- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 834/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 22 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 23/TTr-STP ngày 21/4/2016 về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 834/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(lĩnh vực Hành chính Tư pháp)
STT | TêN THỦ TỤC HàNH CHíNH |
1 | Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 |
2 | Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ
1. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ;
Bước 2: - Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp.
- Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ (nếu hợp lệ thì tiếp nhận, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân hoàn thiện). Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không đủ điều kiện cấp phiếu thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do;
Bước 3: Cá nhân, tổ chức nhận Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp;
- Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 10 ngày. Trường hợp người được cấp phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 Luật Lý lịch tư pháp, trường hợp phải xác minh điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp thì thời hạn không quá 15 ngày.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện: Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
Lệ phí: (áp dụng đối với cá nhân)
+ 200.000 đ/trường hợp.
+ 100.000đ/trường hợp đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (mẫu số 03/2013/TT-LLTP, Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp).
- Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (mẫu số 04/2013/TT-LLTP, Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện:
- Cá nhân có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp. Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.
- Cơ quan, tổ chức khi có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ địa chỉ cơ quan, tổ chức, mục đích sử dụng phiếu lý lịch tư pháp và thông tin về người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
* Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế"
Mẫu số 03/2013/TT-LLTP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính gửi:............................................................
1. Tên tôi là:
2. Tên gọi khác (nếu có):.....................................................3. Giới tính
4. Ngày, tháng, năm sinh:…/…/
5. Nơi sinh:
6. Quốc tịch:..................................7. Dân tộc:
8. Nơi thường trú:
9. Nơi tạm trú:
10. Giấy CMND/Hộ chiếu :............................Số:
Cấp ngày.....tháng.....năm.......................Tại:
11. Họ tên cha:........................Ngày/tháng/năm sinh
12. Họ tên mẹ:........................Ngày/tháng/năm sinh
13. Họ tên vợ/chồng........................Ngày/tháng/năm sinh
14. Số điện thoại/e-mail:
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính từ khi đủ 14 tuổi)
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Nơi thường trú/Tạm trú | Nghề nghiệp, nơi làm việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: Số 1 Số 2
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có Không
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:..................................................... Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
| ....., ngày.....tháng.....năm..... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 04/2013/TT-LLTP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PhiẾu LÝ LỊCH Tư PHÁP
(Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2)
Kính gửi:......................................................
1. Tên tôi là:
2. Tên gọi khác (nếu có)...........................................3. Giới tính:
4. Ngày, tháng, năm sinh:......./......./.......5. Nơi sinh
6. Địa chỉ:
....................................................................Số điện thoại :
7. Giấy CMND/Hộ chiếu:...............................................Số:
Cấp ngày......tháng......năm......Tại:
8. Được sự ủy quyền:
8.1. Mối quan hệ với người uỷ quyền:
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày........tháng......năm
Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:
PHẦN KHAI VỀ NGƯỜi ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên:
2. Tên gọi khác (nếu có):...................................3. Giới tính
4. Ngày, tháng, năm sinh:......./......./.......5. Nơi sinh:
6. Quốc tịch :.............................7. Dân tộc:
8. Nơi thường trú:
9. Nơi tạm trú:
10. Giấy CMND/Hộ chiếu :............................…Số:
Cấp.......ngày.......tháng.......năm.......Tại:
11. Số điện thoại/e-mail:
PHẦN KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY quyỀn HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
| ChA | MẸ | VỢ/CHỒNG |
Họ và tên |
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
|
QUÁ TRìNH Cư TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Nơi thường trú/Tạm trú | Nghề nghiệp, nơi làm việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản: Không
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:...................................................... Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
| ......., ngày.......tháng.......năm....... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên) |
2. Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ;
Bước 2: - Cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp;
- Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ (nếu hợp lệ thì nhận, không hợp lệ thì hướng dẫn để hoàn thiện). Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện cấp phiếu thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do;
Bước 3: Cá nhân nhận Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận Một cửa - Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 10 ngày. Trường hợp người được cấp phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 Luật Lý lịch tư pháp, trường hợp phải xác minh điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp thì thời hạn không quá 15 ngày.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện: Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
Lệ phí:
+ 200.000 đ/trường hợp.
+ 100.000đ/trường hợp đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP, Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện: Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
* Ghi chú: "Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế"
Mẫu số 03/2013/TT-LLTP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH Tư PHÁP
(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiêu lý lịch tư pháp)
Kính gửi:
1. Tên tôi là:
2. Tên gọi khác (nếu có):..............................3. Giới tính :
4. Ngày, tháng, năm sinh: ........./...../
5. Nơi sinh:
6. Quốc tịch:....................................7. Dân tộc:
8. Nơi thường trú:
9. Nơi tạm trú:
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:.........................Số:
Cấp ngày...........tháng........năm........................Tại:…
11. Họ tên cha:..........................................Ngày/tháng/năm sinh
12. Họ tên mẹ:..........................................Ngày/tháng/năm sinh
13. Họ tên vợ/chồng.................................Ngày/tháng/năm sinh
14. Số điện thoại/e-mail:
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính từ khi đủ 14 tuổi)
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Nơi thường trú/Tạm trú | Nghề nghiệp, nơi làm việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: Số 1 Số 2
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có Không
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:..................................................... Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
| ......., ngày.......tháng.......năm....... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên) |
- 1Quyết định 859/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 975/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 859/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 975/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 834/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Phạm Đình Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết