Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 834/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 23 tháng 05 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRÊN LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO, TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH; UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 41/TTr-TTT ngày 14/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trên lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn và phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế:
- Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 11/01/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trên lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 11/01/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trên lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã, tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định số 42/QĐ-UBND ngày 11/01/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRÊN LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO, TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH; UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 834/QĐ-UBND ngày 23/05/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH; CÁC SỞ, NGÀNH THUỘC UBND TỈNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý (nếu có) |
I | Lĩnh vực giải quyết khiếu nại | ||||
1 | Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh | Theo Điều 28 Luật Khiếu nại Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. | - UBND tỉnh, số 450, đường Thống Nhất, tp. Phan Rang - Tháp Chàm; - Thanh tra tỉnh, số 374 đường 21/8 phường Phước Mỹ, tp. Phan Rang - Tháp Chàm; - Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh | Không quy định | Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước ; của Thanh tra Chính phủ. |
2 | Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh | Theo Điều 37 Luật khiếu nại: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. | - Như trên- | - Như trên- |
|
II | Lĩnh vực giải quyết tố cáo | ||||
1 | Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh | Theo Điều 21 Luật tố cáo: Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày. | - Như trên- | - Như trên- | Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
III | Lĩnh vực tiếp công dân | ||||
1 | Tiếp công dân tại cấp tỉnh | Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh | - Như trên- | - Như trên- | Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
IV | Lĩnh vực xử lý đơn | ||||
1 | Xử lý đơn tại cấp tỉnh | Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | - Như trên- | - Như trên- | Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
I | Lĩnh vực giải quyết khiếu nại | ||||
1 | Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện | Theo Điều 28 Luật Khiếu nại Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. | - UBND cấp huyện; - Thanh tra cấp huyện; - Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | - Như trên | Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 23/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
2 | Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện | Theo Điều 37 Luật khiếu nại: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. | - Như trên- | - Như trên- | |
II | Lĩnh vực giải quyết tố cáo | ||||
1 | Giải quyết tố cáo tại cấp huyện | Theo Điều 21 Luật tố cáo: Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày. | - Như trên- | - Như trên- | Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
III | Lĩnh vực tiếp công dân | ||||
1 | Tiếp công dân tại cấp huyện | Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh | - Như trên- | - Như trên- | Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
IV | Lĩnh vực xử lý đơn | ||||
1 | Xử lý đơn tại cấp huyện | Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh | - Như trên- | - Như trên- | - Như trên- |
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
I | Lĩnh vực giải quyết khiếu nại | ||||
1 | Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã | Theo Điều 28 Luật Khiếu nại Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. | Ủy ban nhân dân cấp xã | - Như trên - | Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
II | Lĩnh vực giải quyết tố cáo | ||||
1 | Giải quyết tố cáo tại cấp xã | Theo quy định tại Điều 21 Luật tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày. | - Như trên- | - Như trên- | Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
III | Lĩnh vực tiếp công dân | ||||
1 | Tiếp công dân tại cấp xã | Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh | - Như trên- | - Như trên- | Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
IV | Lĩnh vực xử lý đơn | ||||
1 | Xử lý đơn tại cấp xã | Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | - Như trên- | - Như trên- | Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
IV. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRÊN LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH; UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
1 | Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập | Thời gian kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau. | - Các cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã; - Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước; - Các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh | Không quy định | Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
2 | Thủ tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập | Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm. | - Như trên - | - Như trên - | |
3 | Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập | Thời hạn xác minh là 15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc | - Cơ quan thanh tra nhà nước các cấp; - Bộ phận phụ trách công tác thanh tra nội bộ; - Tổ chức cán bộ trong các doanh nghiệp nhà nước | - Như trên - | |
4 | Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình | Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình | - Cơ quan hành chính nhà nước các cấp; - Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính Nhà nước | - Như trên - | |
5 | Thủ tục thực hiện việc giải trình | Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình. | - Như trên - | - Như trên - |
- 1Quyết định 2218/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trên lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn, phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh, các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 967/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn, phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 2361/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, ban, ngành tỉnh trong lĩnh vực về tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo và phòng chống tham nhũng do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 8Quyết định 593/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 28 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Hải Dương
- 10Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh; thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 1964/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 966/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong Lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn, phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 13Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo mới ban hành và bị bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Bạc Liêu
- 14Quyết định 1401/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo mới ban hành và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 15Quyết định 2188/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 16Quyết định 2280/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thanh tra thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định
- 17Quyết định 1589/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Xử lý đơn và Tiếp công dân áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 18Quyết định 2166/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Cao Bằng
- 1Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trên lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 1656/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 677/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 678/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Ninh Thuận
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 2218/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 3164/QĐ-TTCP năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
- 8Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn, phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh, các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 967/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn, phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 10Quyết định 2361/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, ban, ngành tỉnh trong lĩnh vực về tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo và phòng chống tham nhũng do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 11Quyết định 593/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 28 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Hải Dương
- 13Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh; thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 14Quyết định 1964/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Bình Định
- 15Quyết định 966/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong Lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn, phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 16Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo mới ban hành và bị bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Bạc Liêu
- 17Quyết định 1401/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo mới ban hành và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 18Quyết định 2188/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 19Quyết định 2280/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thanh tra thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định
- 20Quyết định 1589/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Xử lý đơn và Tiếp công dân áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 21Quyết định 2166/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Cao Bằng
Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trên lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn và phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 834/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/05/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra