Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 842/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 28 tháng 10 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo;
Căn cứ Quyết định số 581/QĐ-TTg ngày 20/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 1845/BKHĐT-KTĐPLT ngày 25/3/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững cấp huyện giai đoạn 2013-2017;
Căn cứ Công văn số 6795/BKHĐT-KTĐPLT ngày 11/9/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thẩm tra Đề án hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững giai đoạn 2013-2017 của các huyện Kon Rẫy, Sa Thầy, Đăk Glei, tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của UBND huyện Sa Thầy tại Tờ trình số 169/TTr-UBND ngày 20/9/2013 về việc phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững giai đoạn 2013-2017 của huyện Sa Thầy;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Hội đồng thẩm định Đề án phát triển KTXH nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững giai đoạn 2013-2017 của các huyện: Đăk Glei, Sa Thầy và Kon Rẫy (tại Báo cáo thẩm định số 04/BCTĐ-HĐTĐ ngày 26/7/2013 và Công văn số 1682/SKHĐT-TH ngày 04/10/2013),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững giai đoạn 2013-2017 của huyện Sa Thầy với những nội dung chủ yếu sau:
Xây dựng kinh tế huyện Sa Thầy có tốc độ tăng trưởng cao và bền vững, trên cơ sở phát huy và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên để tạo dựng một cơ cấu kinh tế tối ưu nhất. Từng bước thu hẹp dần khoảng cách về thu nhập bình quân đầu người so với tỉnh Kon Tum và toàn vùng Tây Nguyên; đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân các Dân tộc không ngừng được nâng cao, môi trường được giữ vững, quốc phòng - an ninh vững mạnh, trật tự an toàn xã hội được bền vững.
a) Về kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng: Phấn đấu mức tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011-2015 đạt 22,7%/năm; giai đoạn 2016-2017 đạt 23,6%.
- Thu nhập bình quân đầu người đạt khoảng 18 triệu đồng (năm 2015) và 27 triệu đồng (năm 2017).
- Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 150 tỷ đồng (năm 2015) và đạt 290 tỷ đồng (năm 2017).
b) Về xã hội
- Đến năm 2015, tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 20%; giai đoạn 2016-2017, tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 4-5%/năm.
- Tốc độ tăng dân số của huyện giai đoạn 2011-2015 khoảng 7,3%/năm, giai đoạn 2016-2017 là 6,9%/năm. Lao động trong độ tuổi khoảng 35.000 người năm 2015 và 49.000 người năm 2017.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 40% (năm 2015) và đạt 55% (năm 2017), trong đó đào tạo nghề, tập huấn, huấn luyện đạt 33% năm 2015, đến năm 2017 đạt 35,8%.
- Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng còn dưới 22% (năm 2015) và dưới 17% (năm 2017); 100% trạm y tế xã có bác sỹ và được đầu tư kiên cố. Tỷ lệ xã, thị trấn đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020 đến năm 2015 đạt 50% và đạt 70% vào năm 2017 và 70% lượt hộ đạt gia đình văn hóa vào năm 2015, đến 2017 đạt 90%; tỷ lệ thôn, làng đạt thôn, làng văn hóa năm 2015 đạt 31% và đến năm 2017 đạt trên 55%.
- Đến năm 2015: Hoàn thành phổ cập mầm non cho trẻ 5 tuổi; duy trì kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở và phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi.
- Tỷ lệ xã có đường ô tô đến trung tâm xã đi được trong 2 mùa đạt 80% (năm 2015) và 100% (năm 2017).
- Phấn đấu số xã đạt tiêu chí nông thôn mới đến cuối năm 2015 đến năm từ 1-2 xã, đến năm 2017 có 2-3 xã.
c) Về môi trường
- Độ che phủ của rừng đạt trên 65% (năm 2015) và 66,6% (năm 2017).
- Đảm bảo nguồn nước hợp vệ sinh cho nhân dân, phấn đấu tỷ lệ dân số được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 80% (năm 2015) và 90% (năm 2017).
d) Về quốc phòng - an ninh: Củng cố quốc phòng - an ninh trên địa bàn, nhất là khu vực biên giới, sẵn sàng chiến đấu trong mọi tình huống và đảm bảo trật tự kỷ cương trong các hoạt động kinh tế - xã hội. Tỷ lệ xã vững mạnh về quốc phòng an ninh đạt trên 80% (năm 2015) và 84% (năm 2017).
3. Nội dung đầu tư và nguồn vốn thực hiện Đề án:
3.1. Nội dung đầu tư:
- Danh mục đầu tư của Đề án phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của huyện; quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực của tỉnh. Ưu tiên đầu tư cho các xã, thôn đặc biệt khó khăn, các xã điểm xây dựng nông thôn mới, đảm bảo đúng đối tượng đầu tư theo Quyết định 293/QĐ-TTg và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1845/BKHĐT-KTĐPLT ngày 25/3/2013 về việc xây dựng Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững cấp huyện giai đoạn 2013-2017;
- Giai đoạn 2013-2017, tổng nhu cầu đầu tư trên địa bàn huyện (không tính ở thị trấn) khoảng 1.581 tỷ đồng với 94 công trình; trong đó: Đầu tư từ nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ NSTW thực hiện Đề án (theo Quyết định số 293/QĐ-TTg) là 14 công trình với tổng mức đầu tư 117 tỷ đồng, cụ thể:
a) Danh mục đầu tư chính thức (danh mục ưu tiên): 08 công trình/90 tỷ đồng; trong đó:
- Ngành Giao thông: 04 công trình/46 tỷ đồng đầu tư các công trình đường giao thông liên thôn, liên xã.
- Ngành Nông, lâm, ngư nghiệp: 36,4 tỷ đồng/01 công trình thủy lợi.
- Ngành Giáo dục và đào tạo: 01 công trình/2,0 tỷ đồng đầu tư tăng cường cơ sở vật chất trường mầm non.
- Ngành Y tế: 01 công trình/1,0 tỷ đồng đầu tư tăng cường cơ sở vật chất Trạm y tế xã.
- Ngành công nghiệp: 01 công trình/4,59 tỷ đồng đầu tư đường điện dân sinh.
b) Danh mục đầu tư dự phòng (chỉ đầu tư khi đảm bảo cân đối được vốn): 06 công trình/25 tỷ đồng; trong đó: 03 công trình giao thông/15 tỷ đồng; 03 công trình giáo dục và đào tạo/12 tỷ đồng.
(Có Danh mục đầu tư từ nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương thực hiện Đề án theo Quyết định 293/QĐ-TTg tại phụ biểu kèm theo).
- Mức vốn đầu tư của từng công trình theo danh mục đầu tư tại phụ biểu kèm theo là mức vốn hỗ trợ tối đa từ ngân sách Trung ương cho 01 công trình. Trong quá trình thực hiện, trường hợp dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật được lập, phê duyệt (hoặc phê duyệt điều chỉnh) có tổng mức đầu tư lớn hơn mức vốn hỗ trợ tối đa nêu trên, UBND huyện có trách nhiệm huy động, lồng ghép, cân đối bố trí từ các nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách cấp huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư hoàn thành công trình. Trường hợp không cân đối, bố trí được thì cắt giảm quy mô cho phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư.
3.2. Nhu cầu vốn và nguồn vốn:
ĐVT: Tỷ đồng
| Nguồn vốn đầu tư | Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2013 - 2017 | ||
Tổng số | Chia ra | |||
Trong nước | Ngoài nước | |||
| Tổng số | 1.581,0 | 1.563,1 | 17,9 |
1 | Nguồn hỗ trợ theo mục tiêu NSTW thực hiện đề án (Quyết định số 293/QĐ-TTg), trong đó: | 117,0 | 117,0 | 0,0 |
- | Danh mục đầu tư chính thức (danh mục ưu tiên) | 90,0 | 90,0 | 0,0 |
- | Danh mục đầu tư dự phòng (chỉ đầu tư khi đảm bảo cân đối được vốn) | 27,0 | 27,0 | 0,0 |
2 | Nguồn hỗ trợ mục tiêu từ ngân sách TW khác | 384,8 | 384,8 | 0,0 |
3 | Nguồn cân đối ngân sách địa phương | 29,3 | 29,3 | 0,0 |
4 | Nguồn vốn ngoài nước (ODA, NGO) | 17,9 | 0,0 | 17,9 |
5 | Vốn trái phiếu chính phủ | 205,7 | 205,7 | 0,0 |
6 | Vốn khác | 826,3 | 826,3 | 0,0 |
- Huy động nguồn vốn, lồng ghép các nguồn vốn đầu tư: Huy động tối đa mọi nguồn lực; lồng ghép các chương trình, dự án, nguồn vốn để tập trung đầu tư hoàn thành các công trình thuộc Đề án hiệu quả cao; trong đó chú ý huy động sự đóng góp của nhân dân và doanh nghiệp trên địa bàn.
- Đầu tư tập trung, tránh dàn trải. Ưu tiên triển khai trước đối với các công trình, dự án phục vụ trực tiếp sản xuất và sinh hoạt của nhân dân, của người nghèo; nhất là ở địa bàn các xã đặc biệt khó khăn, xã điểm xây dựng nông thôn mới, khu vực Nam Sa Thầy.
- Thực hiện nghiêm túc, đúng quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ khâu chủ trương đầu tư cho đến khâu nghiệm thu, bàn giao, thanh quyết toán công trình. Kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy mô đầu tư của từng dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình, đảm bảo theo đúng mục tiêu, lĩnh vực, chương trình đã được phê duyệt.
- UBND huyện thường xuyên quan tâm công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ công chức làm công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; bố trí cán bộ có đủ trình độ, am hiểu sâu về lĩnh vực xây dựng cơ bản tham gia vào ban quản lý dự án nhằm tăng cường năng lực cho ban quản lý dự án, giúp chủ đầu tư triển khai, thực hiện dự án xuyên suốt từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư cho đến kết thúc đầu tư.
- Làm tốt công tác khảo sát, lập dự án/báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, tránh bị điều chỉnh nhiều lần; chú ý hoàn thành công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trước khi triển khai thực hiện để không ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng xây dựng, quản lý khai thác, vận hành, duy tu bảo dưỡng kịp thời, hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng và tuổi thọ công trình.
- Thực hiện tốt công tác dân vận ở cơ sở; vận động, tổ chức lấy ý kiến nhân dân về kế hoạch triển khai thực hiện dự án; công tác bồi thường giải phóng mặt bằng; giải thích cho nhân dân hiểu rõ về cơ chế, chính sách; niêm yết đơn giá, khối lượng bồi thường công khai minh bạch để nhân dân biết, giám sát lẫn nhau; hạn chế tối đa việc khiếu nại, khiếu kiện có thể xảy ra.
- Tạo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; các đoàn thể các cấp tại cơ sở và nhân dân tăng cường công tác giám sát cộng đồng, thực hiện tốt Quy chế thực hiện dân chủ ở cơ sở; công khai hóa các thông tin về công trình/dự án đầu tư trên địa bàn các xã theo quy định của pháp luật; tạo điều kiện để Ban giám sát đầu tư cộng đồng thực hiện nhiệm vụ. Kiên quyết không nghiệm thu các hạng mục công trình không đảm bảo chất lượng, xử lý triệt để các trường hợp vi phạm, không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo theo quy định (đặc biệt là công tác giám sát, đánh giá đầu tư). Sau khi công trình hoàn thành, tiến hành đánh giá hiệu quả đầu tư; đẩy nhanh tiến độ quyết toán dự án hoàn thành theo quy định của Bộ Tài chính.
1. Giao UBND huyện Sa Thầy (chủ đề án), phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Đề án theo đúng quy định. Định kỳ (06 tháng, hàng năm) và đột xuất báo cáo về tình hình thực hiện Đề án về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp chung.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ danh mục đầu tư từ nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương thực hiện Đề án theo Quyết định 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 ban hành kèm theo Quyết định này và tình hình thực tế hướng dẫn UBND huyện sử dụng lồng ghép các nguồn lực và thực hiện theo cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng chương trình nông thôn mới theo chủ trương của tỉnh.
3. Các sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND huyện Sa Thầy tổ chức thực hiện Đề án; kịp thời đề xuất UBND tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Đề án.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị có cơ quan và Chủ tịch UBND huyện Sa Thầy chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN THEO QUYẾT ĐỊNH 293/QĐ-TTG GIAI ĐOẠN 2013-2017
(Kèm theo Quyết định số 842/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Nội dung | Địa điểm đầu tư | Thời gian KC-HT | QĐ đầu tư được duyệt | Tổng mức đầu tư | Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2013-2017 | Ghi chú | ||||||
Tổng số | Trong đó: NSTW | Tổng số | Trong đó chia ra các năm | ||||||||||
2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | |||||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
| 117.000 | 117.000 | 117.000 | 18.000 | 18.000 | 18.000 | 18.000 | 18.000 |
|
A | Danh mục đầu tư chính thức |
|
|
| 90.000 | 90.000 | 90.000 | 18.000 | 18.000 | 18.000 | 18.000 | 18.000 |
|
I | Ngành giao thông |
|
|
| 46.002 | 46.002 | 46.002 | 13.410 | 18.000 | 6.092 | 8.500 |
|
|
1 | Đường giao thông liên xã Sa Bình - Ya Ly | Sa Bình - Ya Ly | 2013-2015 | 1409 - 09/11/2009 | 20.502 | 20.502 | 20.502 | 13.410 | 7.092 |
|
|
|
|
2 | Nâng cấp đường giao thông từ trung tâm huyện đến xã Sa Sơn | Sa Sơn | 2014-2016 |
| 15.000 | 15.000 | 15.000 |
| 5.908 | 3.092 | 6.000 |
|
|
3 | Cầu tràn qua sông Sa Thầy đến Trường tiểu học Lê Quý Đôn, xã Mo Rai | Mo Rai | 2014 | 2276-30/12/2011 | 5.000 | 5.000 | 5.000 |
| 5.000 |
|
|
|
|
4 | Đường giao thông liên thôn xã Sa Sơn (liên thôn 1 đến thôn 2) | Sa Sơn | 2015-2016 |
| 5.500 | 5.500 | 5.500 |
|
| 3.000 | 2.500 |
|
|
II | Ngành nông, lâm, ngư nghiệp |
|
|
| 36.400 | 36.400 | 36.400 |
|
| 11.908 | 9.500 | 14.992 |
|
1 | Thủy lợi làng Lung (Đông Hưng) | Ya Xier | 2015-2017 | 1086-6/09/2009 | 36.400 | 36.400 | 36.400 |
|
| 11.908 | 9.500 | 14.992 |
|
III | Ngành Giáo dục đào tạo |
|
|
| 2.008 | 2.008 | 2.008 |
|
|
|
| 2.008 |
|
1 | Nâng cấp trường mầm non Sao Mai | Sa Sơn | 2017 |
| 2.008 | 2.008 | 2.008 |
|
|
|
| 2.008 |
|
IV | Ngành y tế |
|
|
| 1.000 | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
| 1.000 |
|
1 | Nâng cấp, cải tạo trạm y tế Sa Nghĩa | Sa Nghĩa | 2017 |
| 1.000 | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
| 1.000 |
|
V | Ngành công cộng |
|
|
| 4.590 | 4.590 | 4.590 | 4.590 |
|
|
|
|
|
1 | Đường điện phục vụ dân sinh xã Sa Sơn | Sa Sơn | 2013 |
| 4.590 | 4.590 | 4.590 | 4.590 |
|
|
|
|
|
B | Danh mục đầu tư dự phòng |
|
|
| 27.000 | 27.000 | 27.000 |
|
|
|
|
|
|
I | Ngành Giao thông |
|
|
| 15.000 | 15.000 | 15.000 |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng một số đoạn đường ở thôn 4, thôn 5 xã Mo Rai | Mo Rai | 2014 |
| 5.000 | 5.000 | 5.000 |
|
|
|
|
|
|
2 | Đường giao thông liên thôn xã Sa Nghĩa | Sa Nghĩa | 2017 |
| 5.000 | 5.000 | 5.000 |
|
|
|
|
|
|
3 | Đường giao thông liên thôn xã Sa Nhơn | Sa Nhơn | 2014-2016 |
| 5.000 | 5.000 | 5.000 |
|
|
|
|
|
|
II | Ngành Giáo dục |
|
|
| 12.000 | 12.000 | 12.000 |
|
|
|
|
|
|
1 | Nâng cấp trường tiểu học xã Rờ Kơi | Rờ Kơi | 2014-2015 |
| 5.000 | 5.000 | 5.000 |
|
|
|
|
|
|
2 | Cải tạo, mở rộng Trường trung học cơ sở Rờ Kơi | Rờ Kơi | 2014-2015 |
| 3.500 | 3.500 | 3.500 |
|
|
|
|
|
|
3 | Xây dựng trường mầm non hoa sen | Sa Nghĩa | 2015 |
| 3.500 | 3.500 | 3.500 |
|
|
|
|
|
|
- 1Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND thông qua đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Vĩnh Thạnh, giai đoạn 2009 - 2020 do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013-2017
- 3Quyết định 5538/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo bền vững huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 – 2017
- 4Quyết định 843/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững giai đoạn 2013-2017 của huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững, giai đoạn 2013-2017 của huyện Đăk Glei do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo thành phố Hồ Chí Minh áp dụng cho giai đoạn 2014 - 2015
- 7Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Đề án Đẩy mạnh giảm nghèo bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014-2015 và định hướng đến năm 2020
- 8Quyết định 10081/QĐ-UBND năm 2012 về “Đề án giảm nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2013-2017"
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 581/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND thông qua đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Vĩnh Thạnh, giai đoạn 2009 - 2020 do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013-2017
- 6Công văn 1845/BKHĐT-KTĐPLT năm 2013 về xây dựng Đề án phát triển kinh tế-xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững cấp huyện giai đoạn 2013-2017 do Bộ kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Quyết định 5538/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo bền vững huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 – 2017
- 8Quyết định 843/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững giai đoạn 2013-2017 của huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững, giai đoạn 2013-2017 của huyện Đăk Glei do tỉnh Kon Tum ban hành
- 10Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo thành phố Hồ Chí Minh áp dụng cho giai đoạn 2014 - 2015
- 11Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Đề án Đẩy mạnh giảm nghèo bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014-2015 và định hướng đến năm 2020
- 12Quyết định 10081/QĐ-UBND năm 2012 về “Đề án giảm nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2013-2017"
Quyết định 842/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững giai đoạn 2013-2017 của huyện Sa Thầy tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 842/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra