- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6Luật Lâm nghiệp 2017
- 7Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/2021/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 27 tháng 12 năm 2021 |
BAN HÀNH KHUNG GIÁ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 899/TTr-SNN ngày 06 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định khung giá các loại rừng để định giá rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân.
2. Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có các hoạt động liên quan đến áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quy định khung giá rừng
a) Khung giá rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh (kèm theo phụ lục 01).
b) Khung giá rừng trồng trên địa bàn tỉnh (kèm theo phụ lục 02).
1. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các địa phương áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình theo quy định của pháp luật.
b) Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình phê duyệt giá rừng đối với từng chương trình, dự án cụ thể, trên cơ sở khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
c) Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân về trình tự thủ tục, hồ sơ thực hiện giao, cho thuê rừng đối với rừng tự nhiên là rừng sản xuất, thu hồi rừng. Tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện theo quy định.
d) Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết theo quy định.
đ) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Khung giá rừng khi có biến động tăng hoặc giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian sau tháng (06) trở lên.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình quyết định giá rừng đối với từng chương trình, dự án cụ thể, trên cơ sở khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
b) Hướng dẫn, chỉ đạo các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có quản lý rừng trong việc xác định giá trị doanh nghiệp và một số nội dung có liên quan đến lĩnh vực tài chính theo quy định của pháp luật.
3. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất, cho thuê đất trên diện tích giao rừng, cho thuê rừng; việc thu hồi chuyển mục đích đất rừng để thực hiện các dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh
a) Tiếp nhận, xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị cho thuê rừng của tổ chức do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi đến.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các Chi Cục thuế xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân do các cơ quan chức năng liên quan gửi đến.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Chỉ đạo các cơ quan chức năng và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân đúng trình tự, thủ tục; triển khai thực hiện các quyết định giao rừng, cho thuê rừng, nghĩa vụ tài chính của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật có liên quan.
b) Thực hiện thẩm quyền về giao rừng, cho thuê rừng; quyết định giá cho thuê rừng và ký hợp đồng thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở Quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh đã được ban hành; thu hồi quyết định cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc tổ chức triển khai quyết định giao rừng, cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với tổ chức trên địa bàn; phối hợp theo dõi, kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nội dung, tiến độ dự án đầu tư có liên quan đến bảo vệ và phát triển rừng của tổ chức đã được cấp có thẩm quyền thẩm định, chấp thuận.
d) Chỉ đạo việc lưu trữ, theo dõi hồ sơ cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân; báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn quản lý về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp chung trên toàn tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2022.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHUNG GIÁ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 84/2021/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Đơn vị tính: Triệu đồng/ha
STT | Trạng thái | Mã | Khung giá rừng tự nhiên | |||||
Đặc dụng | Phòng hộ | Sản xuất | ||||||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | |||
1 | Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX giàu (M > 200 m3/ha) | TXG | 891,960 | 1.630,414 | 772,205 | 1.287,589 | 565,966 | 1.078,563 |
2 | Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX trung bình (100 < M ≤ 200 m3/ha) | TXB | 399,122 | 706,514 | 370,547 | 616,196 | 280,441 | 522,185 |
3 | Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX nghèo (50 < M ≤ 100m3/ha) | TXN | 241,046 | 407,311 | 224,530 | 378,829 | 194,553 | 341,457 |
4 | Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX nghèo kiệt (10 < M ≤50m3/ha) | TXK | 64,089 | 121,678 | 56,648 | 114,120 | 52,621 | 110,013 |
5 | Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX chưa có TL (M <10 m3/ha) | TXP | 8,715 | 20,402 | 7,422 | 16,623 | 4,998 | 11,200 |
6 | Rừng gỗ tự nhiên núi đá LRTX giàu (M > 200 m3/ha) | TXDG | 815,880 | 1.452,525 | 633,558 | 1.085,808 | 522,340 | 1.070,369 |
7 | Rừng gỗ tự nhiên núi đá LRTX trung bình (100 < M ≤ 200 m3/ha) | TXDB | 437,809 | 742,444 | 362,976 | 638,835 | 237,352 | 475,656 |
8 | Rừng gỗ tự nhiên núi đá LRTX nghèo (50 < M ≤ 100m3/ha) | TXDN | 210,520 | 364,589 | 207,161 | 344,433 | 142,166 | 281,986 |
9 | Rừng gỗ tự nhiên núi đá LRTX nghèo kiệt (10 < M ≤50m3/ha) | TXDK | 84,730 | 143,457 | 81,836 | 133,415 | 52,379 | 108,030 |
10 | Rừng gỗ tự nhiên núi đá LRTX chưa có trữ lượng (M <10 m3/ha) | TXDP | 12,654 | 25,215 | 11,501 | 24,175 | 10,329 | 21,602 |
11 | Rừng hỗn giao G-TN tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha) | HG1 | 366,245 | 777,388 | 359,202 | 658,476 | 339,593 | 653,887 |
12 | Rừng hỗn giao TN-G tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha) | HG2 | 97,213 | 252,006 | 96,065 | 217,555 | 60,464 | 173,730 |
13 | Rừng hỗn giao G-TN tự nhiên núi đá (M ≥ 10 m3/ha) | HGD | 150,499 | 381,302 | 144,101 | 351,827 | 111,137 | 280,053 |
14 | Rừng luồng tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha) | TLU | 6,556 | 55,887 | 5,589 | 47,702 | 4,673 | 40,349 |
15 | Rừng nứa tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha) | NUA |
|
| 4,332 | 24,028 | 3,177 | 17,752 |
16 | Rừng vầu tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha) | VAU | 6,239 | 34,230 | 5,425 | 29,831 | 4,614 | 25,647 |
17 | Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha) | TNK |
|
| 2,144 | 15,577 | 1,747 | 13,064 |
18 | Rừng tre nứa tự nhiên núi đá (N ≥ 500 cây/ha) | TND |
|
| 5,362 | 45,668 | 4,741 | 40,952 |
19 | Rừng cau dừa tự nhiên núi đất (N ≥ 100 cây/ha) | CD | 5,326 | 19,736 |
|
| 4,162 | 15,647 |
KHUNG GIÁ RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 84/2021/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2021 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Đơn vị tính: triệu đồng/ha
STT | Loại rừng | Khung giá rừng | |
Tối thiểu | Tối đa | ||
I | Keo tai tượng |
|
|
1 | Mật độ: 1666 cây/ha |
|
|
1.1 | Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm) |
|
|
| Năm thứ nhất (năm trồng) | 17,960 | 25,657 |
| Năm thứ hai | 21,940 | 31,343 |
| Năm thứ ba | 24,624 | 35,177 |
1.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ 6) (M: 50-100 m3) | 35,897 | 93,581 |
1.2 | Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến năm thứ 9) (M: 101 - 150m3) | 92,271 | 137,823 |
2 | Mật độ: 2000 cây/ha |
|
|
2.1 | Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm) |
|
|
| Năm thứ nhất (năm trồng) | 21,376 | 30,537 |
| Năm thứ hai | 26,098 | 37,283 |
| Năm thứ ba | 29,237 | 41,768 |
2.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ 6) (M: 50-100 m3) | 43,074 | 111,794 |
2.2 | Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến năm thứ 9) (M: 101 - 150m3) | 105,155 | 153,100 |
3 | Mật độ: 2.200 cây/ha |
|
|
3.1 | Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm) |
|
|
| Năm thứ nhất (năm trồng) | 23,421 | 33,459 |
| Năm thứ hai | 28,588 | 40,840 |
| Năm thứ ba | 32,000 | 45,714 |
3.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ 6) (M: 50-100 m3) | 46,349 | 119,615 |
3.2 | Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến năm thứ 9) (M: 101 - 150m3) | 110,560 | 161,390 |
II | Keo lai mô |
|
|
1 | Mật độ: 1333 cây/ha |
|
|
1.1 | Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm) |
|
|
| Năm thứ nhất (năm trồng) | 30,563 | 43,662 |
| Năm thứ hai | 40,227 | 57,467 |
| Năm thứ ba | 43,996 | 62,851 |
1.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ 6) (M: 50-100 m3) | 56,551 | 125,129 |
1.3 | Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến năm thứ 9) (M: 101 - 150m3) | 115,280 | 172,169 |
2 | Mật độ: 1666 cây/ha |
|
|
2.1 | Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm) |
|
|
| Năm thứ nhất (năm trồng) | 37,741 | 53,915 |
| Năm thứ hai | 49,622 | 70,889 |
| Năm thứ ba | 54,146 | 77,351 |
2.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ 6) (M: 50-100 m3) | 67,983 | 147,378 |
2.3 | Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến năm thứ 9) (M: 101 - 150m3) | 129,068 | 184,341 |
3 | Mật độ: 2000 cây/ha |
|
|
3.1 | Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm) |
|
|
| Năm thứ nhất (năm trồng) | 44,939 | 64,199 |
| Năm thứ hai | 59,046 | 84,351 |
| Năm thứ ba | 64,327 | 91,895 |
3.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ 6) (M: 50-100 m3) | 79,445 | 161,922 |
3.3 | Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến năm thứ 9) (M: 101 - 150m3) | 142,887 | 203,228 |
III | Bạch đàn mô |
|
|
1 | Mật độ: 1666 cây/ha |
|
|
1.1 | Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm) |
|
|
| Năm thứ nhất (năm trồng) | 32,766 | 46,808 |
| Năm thứ hai | 43,441 | 62,058 |
| Năm thứ ba | 50,906 | 72,722 |
1.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ 6) (M: 50-100 m3) | 63,461 | 138,875 |
1.3 | Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến năm thứ 9) (M: 101 - 150m3) | 112,660 | 184,055 |
2 | Mật độ: 2000 cây/ha |
|
|
2.1 | Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm) |
|
|
| Năm thứ nhất (năm trồng) | 38,954 | 55,649 |
| Năm thứ hai | 51,606 | 73,723 |
| Năm thứ ba | 60,396 | 86,280 |
2.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ 6) (M: 50-100 m3) | 74,233 | 160,182 |
| Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến năm thứ 9) (M: 101 - 150m3) | 138,956 | 201,956 |
3 | Mật độ: 2200 cây/ha |
|
|
3.1 | Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm) |
|
|
| Năm thứ nhất (năm trồng) | 42,660 | 60,943 |
| Năm thứ hai | 56,495 | 80,707 |
| Năm thứ ba | 66,079 | 94,399 |
3.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ 6) (M: 50-100 m3) | 81,198 | 168,300 |
| Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến năm thứ 9) (M: 101 - 150m3) | 148,277 | 214,418 |
IV | Bồ đề |
|
|
1 | Mật độ: 1600 cây/ha |
|
|
1.1 | Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 5 năm) |
|
|
| Năm thứ nhất (năm trồng) | 17,839 | 25,485 |
| Năm thứ hai | 21,585 | 30,836 |
| Năm thứ ba | 25,174 | 35,963 |
| Năm thứ tư | 26,326 | 37,609 |
| Năm thứ năm | 23,662 | 39,155 |
1.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10-100m3) | 59,433 | 101,728 |
2 | Mật độ: 2000 cây/ha |
|
|
2.1 | Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 5 năm) |
|
|
| Năm thứ nhất (năm trồng) | 21,872 | 31,246 |
| Năm thứ hai | 26,476 | 37,823 |
| Năm thứ ba | 30,750 | 43,929 |
| Năm thứ tư | 32,055 | 45,794 |
| Năm thứ năm | 33,281 | 47,544 |
2.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10-100m3) | 85,446 | 125,774 |
3 | Mật độ: 2500 cây/ha |
|
|
3.1 | Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 5 năm) |
|
|
| Năm thứ nhất (năm trồng) | 26,914 | 38,448 |
| Năm thứ hai | 32,590 | 46,557 |
| Năm thứ ba | 37,721 | 53,887 |
| Năm thứ tư | 39,217 | 56,024 |
| Năm thứ năm | 40,622 | 58,031 |
3.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10-100m3) | 117,247 | 157,135 |
V | Mỡ |
|
|
1 | Mật độ: 1600 cây/ha |
|
|
1.1 | Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 5 năm) |
|
|
| Năm thứ nhất (năm trồng) | 18,010 | 25,729 |
| Năm thứ hai | 21,828 | 31,183 |
| Năm thứ ba | 25,484 | 36,406 |
| Năm thứ tư | 26,637 | 38,052 |
| Năm thứ năm | 27,719 | 39,598 |
1.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10-100m3) | 63,640 | 107,135 |
2 | Mật độ: 2000 cây/ha |
|
|
2.1 | Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 5 năm) |
|
|
| Năm thứ nhất (năm trồng) | 22,083 | 31,548 |
| Năm thứ hai | 26,777 | 38,253 |
| Năm thứ ba | 31,136 | 44,480 |
| Năm thứ tư | 32,441 | 46,344 |
| Năm thứ năm | 33,666 | 48,095 |
2.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10-100m3) | 94,564 | 130,193 |
3 | Mật độ: 2500 cây/ha |
|
|
3.1 | Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 5 năm) |
|
|
| Năm thứ nhất (năm trồng) | 27,175 | 38,822 |
| Năm thứ hai | 32,964 | 47,091 |
| Năm thứ ba | 38,201 | 54,573 |
| Năm thứ tư | 39,697 | 56,709 |
| Năm thứ năm | 41,101 | 58,716 |
3.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10-100m3) | 108,243 | 145,668 |
VI | Xoan ta |
|
|
1 | Mật độ: 2.500 cây/ha |
|
|
1.1 | Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 5 năm) |
|
|
| Năm thứ nhất (năm trồng) | 24,659 | 35,228 |
| Năm thứ hai | 32,902 | 47,003 |
| Năm thứ ba | 39,376 | 56,251 |
| Năm thứ tư | 40,891 | 58,416 |
| Năm thứ năm | 42,407 | 60,581 |
1.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10-100m3) | 98,171 | 144,962 |
2 | Mật độ: 3000 cây/ha |
|
|
2.1 | Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 5 năm) |
|
|
| Năm thứ nhất (năm trồng) | 30,739 | 43,913 |
| Năm thứ hai | 41,108 | 58,725 |
| Năm thứ ba | 49,196 | 70,280 |
| Năm thứ tư | 51,011 | 72,873 |
| Năm thứ năm | 52,716 | 75,308 |
2.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10-100m3) | 125,539 | 172,515 |
VII | Thông |
|
|
1 | Mật độ: 1.660 cây/ha |
|
|
1.1 | Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 5 năm) |
|
|
| Năm thứ nhất (năm trồng) | 17,450 | 24,928 |
| Năm thứ hai | 23,306 | 33,295 |
| Năm thứ ba | 27,931 | 39,902 |
| Năm thứ tư | 29,168 | 41,668 |
| Năm thứ năm | 30,329 | 43,327 |
1.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10-100m3) | 92,541 | 151,336 |
2 | Mật độ: 2000 cây/ha |
|
|
2.1 | Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 5 năm) |
|
|
| Năm thứ nhất (năm trồng) | 20,694 | 29,562 |
| Năm thứ hai | 27,681 | 39,545 |
| Năm thứ ba | 33,144 | 47,349 |
| Năm thứ tư | 34,521 | 49,316 |
| Năm thứ năm | 35,814 | 51,163 |
2.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10-100m3) | 107,134 | 159,171 |
3 | Mật độ: 2500 cây/ha |
|
|
3.1 | Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 5 năm) |
|
|
| Năm thứ nhất (năm trồng) | 25,465 | 36,378 |
| Năm thứ hai | 34,116 | 48,737 |
| Năm thứ ba | 40,811 | 58,302 |
| Năm thứ tư | 42,394 | 60,5627 |
| Năm thứ năm | 43,880 | 62,686 |
3.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10-100m3) | 124,308 | 177,774 |
VIII | Lát hoa |
|
|
1 | Mật độ: 500 cây/ha |
|
|
1.1 | Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 5 năm) |
|
|
| Năm thứ nhất (năm trồng) | 15,318 | 21,883 |
| Năm thứ hai | 20,610 | 29,442 |
| Năm thứ ba | 24,753 | 35,362 |
| Năm thứ tư | 25,881 | 36,973 |
| Năm thứ năm | 27,009 | 38,584 |
1.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10-40m3) | 28,552 | 151,848 |
1.3 | Cấp tuổi III (năm thứ 11 đến năm thứ 15) (M: 40-80m3) | 221,440 | 239,712 |
1.4 | Cấp tuổi IV (năm thứ 16 đến năm thứ 20) (M: 80-120m3) | 342,012 | 361,443 |
2 | Mật độ: 800 cây/ha |
|
|
2.1 | Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 5 năm) |
|
|
| Năm thứ nhất (năm trồng) | 23,919 | 34,170 |
| Năm thứ hai | 32,210 | 46,014 |
| Năm thứ ba | 38,575 | 55,107 |
| Năm thứ tư | 40,074 | 57,249 |
| Năm thứ năm | 41,574 | 59,391 |
2.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10-40m3) | 43,117 | 206,521 |
2.3 | Cấp tuổi III (năm thứ 11 đến năm thứ 15) (M: 40-80m3) | 269,141 | 295,115 |
2.4 | Cấp tuổi IV (năm thứ 16 đến năm thứ 20) (M: 80-120m3) | 376,283 | 404,876 |
IX | Các loài Tre, Luồng |
|
|
1 | Mật độ: 200 bụi/ha |
|
|
1.1 | Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 4 năm) |
|
|
| Năm thứ nhất (năm trồng) | 7,193 | 10,275 |
| Năm thứ hai | 9,673 | 13,819 |
| Năm thứ ba | 11,276 | 16,109 |
| Năm thứ tư | 12,043 | 17,204 |
1.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 5 đến năm thứ 8) (N: 800 - 1500 cây) | 22,304 | 51,803 |
2 | Mật độ: 300 bụi/ha |
|
|
2.1 | Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 4 năm) |
|
|
| Năm thứ nhất (năm trồng) | 8,435 | 12,049 |
| Năm thứ hai | 11,353 | 16,218 |
| Năm thứ ba | 13,188 | 18,840 |
| Năm thứ tư | 14,006 | 20,009 |
2.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 5 đến năm thứ 8) (N: 800 - 1500 cây) | 27,388 | 64,942 |
3 | Mật độ: 600 cây/ha |
|
|
3.1 | Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 4 năm) |
|
|
| Năm thứ nhất (năm trồng) | 15,886 | 22,694 |
| Năm thứ hai | 21,429 | 30,612 |
| Năm thứ ba | 24,658 | 35,226 |
| Năm thứ tư | 25,786 | 36,837 |
3.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 5 đến năm thứ 8) (N: 800 - 1500 cây) | 42,153 | 91,655 |
X | Tre, Luồng Cây gỗ phù trợ |
|
|
| Mật độ: 800 cây/ha (300 Tre gai, Bương, Luồng 500 cây gỗ) |
|
|
1.1 | Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 5 năm) |
|
|
| Năm thứ nhất (năm trồng) | 17,788 | 25,412 |
| Năm thứ hai | 22,544 | 32,205 |
| Năm thứ ba | 26,322 | 37,602 |
| Năm thứ tư | 27,523 | 39,318 |
| Năm thứ năm | 28,651 | 40,930 |
1.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10 - 100 m3 và N: 800 - 1500 cây) | 42,032 | 146,001 |
XI | Cây trồng chính cây phù trợ |
|
|
| Mật độ: 1600 cây/ha (800 cây trồng chính 800 cây phù trợ) |
|
|
1.1 | Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 5 năm) |
|
|
| Năm thứ nhất (năm trồng) | 16,314 | 23,305 |
| Năm thứ hai | 21,949 | 31,356 |
| Năm thứ ba | 20,727 | 37,660 |
| Năm thứ tư | 27,563 | 39,376 |
| Năm thứ năm | 28,691 | 40,988 |
1.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 50 - 150 m3) | 73,138 | 160,432 |
- 1Quyết định 56/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 21/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 38/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá rừng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về khung giá rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 41/2021/QĐ-UBND về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6Luật Lâm nghiệp 2017
- 7Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Quyết định 56/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 21/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 38/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá rừng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 14Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về khung giá rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 15Quyết định 41/2021/QĐ-UBND về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Quyết định 84/2021/QĐ-UBND về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 84/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực