nhiệm quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 33/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ
- 5Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng năm 2020
- 6Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 88/2009/QĐ-UBND
- 2Quyết định 33/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ
- 3Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng năm 2020
- 4Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng kỳ 2019-2023
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 4Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 5Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 6Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các ngành, các cấp trong quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 8Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định phân công trách nhiệm quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 88/2009/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 88/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/12/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Huỳnh Đức Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra