Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 852/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 06 tháng 5 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1268/TTr-STNMT ngày 29/4/2022 về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm Dịch vụ công trực tuyến và Hệ thống Thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 852/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Phần I. DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ
STT | Tên quy trình |
1 | Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ |
2 | Cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ |
3 | Gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ |
4 | Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II |
5 | Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ |
1. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Mã số TTHC: 1.000082.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 09 ngày làm việc
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Biểu mẫu/Kết quả |
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh | Chuyên viên | - Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất - Sở Tài nguyên và Môi trường. - Thành phần hồ sơ: a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 04 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2019/NĐ-CP; b) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ đối với các tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; c) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ, bản khai quá trình công tác của người phụ trách kỹ thuật theo Mẫu số 05 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2019/NĐ-CP hoặc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ Hạng I; hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm của người phụ trách kỹ thuật; d) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ kèm theo hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ; bản khai quá trình công tác của ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật có thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung đề nghị cấp phép theo Mẫu số 05 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2019/NĐ-CP; đ) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu phương tiện đo, thiết bị, chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ; giấy kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực. Danh mục phương tiện đo, thiết bị, phần mềm phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề nghị cấp phép theo Phụ lục IC ban hành kèm theo Nghị định số 136/2019/NĐ-CP. - Số lượng hồ sơ gồm: 01 bộ. | 0,5 ngày | Phiếu tiếp nhận hồ sơ |
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ | Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất | Lãnh đạo Phòng | Tiếp nhận phiếu giao việc, hồ sơ và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ | 1,5 ngày | Phiếu tiếp nhận hồ sơ |
Chuyên viên | Cán bộ kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc bị thiếu: lập văn bản gửi trả lại hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh. Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiến hành bước 3 | Văn bản trả lại/bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ) | |||
Bước 3: Thẩm định hồ sơ | Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất | Tổ thẩm định | - Tham mưu cho Lãnh đạo Sở ký Quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với thành phần không quá 03 người để thẩm định hồ sơ tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp giấy phép. - Tổ thẩm định có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ chức đề nghị cấp giấy phép; kiểm tra sự phù hợp giữa bản khai quá trình công tác của lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ với quá trình đóng bảo hiểm xã hội từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được Bảo hiểm xã hội Việt Nam kết nối, chia sẻ; xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 09 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP. - Trường hợp tổ chức không đạt điều kiện cấp giấy phép: tham mưu cho Lãnh đạo Sở ban hành thông báo (trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép) và trả lại hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh. | 06 ngày | - Quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ - Biên bản thẩm định hồ sơ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ. - Thông báo trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (trường hợp không đạt điều kiện cấp phép đó nêu rõ lý do không đạt). |
Bước 4: Thông báo và trả kết quả hồ sơ Trình, giải quyết hồ sơ | Sở Tài nguyên và Môi trường | Lãnh đạo Sở | - Ký biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ. - Gửi biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đến Cục đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam để cấp giấy phép theo quy định. | 0,5 ngày | Biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh | Chuyên viên | Thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan. | 0,5 ngày | Thông báo |
2. Thủ tục Cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
- Mã số TTHC: 1.000082.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 08 ngày làm việc
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Biểu mẫu/Kết quả |
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh | Chuyên viên | - Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất - Sở Tài nguyên và Môi trường. - Thành phần hồ sơ: a) Đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 07 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; b) Các tài liệu quy định điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 32 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (Được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 điều 1 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP) liên quan đến nội dung đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (nếu có thay đổi điều kiện đáp ứng quy định tại điều 52 Luật đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018 và Nghị định số 136/2021/NĐ-CP so với cấp phép lần đầu) c) Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp. - Số lượng hồ sơ gồm: 01 bộ. | 0,5 ngày | Phiếu tiếp nhận hồ sơ |
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ | Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất | Lãnh đạo Phòng | Tiếp nhận phiếu giao việc, hồ sơ và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ | 1,5 ngày | Phiếu tiếp nhận hồ sơ |
Chuyên viên | Cán bộ kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc bị thiếu: lập văn bản gửi trả lại hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh. Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiến hành bước 3 | Văn bản trả lại/bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ). | |||
Bước 3: Thẩm định hồ sơ | Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất | Tổ thẩm định | - Tham mưu cho Lãnh đạo Sở ký Quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ với thành phần không quá 03 người để thẩm định hồ sơ tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ. - Tổ thẩm định có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ chức đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ; kiểm tra sự phù hợp giữa bản khai quá trình công tác của lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ với quá trình đóng bảo hiểm xã hội từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được Bảo hiểm xã hội Việt Nam kết nối, chia sẻ; xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 09 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP. - Trường hợp tổ chức không đạt điều kiện cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ: tham mưu cho Lãnh đạo Sở ban hành thông báo (trong đó nêu rõ lý do không cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ) và trả lại hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh. | 06 ngày | - Quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ. - Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ. - Văn bản thông báo trả lại hồ sơ (trường hợp không đạt điều kiện cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ, nêu rõ lý do không đạt) |
Bước 4: Thông báo và trả kết quả hồ sơ Trình, giải quyết hồ sơ | Sở Tài nguyên và Môi trường | Lãnh đạo Sở | - Ký biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ. - Gửi biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ đến Cục đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam để cấp giấy phép theo quy định. | 0,5 ngày | Biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh | Chuyên viên | Thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan. | 0,5 ngày | Thông báo |
3. Thủ tục Gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Mã số TTHC: 1.000082.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 07 ngày làm việc
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Biểu mẫu/Kết quả |
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh | Chuyên viên | - Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất - Sở Tài nguyên và Môi trường. - Thành phần hồ sơ: a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 07 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; b) Các tài liệu quy định điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 điều 32 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (Được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 điều 1 Nghị định số 136/2021/NĐ- CP) liên quan đến nội dung đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (nếu có thay đổi điều kiện đáp ứng quy định tại điều 52 Luật đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018 và Nghị định số 136/2021/NĐ-CP so với cấp phép lần đầu) c) Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp. - Số lượng hồ sơ gồm: 01 bộ. | 0,5 ngày | Phiếu tiếp nhận hồ sơ |
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ | Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất | Lãnh đạo Phòng | Tiếp nhận phiếu giao việc, hồ sơ và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ | 1,5 ngày | Phiếu tiếp nhận hồ sơ |
Chuyên viên | Cán bộ kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc bị thiếu: lập văn bản gửi trả lại hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh. Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiến hành bước 3 | Văn bản trả lại/bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ). | |||
Bước 3: Thẩm định hồ sơ | Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất | Tổ thẩm định | - Tham mưu cho Lãnh đạo Sở ký Quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với thành phần không quá 03 người để thẩm định hồ sơ tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ. - Tổ thẩm định có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ chức đề nghị gia hạn cấp giấy phép; kiểm tra sự phù hợp giữa bản khai quá trình công tác của lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ với quá trình đóng bảo hiểm xã hội từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được Bảo hiểm xã hội Việt Nam kết nối, chia sẻ; xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 09 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP. - Trường hợp tổ chức không đạt điều kiện gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ: tham mưu cho Lãnh đạo Sở ban hành thông báo (trong đó nêu rõ lý do không gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ) và trả lại hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh. | 04 ngày | - Quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ. - Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ. - Văn bản thông báo trả lại hồ sơ (trường hợp không đạt điều kiện gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, nêu rõ lý do không đạt) |
Bước 4: Thông báo và trả kết quả hồ sơ Trình, giải quyết hồ sơ | Sở Tài nguyên và Môi trường | Lãnh đạo Sở | - Ký biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ. - Gửi biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đến Cục Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam để cấp giấy phép theo quy định. | 0,5 ngày | Biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh | Chuyên viên | Thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan. | 0,5 ngày | Thông báo |
4. Thủ tục Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Mã số TTHC: 1.000049.000.00.00.H40
4.1. Trường hợp Cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Tổng thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Biểu mẫu/Kết quả |
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh | Chuyên viên | - Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất - Sở Tài nguyên và Môi trường. - Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng. Bản sao văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định. Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp theo Mẫu số 13 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP. Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật. Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. - Số lượng hồ sơ gồm: 01 bộ. | 01 ngày | Phiếu tiếp nhận hồ sơ |
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ | Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất | Lãnh đạo Phòng | Tiếp nhận phiếu giao, hồ sơ việc và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ | 02 ngày | Phiếu tiếp nhận hồ sơ |
Chuyên viên | Cán bộ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ không hợp lệ: lập văn bản và gửi trả lại hồ sơ cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh. Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiến hành bước 3 | Văn bản trả lại/bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ) | |||
Bước 3: Tổ chức sát hạch xét cấp chứng chỉ | Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất | Chuyên viên | - Tham mưu cho Lãnh đạo Sở thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ. Hội đồng có số lượng thành viên là 5 người, Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường. - Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ tổ chức đánh giá hồ sơ của cá nhân đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề với các nội dung sau: Kiểm tra Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ; giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề; văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn phù hợp nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ; Kiểm tra sự phù hợp giữa bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp của cá nhân đăng ký với quá trình đóng bảo hiểm xã hội từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được Bảo hiểm xã hội Việt Nam kết nối, chia sẻ; Kiểm tra giấy tờ chứng minh người được miễn sát hạch quy định tại khoản 3 điều 44 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; trường hợp không được miễn sát hạch thì phải có kết quả sát hạch đạt yêu cầu. - Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ: tham mưu cho Lãnh đạo Sở ban hành văn bản (trong đó nêu rõ lý do không đủ điều kiện) và trả lại hồ sơ cho Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh để thông báo cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ. - Trường hợp cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ nhưng chưa có kết quả sát hạch thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tại thời điểm tổ chức sát hạch do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ thông báo. Trong trường hợp này, thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 1 điều 47 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 19 Nghị định số 136/2021/NĐCP) được tính kể từ thời điểm có kết quả sát hạch. - Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Tiến hành bước 4 | 06 ngày | - Biên bản thẩm định hồ sơ - Văn bản trả lại hồ sơ (trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ) |
Bước 4: Thông báo và trả kết quả hồ sơ | Sở Tài nguyên và Môi trường | Lãnh đạo Sở | Ký Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ. | 0,5 ngày | Chứng chỉ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh | Chuyên viên | Thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan. | 0,5 ngày | Thông báo |
4.2. Trường hợp Gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Tổng thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Biểu mẫu/Kết quả |
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh | Chuyên viên | - Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất - Sở Tài nguyên và Môi trường. - Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP. Bản khai tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến thức theo Mẫu số 20 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP liên quan đến nội dung hành nghề trong khoảng thời gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết hạn. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định. Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp. - Số lượng hồ sơ gồm: 01 bộ. | 0,5 ngày | Phiếu tiếp nhận hồ sơ |
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ | Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất | Lãnh đạo Phòng | Tiếp nhận phiếu giao, hồ sơ việc và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ | 0,5 ngày | Phiếu tiếp nhận hồ sơ |
Chuyên viên | Cán bộ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ không hợp lệ: lập văn bản và gửi trả lại hồ sơ cho cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh. Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiến hành bước 3 | Văn bản trả lại/bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ) | |||
Bước 3: Tổ chức sát hạch xét cấp chứng chỉ | Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất | Chuyên viên | - Kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp. Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định: Tham mưu cho Lãnh đạo Sở ban hành văn bản (trong đó nêu rõ lý do không đúng theo quy định) và trả lại hồ sơ cho Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh để thông báo cho cá nhân đề nghị gia hạn cấp chứng chỉ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Tiến hành bước 4 | 01 ngày | - Biên bản thẩm định hồ sơ - Văn bản trả lại hồ sơ (trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ) |
Bước 4: Thông báo và trả kết quả hồ sơ | Sở Tài nguyên và Môi trường | Lãnh đạo Sở | Ký gia hạn Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ | 0,5 ngày | Chứng chỉ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh | Chuyên viên | Thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan. | 0,5 ngày | Thông báo |
4.3. Trường hợp Cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Tổng thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Biểu mẫu/Kết quả |
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh | Chuyên viên | - Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất - Sở Tài nguyên và Môi trường. - Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng. - Số lượng hồ sơ gồm: 01 bộ.. | 0,5 ngày | Phiếu tiếp nhận hồ sơ |
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ | Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất | Lãnh đạo Phòng | Tiếp nhận phiếu giao, hồ sơ việc và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ | 0,5 ngày | Phiếu tiếp nhận hồ sơ |
Chuyên viên | Cán bộ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ không hợp lệ: lập văn bản và gửi trả lại hồ sơ cho cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh. Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiến hành bước 3 | Văn bản trả lại/bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ) | |||
Bước 3: Tổ chức sát hạch xét cấp chứng chỉ | Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất | Chuyên viên | - Kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp. Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định: Tham mưu cho Lãnh đạo Sở ban hành văn bản (trong đó nêu rõ lý do không đúng theo quy định) và trả lại hồ sơ cho Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh để thông báo cho cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Tiến hành bước 4 | 01 ngày | - Biên bản thẩm định hồ sơ - Văn bản trả lại hồ sơ (trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ) |
Bước 4: Thông báo và trả kết quả hồ sơ | Sở Tài nguyên và Môi trường | Lãnh đạo Sở | Ký Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ | 0,5 ngày | Chứng chỉ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh | Chuyên viên | Thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan. | 0,5 ngày | Thông báo |
4.4. Trường hợp Cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Tổng thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Biểu mẫu/Kết quả |
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh | Chuyên viên | - Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất - Sở Tài nguyên và Môi trường. - Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng; Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp - Số lượng hồ sơ gồm: 01 bộ. | 0,5 ngày | Phiếu tiếp nhận hồ sơ |
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ | Phòng đo Đạc, đăng ký và Kinh tế đất | Lãnh đạo Phòng | Tiếp nhận phiếu giao, hồ sơ việc và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ | 0,5 ngày | Phiếu tiếp nhận hồ sơ |
Chuyên viên | Cán bộ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ không hợp lệ: lập văn bản và gửi trả lại hồ sơ cho cá nhân đề nghị cấp đổi chứng chỉ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh. Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiến hành bước 3 | Văn bản trả lại/bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ) | |||
Bước 3: Tổ chức sát hạch xét cấp chứng chỉ | Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất | Chuyên viên | - Kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp. Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định: Tham mưu cho Lãnh đạo Sở ban hành văn bản (trong đó nêu rõ lý do không đúng theo quy định) và trả lại hồ sơ cho Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Nam định để thông báo cho cá nhân đề nghị cấp đổi chứng chỉ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Tiến hành bước 4 | 01 ngày | - Biên bản thẩm định hồ sơ - Văn bản trả lại hồ sơ (trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ) |
Bước 4: Thông báo và trả kết quả hồ sơ | Sở Tài nguyên và Môi trường | Lãnh đạo Sở | Ký Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ | 0,5 ngày | Chứng chỉ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh | Chuyên viên | Thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan. | 0,5 ngày | Thông báo |
5. Thủ tục Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Mã số TTHC: 1.001923.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: Thời gian 01 ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5.1. Dùng cho tổ chức
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Biểu mẫu/kết quả |
Bước 1 | Trung tâm phục vụ hành chính công, XTĐT và hỗ trợ DN tỉnh | Công chức/viên chức Sở | Tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy tới Giám đốc Văn phòng ĐKĐĐ; (Hồ sơ theo quy định tại Quyết định số 88/QĐ-BTMT ngày 14/01/2022) | 0,25 ngày | Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Mẫu số 03: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ |
Bước 2 | Văn phòng Đăng ký đất đai | Lãnh đạo | Thụ lý: Lãnh đạo VPĐK: Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm phục vụ hành chính công, XTĐT và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh; Chuyển hồ sơ trên cổng DVCTT và hồ sơ giấy tới Cán bộ lưu trữ; | 0,25 ngày | |
Cán bộ lưu trữ | Thụ lý: Cán bộ lưu trữ: Tiếp nhận đơn , hồ sơ từ Giám đốc VPĐK; Tiến hành các công việc có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; Chuyển hồ sơ trên cổng DVCTT và hồ sơ có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ tới lãnh đạo VPĐK; | 0,25 ngày | |||
Lãnh đạo | Thụ lý: Lãnh đạo VPĐK: Tiếp nhận hồ sơ trên cổng DVCTT và hồ sơ có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ từ Nhân viên Chi nhánh; Ký hồ sơ theo quy định; Chuyển hồ sơ trên cổng DVCTT và hồ sơ có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ đến Trung tâm phục vụ hành chính công, XTĐT và hỗ trợ DN tỉnh; | 0,25 ngày | |||
Bước 3 | Trung tâm phục vụ hành chính công, XTĐT và hỗ trợ DN tỉnh | Công chức/viên chức Sở | Thụ lý: Trung tâm phục vụ hành chính công, XTĐT và hỗ trợ DN tỉnh: Tiếp nhận hồ sơ trên cổng DVCTT và hồ sơ có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ từ Văn phòng đăng ký đất đai; Hướng dẫn người đề nghị cung cấp hồ sơ nộp phí, lệ phí theo quy định; Trả hồ sơ có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định; |
| Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ |
Ghi chú:
- Trường hợp giữa bên cung cấp thông tin và bên yêu cầu cung cấp thông tin thống nhất được thời gian cung cấp thông tin thì thời gian thực hiện việc cung cấp thông tin được thực hiện theo thời gian đã thống nhất nhưng không quá 10 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
5.2. Dùng cho cá nhân
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Biểu mẫu/kết quả |
Bước 1 | Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện | Viên chức Chi nhánh VP ĐKĐĐ | Tiếp nhận: - Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, ghi phiếu hẹn, chuyển hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy về Chi nhánh VPĐK; (Hồ sơ theo quy định tại Quyết định số 88/QĐ-BTMT ngày 14/01/2022) | 0,25 ngày | Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Mẫu số 03: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ |
Bước 2 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | Lãnh đạo | Thụ lý: Lãnh đạo Chi nhánh: Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Một cửa cấp huyện, chuyển hồ sơ trên cổng DVCTT và hồ sơ giấy tới nhân viên trực tiếp xử lý hồ sơ; | 0,25 ngày | |
Nhân viên | Thụ lý: Nhân viên Chi nhánh: Tiếp nhận đơn , hồ sơ từ Lãnh đạo Chi nhánh; Tiến hành các công việc có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; Chuyển hồ sơ trên cổng DVCTT và hồ sơ có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ tới lãnh đạo Chi nhánh; | 0,25 ngày | |||
Lãnh đạo | Thụ lý: Lãnh đạo Chi nhánh: Tiếp nhận hồ sơ trên cổng DVCTT và hồ sơ có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ từ Nhân viên Chi nhánh; Ký hồ sơ theo quy định; Chuyển hồ sơ trên cổng DVCTT và hồ sơ có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ Đến Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện; | 0,25 ngày | |||
Bước 7 | Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện | Viên chức Chi nhánh VP ĐKĐĐ | Thụ lý: Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện: Tiếp nhận hồ sơ trên cổng DVCTT và hồ sơ có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ từ Chi nhánh VPĐK; Hướng dẫn người đề nghị cung cấp hồ sơ nộp phí, lệ phí theo quy định; Trả hồ sơ có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định; |
| Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ |
Ghi chú: Trường hợp giữa bên cung cấp thông tin và bên yêu cầu cung cấp thông tin thống nhất được thời gian cung cấp thông tin thì thời gian thực hiện việc cung cấp thông tin được thực hiện theo thời gian đã thống nhất nhưng không quá 10 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- 1Quyết định 735/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 837/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
- 4Quyết định 2545/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Đo đạc và Bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 2493/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 1635/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Đo đạc và bản đồ 2018
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Nghị định 27/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đo đạc và bản đồ
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 136/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đo đạc và bản đồ
- 7Quyết định 88/QĐ-BTNMT năm 2022 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
- 8Quyết định 735/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 837/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên
- 10Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
- 11Quyết định 2545/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Đo đạc và Bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An
- 12Quyết định 2493/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
- 13Quyết định 1635/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 852/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 852/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Phạm Đình Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra