Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/QĐ-UBND | An Giang, ngày 10 tháng 01 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Trợ cấp Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024
a) Mức chi trợ cấp 1.000.000 đồng/người:
- Cán bộ, công chức, viên chức (kể cả người hợp đồng khoán công việc) đang làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể và các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (bao gồm những người làm việc ở khóm ấp) trong tỉnh.
Kinh phí thực hiện theo Luật Ngân sách Nhà nước: Đối tượng chi thuộc nhiệm vụ chi ngân sách cấp nào thì do ngân sách cấp đó trực tiếp cấp phát. Đối với các đơn vị dự toán thuộc các cấp ngân sách sử dụng kinh phí hoạt động đã giao trong dự toán, các nguồn hợp pháp khác của đơn vị. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (bao gồm người làm việc ở khóm ấp) sử dụng từ nguồn kinh phí hoạt động của ngân sách xã, phường, thị trấn đã giao trong dự toán.
- Người đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008, số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010, số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011; người đang hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005, số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007; Thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến (gọi chung là cựu chiến binh); Người đang hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
Kinh phí thực hiện từ ngân sách các huyện, thị xã, thành phố cấp phát trong dự toán chi kinh phí đảm bảo xã hội năm 2024 của các Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (chi tiết theo phần A, B Phụ lục số 01).
Đối với đối tượng nhận trợ cấp Tết từ nguồn kinh phí đảm bảo xã hội nhưng đủ điều kiện hưởng chế độ từ các nguồn kinh phí khác (từ cơ quan, đơn vị công tác) thì cũng được nhận thêm phần Tết từ nguồn kinh phí khác.
b) Mức chi trợ cấp 600.000 đồng/người:
- Các đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh; Kinh phí thực hiện từ ngân sách các huyện, thị xã, thành phố cấp phát trong dự toán chi kinh phí đảm bảo xã hội năm 2024 của các Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (chi tiết theo Mục C Phụ lục số 01).
- Các đối tượng xã hội đang được nuôi dưỡng tập trung tại các Trung tâm Nuôi dưỡng, Trung tâm Bảo trợ Xã hội, Trường Trẻ em khuyết tật và Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh An Giang. Kinh phí sử dụng từ nguồn đảm bảo xã hội của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được bố trí năm 2024 (riêng Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và Cơ sở Cai nghiện ma túy tỉnh An Giang chi trong dự toán năm 2024 của đơn vị) (chi tiết theo Phụ lục số 02).
* Lưu ý: Mỗi người được nhận 01 (một) phần trợ cấp Tết mức cao nhất từ nguồn kinh phí đảm bảo xã hội. Người được hưởng theo Nghị quyết số 27/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức chi thăm hỏi, tặng quà người có công với cách mạng và gia đình người có công với cách mạng nhân ngày Thương binh - Liệt sĩ và Tết Nguyên đán trên địa bàn tỉnh An Giang thì không hưởng trợ cấp theo Quyết định này.
2. Kinh phí trợ giúp các hộ nghèo trong dịp Tết:
Mỗi huyện, thị xã, thành phố quan tâm hỗ trợ chi tối thiểu 300.000 đồng/phần quà/hộ đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thuộc khu vực bị sạt lở… thuộc địa phương quản lý. Kinh phí thực hiện từ nguồn vận động xã hội hóa của địa phương.
3. Kinh phí đi thăm chúc Tết của cấp tỉnh: Sử dụng trong dự toán năm 2024 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội với tổng số tiền là 1.322 triệu đồng (chi tiết theo Phụ lục số 03).
4. Kinh phí quét vôi, làm cỏ, phục vụ lễ viếng Nghĩa trang liệt sĩ, chi cho lực lượng bảo vệ Tết và kinh phí đi thăm chúc Tết các gia đình chính sách của Huyện ủy, Thị xã ủy, Thành ủy, HĐND, UBND, Ủy ban MTTQVN ở các địa phương sử dụng từ nguồn kinh phí thường xuyên theo dự toán hàng năm của đơn vị trực tiếp quản lý ở các cấp.
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tiếp nhận kinh phí của các đơn vị thuộc Quân đội để phục vụ các Đoàn lãnh đạo tỉnh thăm chúc Tết;
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tiếp nhận kinh phí của các đơn vị thuộc Biên phòng để phục vụ các Đoàn lãnh đạo tỉnh thăm chúc Tết;
- Công an tỉnh tiếp nhận kinh phí của các đơn vị thuộc Công an để phục vụ các Đoàn lãnh đạo tỉnh thăm chúc Tết;
- Sở Y tế nhận kinh phí và tổ chức thăm chúc Tết Bệnh viện Tâm thần Trung ương 2;
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh An Giang tiếp nhận kinh phí và tổ chức thăm chúc Tết Vùng 5 Hải quân, Lữ đoàn 950, Trung đoàn 152, Ban Liên lạc đồng hương An Giang tại thành phố Hồ Chí Minh; tổ chức thực hiện và thanh quyết toán theo quy định
Đối với các tổ chức, cá nhân (trong Phụ lục số 03) không có kế hoạch thăm chúc Tết của các Đoàn lãnh đạo tỉnh, đề nghị Thủ trưởng các đơn vị phụ trách tổ chức Đoàn công tác đến thăm chúc Tết và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cụ thể việc trợ cấp Tết đối với cựu chiến binh, đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội và bảo trợ xã hội theo đúng quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Giám đốc Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KINH PHÍ TRỢ CẤP TẾT CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH
(ban hành theo Quyết định số 85/QĐ-UBND ngày 10/01/2024 của UBND tỉnh)
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
Số TT | Đối tượng | Mức chi | Số lượng Dự kiến năm 2024 | Dự kiến kinh phí năm 2024 |
A | CỰU CHIẾN BINH: Người đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 142/2008/QĐ-TTg, 53/2010/QĐ-TTg, 62/2011/QĐ-TTg; Người hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, 188/2007/QĐ-TTg; Thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến | 1.000 | 755 | 755.000 |
B | ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI: | 1.000 | 16.180 | 16.180.000 |
1 | Hưu trí, mất sức lao động đang hưởng trợ cấp |
| 15.093 | 15.093.000 |
2 | Thân nhân hưởng tuất công nhân viên chức |
| 888 | 888.000 |
3 | Người hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp không hưởng lương, lương hưu, trợ cấp mất sức lao động và trợ cấp ưu đãi khác. |
| 199 | 199.000 |
C | ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI | 600 | 80.599 | 48.359.400 |
| Các đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng (người già sống neo đơn, người tàn tật, trẻ mồ côi, đối tượng bảo trợ xã hội khác đang hưởng trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng). |
|
|
|
| Tổng cộng (A+B+C) |
| 97.534 | 65.294.400 |
(bằng chữ: Sáu mươi lăm tỷ hai trăm chín mươi bốn triệu bốn trăm ngàn đồng)
KINH PHÍ TRỢ CẤP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG XÃ HỘI ĐANG ĐƯỢC NUÔI DƯỠNG TẬP TRUNG
(ban hành theo Quyết định số 85/QĐ-UBND ngày 10/01/2024 của UBND tỉnh)
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
TT | Đơn vị | Mức chi | Số lượng Dự kiến 2024 | Kinh phí thực hiện năm 2024 |
1 | Trung tâm Bảo trợ Xã hội tỉnh An Giang (Long Xuyên) | 600 | 280 | 168.000 |
2 | Cơ sở Cai nghiện ma túy tỉnh (Lương An Trà - Tri Tôn) | 600 | 900 | 540.000 |
3 | Trung tâm Nuôi dưỡng người già-Trẻ mồ côi (Chữ thập đỏ tỉnh An Giang) | 600 | 47 | 28.200 |
4 | Trung tâm Nuôi dưỡng người già-Trẻ mồ côi (Châu Đốc) | 600 | 50 | 30.000 |
5 | Trường Trẻ em khuyết tật | 600 | 285 | 171.000 |
6 | Trung tâm Bảo trợ xã hội Châu Đốc | 600 | 50 | 30.000 |
| Tổng cộng |
| 1.612 | 967.200 |
(bằng chữ: Chín trăm sáu mươi bảy triệu hai trăm ngàn đồng)
KINH PHÍ THĂM VIẾNG, HỖ TRỢ CÁC ĐƠN VỊ TẾT NĂM 2024
(ban hành theo Quyết định số 85/QĐ-UBND ngày 10/01/2024 của UBND tỉnh)
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
Số TT | Mục chi (Đơn vị) | Kinh phí Dự kiến năm 2024 |
1 | Thường trực Tỉnh ủy | 60.000 |
2 | Hội đồng nhân dân tỉnh | 30.000 |
3 | Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh An Giang | 20.000 |
4 | Cụm 9 - Phòng 8 (Bộ Quốc phòng) | 5.000 |
5 | Đại đội Thông tin - Bộ Quốc phòng ̣(Trạm Thông tin Núi Sam - Quân khu 9) | 5.000 |
6 | Vùng 5 Hải quân | 150.000 |
7 | Sư đoàn 330 | 150.000 |
8 | Sư đoàn 4 (Quân khu 9) | 25.000 |
9 | Lữ đoàn 6 Pháo binh (QK9) | 25.000 |
10 | Lữ đoàn Thiết giáp (QK9) | 25.000 |
11 | Lữ đoàn 962 (QK9) | 25.000 |
12 | Lữ đoàn 950 (QK9) | 25.000 |
13 | Trung đoàn 152 (QK9) | 15.000 |
14 | Trường bắn Khu vực Chi Lăng (QK9) | 15.000 |
15 | Trung đoàn 3 (Sư 330) | 15.000 |
16 | Tiểu đoàn 3 (Lữ đoàn 962) | 10.000 |
17 | Tiểu đoàn 2 (Lữ đoàn 6 Pháo binh) | 10.000 |
18 | Tiểu đoàn 3 (Lữ đoàn 6 Pháo binh) | 10.000 |
19 | Đại đội Thông tin Quân khu 9 (Trạm Thông tin Núi Sập QK9) | 5.000 |
20 | Cơ quan Điều tra hình sự Quân khu 9 | 5.000 |
21 | Cụm Tình báo Quân khu 9 | 5.000 |
22 | Viện Kiểm sát Quân khu 9 | 10.000 |
23 | Viện Quân y 121 (Quân khu 9) | 10.000 |
24 | Tiểu đoàn Công binh (QK9)- Núi Sam | 10.000 |
25 | Tiểu đoàn Công binh (QK9)- Núi Sập | 10.000 |
26 | Tiểu đoàn Công binh (QK9)- Núi Cấm | 10.000 |
27 | BCH. Quân sự tỉnh An Giang | 50.000 |
28 | Trung đoàn 892 | 15.000 |
29 | K90 - Quân khu 9 | 15.000 |
30 | K93 - BCH Quân sự tỉnh An Giang | 15.000 |
31 | BCH. Bộ đội Biên phòng tỉnh AG | 40.000 |
32 | Đồn Biên phòng Cửa khẩu Vĩnh Xương | 5.000 |
33 | Đồn Biên phòng Cửa khẩu Long Bình | 5.000 |
34 | Đồn Biên phòng Cửa khẩu Vĩnh Hội Đông | 5.000 |
35 | Đồn Biên phòng Cửa khẩu Nhơn Hội | 5.000 |
36 | Đồn Biên phòng Cửa khẩu Tịnh Biên | 5.000 |
37 | Đội Điệp báo N51/Cục Trinh sát (BTL.BĐBP) | 5.000 |
38 | Công an tỉnh An Giang | 50.000 |
39 | Tiểu đoàn 2 (Trung đoàn Cảnh sát Cơ động) | 15.000 |
40 | Trại giam Định Thành | 20.000 |
41 | Trường Giáo dưỡng số 4 (Đồng Nai) | 10.000 |
42 | Cơ sở Giáo dục Cồn Cát (Sóc Trăng) | 10.000 |
43 | Bệnh viện Tâm thần Trung ương 2 (Biên Hòa) | 10.000 |
44 | Ban Liên lạc đồng hương An Giang | 50.000 |
45 | Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Long Đất | 25.000 |
46 | Ban Quản trang nghĩa trang liệt sĩ tỉnh An Giang | 5.000 |
47 | Ban Quản trang nghĩa trang liệt sĩ Dốc Bà Đắc | 5.000 |
48 | Trung tâm Giám định Y khoa An Giang | 5.000 |
49 | Cơ sở Cai nghiện ma túy tỉnh An Giang | 20.000 |
50 | Trung tâm Bảo trợ Xã hội tỉnh An Giang | 10.000 |
51 | Trung tâm ND Người già -TMC Long Xuyên | 5.000 |
52 | Trung tâm Nuôi dưỡng Người già -TMC Châu Đốc | 5.000 |
53 | Trung tâm Bảo trợ Xã hội TP. Châu Đốc | 5.000 |
54 | Trường Trẻ em khuyết tật | 5.000 |
55 | Cơ sở Khám chữa bệnh từ thiện (Tri Tôn) | 5.000 |
56 | Cơ sở Toàn Thắng (người mù - Long Xuyên) | 3.000 |
57 | Cơ sở MASSAGE Hội Người mù | 3.000 |
58 | Cơ sở Trợ giúp xã hội Phan Thị Kim Sáng | 3.000 |
59 | Cơ sở Trợ giúp xã hội Chùa Bửu Ân | 3.000 |
60 | Quà tặng và kinh phí tổ chức thăm: Người có công với cách mạng, các đơn vị Quân đội, Công an, người cao tuổi, các tổ chức, cá nhân liên quan công tác chính sách người có công và an sinh xã hội. | 120.000 |
61 | Các Doanh nghiệp tiêu biểu trong và ngoài tỉnh có đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương | 80.000 |
| Tổng cộng | 1.322.000 |
(bằng chữ: Một tỷ ba trăm mươi hai mươi hai triệu đồng)
- 1Nghị quyết 42/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách thăm bệnh, trợ cấp ốm đau, khám sức khỏe; phúng viếng cán bộ từ trần; tham quan, nghỉ dưỡng và tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 3046/QĐ-UBND năm 2020 về trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, người có công với cách mạng, đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội và kinh phí đi thăm chúc Tết Tân Sửu năm 2021 do tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 3038/QĐ-UBND năm 2021 về trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, người có công với cách mạng, đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội và kinh phí đi thăm, chúc Tết Nhâm Dần năm 2022 do tỉnh An Giang ban hành
- 4Quyết định 32/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 3 Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 04/2024/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 15/2024/QĐ-UBND quy định về đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác được tiếp nhận, chăm sóc, nuôi dưỡng tại Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Vĩnh Long theo quy định tại Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 1Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 188/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 53/2010/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị quyết 42/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách thăm bệnh, trợ cấp ốm đau, khám sức khỏe; phúng viếng cán bộ từ trần; tham quan, nghỉ dưỡng và tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh Bình Thuận
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 3046/QĐ-UBND năm 2020 về trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, người có công với cách mạng, đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội và kinh phí đi thăm chúc Tết Tân Sửu năm 2021 do tỉnh An Giang ban hành
- 11Quyết định 3038/QĐ-UBND năm 2021 về trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, người có công với cách mạng, đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội và kinh phí đi thăm, chúc Tết Nhâm Dần năm 2022 do tỉnh An Giang ban hành
- 12Quyết định 32/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 3 Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 13Nghị quyết 27/2023/NQ-HĐND về Quy định mức chi thăm hỏi, tặng quà người có công với cách mạng và gia đình người có công với cách mạng nhân ngày Thương binh - Liệt sĩ và tết Nguyên đán trên địa bàn tỉnh An Giang
- 14Quyết định 04/2024/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 15Quyết định 15/2024/QĐ-UBND quy định về đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác được tiếp nhận, chăm sóc, nuôi dưỡng tại Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Vĩnh Long theo quy định tại Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
Quyết định 85/QĐ-UBND trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cựu chiến binh, đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội và kinh phí đi thăm chúc Tết Giáp Thìn năm 2024 do tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 85/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Phước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra