- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quyết định 162/QĐ-TTg năm 2018 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Xây dựng quản lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 9Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 10Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 06/2023/NĐ-CP quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức
- 13Quyết định 1046/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Thông tư 01/2023/TT-BXD quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng
- 17Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định về tinh giản biên chế
- 18Nghị định 73/2023/NĐ-CP quy định về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung
- 19Nghị quyết 77/NQ-CP năm 2023 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 996/QĐ-TTg năm 2023 về Danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Xây dựng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 1414/QĐ-BXD năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Xây dựng
- 23Nghị quyết 02/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 24Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 25Công văn 100/TCTCCTTHC năm 2023 tiếp tục đẩy mạnh phân cấp thủ tục hành chính và cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ do Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính ban hành
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quyết định 162/QĐ-TTg năm 2018 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Xây dựng quản lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 9Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 10Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 06/2023/NĐ-CP quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức
- 13Quyết định 1046/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Thông tư 01/2023/TT-BXD quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng
- 17Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định về tinh giản biên chế
- 18Nghị định 73/2023/NĐ-CP quy định về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung
- 19Nghị quyết 77/NQ-CP năm 2023 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 996/QĐ-TTg năm 2023 về Danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Xây dựng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 1414/QĐ-BXD năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Xây dựng
- 23Nghị quyết 02/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 24Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 25Công văn 100/TCTCCTTHC năm 2023 tiếp tục đẩy mạnh phân cấp thủ tục hành chính và cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ do Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính ban hành
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 832/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 27 tháng 8 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 42/QĐ-BCĐCCHC ngày 18/3/2024 của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hoạt động năm 2024 của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1412/QĐ-BXD ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030 của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM 2024 CỦA BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 832/QĐ-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
1.1. Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều hành, tạo hiệu quả, sáng tạo, đột phá trong cải cách hành chính năm 2024.
1.2. Tăng cường trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức, nhất là vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính.
1.3. Tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, toàn diện, chất lượng, hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030 của Bộ Xây dựng. Gắn kết công tác cải cách hành chính của Bộ với cải cách thủ tục hành chính, cải cách chế độ công vụ, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính và xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ số trong ngành Xây dựng.
1.4. Triển khai hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ trong Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2024 (ban hành kèm theo Quyết định số 1414/QĐ-BXD ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng), góp phần bảo đảm thực hiện tốt những nhiệm vụ Bộ Xây dựng được phân công tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024.
2.1. Giúp Bộ trưởng chỉ đạo, phối hợp, điều hành công tác cải cách hành chính giữa các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính một cách hiệu quả.
2.2. Đẩy mạnh hoạt động cải cách hành chính trên cả 06 lĩnh vực với trọng tâm, trọng điểm kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ, cụ thể:
a) Về cải cách thể chế:
Hoàn thiện hệ thống pháp luật thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển của Ngành. Tập trung ưu tiên hoàn thiện đồng bộ, có chất lượng và tổ chức thực hiện tốt hệ thống luật pháp, cơ chế, chính sách, tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi thành phần kinh tế, thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
b) Về cải cách thủ tục hành chính:
Thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả quy định thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp; thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước; rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh, thành phần hồ sơ và tối ưu hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin; bãi bỏ các rào cản hạn chế quyền tự do kinh doanh, cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường đầu tư kinh doanh, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, minh bạch; đổi mới và nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Đẩy mạnh thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử để người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện dịch vụ mọi lúc, mọi nơi, trên các phương tiện khác nhau.
c) Về cải cách tổ chức bộ máy:
Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW; rà soát, kiện toàn cơ cấu tổ chức bên trong các đơn vị hành chính trực thuộc Bộ theo quy định tại Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ.
Đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động, phát huy cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Xây dựng theo tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW. Thực hiện tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại và nâng cao năng lực thực thi của cán bộ, công chức, viên chức.
Hoàn thành kế hoạch chuyển giao các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các đơn vị sự nghiệp y tế về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và địa phương theo Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 25/8/202023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Xây dựng.
d) Về cải cách chế độ công vụ:
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ, văn hóa công sở; nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động và hiệu quả. Thực hiện cơ chế cạnh tranh lành mạnh, dân chủ, công khai, minh bạch trong bổ nhiệm, đề bạt cán bộ và tuyển dụng công chức, viên chức để thu hút người thực sự có đức, có tài vào làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành Xây dựng có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định.
đ) Về cải cách tài chính công:
Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn lực tài chính, tạo sự chủ động đồng thời tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả; đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ.
Đổi mới mạnh mẽ cơ chế phân bổ, sử dụng ngân sách nhà nước cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra, nhằm nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thúc đẩy sự sáng tạo; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động; kiểm soát tham nhũng tại các cơ quan, đơn vị. Đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.
e) Về xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số:
Tiếp tục nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin; đảm bảo an ninh bảo mật các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng; xây dựng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành; số hóa dữ liệu, kết nối dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành có liên quan phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ cũng như cung cấp thông tin, giải quyết thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp.
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | |
1. | Tiếp tục triển khai đồng bộ các nội dung cải cách hành chính theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030 và năm 2024 của Bộ Xây dựng. | Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Vụ Kế hoạch-Tài chính, Vụ Pháp chế, Trung tâm Thông tin | Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |
2. | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2024 bảo đảm chất lượng, tiến độ đề ra. | Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Vụ Kế hoạch-Tài chính, Vụ Pháp chế, Trung tâm Thông tin | Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |
3. | Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính. | Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin, Báo Xây dựng, Tạp chí Xây dựng | Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |
4. | Đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính, tăng cường nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách hành chính; định kỳ hàng quý, thực hiện kiểm điểm, đánh giá kết quả của thành viên Ban Chỉ đạo. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |
5. | Tăng cường nghiên cứu, đề xuất sáng kiến, giải pháp trong thực hiện nhiệm vụ để tăng hiệu quả công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị. | Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Vụ Kế hoạch-Tài chính, Vụ Pháp chế, Trung tâm Thông tin | Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |
1. | Tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 27-NQ/TW) và Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
2 | Thực hiện Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và các đề án năm 2024 của Bộ Xây dựng. | Vụ Pháp chế |
|
| |
3. | Nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật. Tập trung tháo gỡ các điểm nghẽn về cơ chế, chính sách nhằm hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của người dân, doanh nghiệp. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
4. | Theo dõi tình hình thi hành pháp luật và thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
5. | Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và công tác phòng chống tham nhũng. | Thanh tra Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
6. | Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Công văn số 100/TCTCCTTHC ngày 14/11/2023 của Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của Chính phủ | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
7. | Kiểm soát và cải cách việc thực thi thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp. | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
8. | Thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính. | Văn phòng Bộ | Các đơn vị được giao xử lý PAKN, Trung tâm Thông tin | Năm 2024 | |
9. | Tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính tinh gọn. nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước ngành Xây dựng theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2024 | |
10. | Hoàn thành việc rà soát, kiện toàn cơ cấu tổ chức bên trong các đơn vị hành chính trực thuộc Bộ theo quy định tại Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2024 | |
11. | Thực hiện các giải pháp đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động, phát huy cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Xây dựng theo tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW; rà soát, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ; quản lý số lượng người làm việc theo quy định. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2024 | |
12. | Triển khai xây dựng và phê duyệt vị trí việc làm theo Danh mục vị trí việc làm được Trung ương phê duyệt và Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ | Năm 2024 | |
13. | Triển khai thực hiện Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2024 | |
1. | Thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Ban Chấp hành Trung ương về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 06/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị về quản lý biên chế. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2024 | |
2. | Triển khai có hiệu quả Chiến lược quốc gia thu hút, trọng dụng nhân tài tại Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 31/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức tại Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023, quy định về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung tại Nghị định số 73/2023/NĐ-CP ngày 29/9/2023. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2024 | |
3. | Tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao kỷ luật, kỷ cương hành chính, chất lượng thực thi công vụ và cải thiện chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; kiên quyết xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính, bảo đảm sự nghiêm minh trong thực thi pháp luật và củng cố niềm tin của Nhân dân đối với Đảng và chính quyền. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2024 | |
4. | Theo dõi, đôn đốc, tổ chức thực hiện các đề án, kế hoạch, quy hoạch đã được phê duyệt trong công tác đào tạo, bồi dưỡng. Đồng thời, tăng cường quản lý các cơ sở đào tạo thuộc Bộ Xây dựng phù hợp với định hướng phát triển đào tạo nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo cán bộ pháp luật đáp ứng nhu cầu của xã hội. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2024 | |
5. | Thực hiện kịp thời, đầy đủ, đúng quy định của pháp luật về chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức, vừa bảo đảm quyền và lợi ích chính đáng của người lao động, vừa tạo động lực cho công chức, viên chức phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ, góp phần xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, đoàn kết, văn minh. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2024 | |
1. | Tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, báo cáo định kỳ, chuyên đề việc quản lý và sử dụng tài chính, tài sản công; công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước; công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị trực thuộc Bộ; đẩy nhanh tiến độ, hiệu quả giải ngân vốn đầu tư công. | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
2 | Triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ. | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | |
3. | Tiếp tục sửa đổi, bổ sung; triển khai thực hiện Quyết định số 162/QĐ-TTg ngày 31/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Xây dựng quản lý. | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
| |
1. | Triển khai kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính với Hệ thống định danh và xác thực điện tử (VNeID). | Trung tâm Thông tin | Văn phòng Bộ, Các đơn vị tham gia giải quyết TTHC | Năm 2024 | |
2 | Nâng cấp phần mềm số hóa kết quả giải quyết TTHC Bộ Xây dựng. | Trung tâm Thông tin | Văn phòng Bộ, Các đơn vị tham gia giải quyết TTHC | Năm 2024 | |
3. | Triển khai nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Xây dựng. | Trung tâm Thông tin | Văn phòng Bộ, Các đơn vị tham gia giải quyết TTHC | Năm 2024 | |
4. | Nâng cấp, kết nối hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu năng lực hoạt động xây dựng với CSDLQG về dân cư. | Trung tâm Thông tin | Văn phòng Bộ, Các đơn vị tham gia giải quyết TTHC | Quý IV/2024 | |
5. | Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Xây dựng kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ theo Thông tư số 01/2023/TT-BXD Quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý IV/2024 | |
6. | Triển khai xây dựng Cổng dữ liệu mở Bộ Xây dựng. | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý IV/2024 | |
7. | Triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng. | Trung tâm Thông tin | Cục Quản lý Hoạt động Xây dựng, các đơn vị liên quan | Năm 2024 và các năm tiếp theo. | |
8. | Triển khai duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng. | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý IV/2024 | |
9. | Tiếp tục áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO theo tiêu chuẩn quốc gia tại các đơn vị hành chính trực thuộc Bộ. | Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên quan | Thực hiện thường xuyên | |
|
|
|
|
|
|
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quyết định 162/QĐ-TTg năm 2018 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Xây dựng quản lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 9Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 10Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 06/2023/NĐ-CP quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức
- 13Quyết định 1046/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Thông tư 01/2023/TT-BXD quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng
- 17Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định về tinh giản biên chế
- 18Nghị định 73/2023/NĐ-CP quy định về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung
- 19Nghị quyết 77/NQ-CP năm 2023 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 996/QĐ-TTg năm 2023 về Danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Xây dựng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 1414/QĐ-BXD năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Xây dựng
- 23Nghị quyết 02/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 24Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 25Công văn 100/TCTCCTTHC năm 2023 tiếp tục đẩy mạnh phân cấp thủ tục hành chính và cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ do Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính ban hành
Quyết định 832/QĐ-BXD về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2024 của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 832/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/08/2024
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Nguyễn Thanh Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực