- 1Quyết định 33/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ
- 2Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng năm 2020
- 3Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2014/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 26 tháng 03 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 88/2009/QĐ-UBND NGÀY 07/12/2009 CỦA UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND ngày 07/12/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
Thay thế cụm từ “thị xã Bảo Lộc “ bằng cụm từ “thành phố Bảo Lộc”.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Sở Y tế:
- Y, dược, y dược cổ truyền; sức khỏe cộng đồng;
- Khám, chữa bệnh, chăm sóc, điều dưỡng, phục hồi chức năng, giải phẫu thẩm mỹ;
- Nguyên liệu sản xuất thuốc, thuốc dùng cho người, mỹ phẩm;
- Trang thiết bị, công trình y tế;
- Dịch vụ trong lĩnh vực Y tế;
- Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố.”
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn:
- Giống cây trồng, giống vật nuôi;
- Quản lý an toàn thực phẩm đối với sản xuất ban đầu nông, lâm, thủy sản, muối bao gồm: Quá trình trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, đánh bắt, khai thác nông, lâm, thủy sản; sản xuất muối;
- Quản lý an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh đối với ngũ cốc; thịt và các sản phẩm từ thịt; thủy sản và sản phẩm thủy sản; rau, củ, quả và các sản phẩm rau, củ, quả; trứng và các sản phẩm từ trứng; sữa tươi nguyên liệu; mật ong và các sản phẩm từ mật ong; thực phẩm biến đổi gen; muối; gia vị; đường; chè; cà phê; cacao; hạt tiêu; điều và các nông sản thực phẩm; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thuộc lĩnh vực phân công quản lý;
- Quản lý vật tư nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, vật tư hàng hóa thuộc lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi (thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thức ăn gia súc, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi, phân bón trừ sản xuất phân bón vô cơ,…);
- Quản lý công trình thủy lợi; hồ chứa nước, đập, cống, trạm bơm, giếng, đường ống dẫn nước, kênh, các công trình trên kênh, bờ bao…;
- Quản lý công trình đê điều: đê, kè bảo vệ mái đê, công trình phân lũ, cống qua đê, trạm bơm, âu thuyền trong phạm vi bảo vệ đê điều…;
- Dụng cụ đánh bắt thủy sản, các thiết bị đòi hỏi yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trong thủy sản; vật liệu dùng ngư cụ, lưới, ngư cụ khác;
- Các loại máy móc, thiết bị sản xuất nông nghiệp có khả năng gây mất an toàn.
- Dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.”
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 3 như sau:
“5. Sở Công Thương:
- Hóa chất, vật liệu nổ dùng trong công nghiệp;
- Máy, thiết bị đặc thù công nghiệp có khả năng gây mất an toàn;
- Sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác theo quy định của pháp luật;
- Dịch vụ trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại;
- Thương mại điện tử;
- Quản lý an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh đối với các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo, bao bì chứa đựng thuộc phạm vi quản lý;
- Quản lý sản xuất phân bón vô cơ;
- Quản lý điện và năng lượng.”
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 7 Điều 3 như sau:
“7. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Sản phẩm báo chí, xuất bản, bưu chính và chuyển phát;
- Thiết bị viễn thông, công trình viễn thông;
- Mạng lưới, công trình, sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, điện tử và công nghệ thông tin;
- Tần số vô tuyến điện và thiết bị phát, thu sóng vô tuyến điện;
- Dịch vụ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông;
- Quảng cáo trên báo chí, mạng thông tin máy tính và xuất bản phẩm.”
6. Sửa đổi, bổ sung Khoản 8 Điều 3 như sau:
“8. Sở Tài nguyên và Môi trường: Tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản; môi trường, khí tượng thủy văn, đo đạc bản đồ, dịch vụ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.”
7. Sửa đổi, bổ sung Khoản 10 Điều 3 như sau:
“10. Sở Tài chính: Các sản phẩm liên quan đến dự trữ quốc gia, kinh doanh xổ số, hoạt động chứng khoán, dịch vụ bảo hiểm, ngoại trừ bảo hiểm tiền gửi, kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế, thẩm định giá, hải quan.”
8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 11 Điều 3 như sau:
“11. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Ấn phẩm văn hóa, văn học nghệ thuật và các dịch vụ văn hóa khác;
- Công trình thể thao, trang thiết bị luyện tập, thi đấu thể dục thể thao;
- Các dịch vụ vui chơi công cộng;
- Điển ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm;
- Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân thuộc các thành phần kinh tế, các hội, các tổ chức phi chính phủ hoạt động kinh doanh du lịch theo phân cấp và quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh (cơ sở lưu trú du lịch, doanh nghiệp lữ hành, khi điểm du lịch…) về tình hình hoạt động kinh doanh, chất lượng sản phẩm, dịch vụ du lịch…”
9. Sửa đổi, bổ sung Khoản 12 Điều 3 như sau:
“12. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Lâm Đồng: Tiền tệ, hoạt động ngân hàng, hoạt động ngoại hối và bảo hiểm tiền gửi, các thiết bị chuyên dùng cho ngân hàng.”
10. Sửa đổi, bổ sung Khoản 13 Điều 3 như sau:
“13. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh:
Quản lý nhà nước về quân sự quốc phòng, có trách nhiệm cùng các chuyên ngành cấp trên theo từng chuyên ngành quân sự để quản lý về trang bị, phương tiện vũ khí, khí tài, đạn dược thuộc lĩnh vực quốc phòng, các loại nguyên liệu thành phần, bán thành phần cho sản xuất, lưu thông, sử dụng vật liệu nổ quân dụng. Tham gia đánh giá tác động của các hoạt động có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, vật liệu nổ dân dụng; các loại công cụ hỗ trợ dùng cho lực lượng vũ trang và bán vũ trang…”
11. Sửa đổi, bổ sung Khoản 14 Điều 3 như sau:
“14. Công an tỉnh: Phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu hộ cứu nạn, trang thiết bị kỹ thuật, vũ khí, khí tài, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và các loại phương tiện, sản phẩm các sử dụng cho lực lượng công an nhân dân không thuộc đối tượng bí mật quốc gia.
12. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 4 như sau:
“1. Có trách nhiệm quản lý: thiết bị an toàn bức xạ hạt nhân, các nguồn phóng xạ, chất lượng đối với vàng trang sức, mỹ nghệ; phương tiện, dụng cụ đo lường, các dịch vụ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ và các sản phẩm, hàng hóa khác, trừ các sản phẩm đã nêu tại Điều 3 của quy định.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành, các nội dung khác vẫn thực hiện theo Quyết định số 88/2008/QĐ-UBND ngày 07/12/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở; Chỉ huy Trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Lâm Đồng; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định phân công trách nhiệm quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý nhà nước về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 332/2012/QĐ-UBND quy định quản lý tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, nhãn hàng hóa đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về phân công trách nhiệm trong hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 2294/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình nâng cao năng lực quản lý đo lường cấp huyện và quản lý chất lượng, nhãn hàng hóa tại các chợ nông thôn giai đoạn từ năm 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020”
- 7Quyết định 33/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ
- 8Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng năm 2020
- 9Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 88/2009/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 33/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ
- 3Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng năm 2020
- 4Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng kỳ 2019-2023
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 4Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 5Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 6Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định phân công trách nhiệm quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý nhà nước về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 332/2012/QĐ-UBND quy định quản lý tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, nhãn hàng hóa đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về phân công trách nhiệm trong hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 10Quyết định 2294/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình nâng cao năng lực quản lý đo lường cấp huyện và quản lý chất lượng, nhãn hàng hóa tại các chợ nông thôn giai đoạn từ năm 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 11Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020”
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 88/2009/QĐ-UBND
- Số hiệu: 08/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/03/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Xuân Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/04/2014
- Ngày hết hiệu lực: 15/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực