Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 827/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 11 tháng 09 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP VÀ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP PHAN THIẾT, TỈNH BÌNH THUẬN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 09 năm 1992;
Căn cứ Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24/04/1997 của Chính phủ;
Căn cứ Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 42/CP ngày 16/07/1996 và Nghị định số 92/CP ngày 23/08/1997 của Chính phủ.
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận (Tờ trình số 446/UBBT-CNXD ngày 24/04/1998), và ý kiến thẩm định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tờ trình số 4994/BKH-VPTĐ ngày 20/07/1998).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Khu công nghiệp Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
Khu công nghiệp Phan Thiết được tổ chức và hoạt động theo Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24/04/1997 của Chính phủ
Điều 2. Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận với các nội dung sau:
1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
2. Chủ đầu tư: Công ty Vật liệu xây dựng – Khoáng sản Bình Thuận, có trụ sở chính tại số 02 Từ Văn Tư, thị xã Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
3. Mục tiêu Dự án: Tạo mặt bằng, xây dựng các hệ thống giao thông, cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc, xử lý chất thải… nhằm kinh doanh kết cấu hạ tầng đã được tạo ra trong Khu công nghiệp.
4. Địa điểm xây dựng: Xã Phong Nẫm, thị xã Phan Thiết và xã Hàm Liên, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận.
5. Diện tích Khu công nghiệp: 68 ha, sẽ được chuẩn xác lại khi làm thủ tục thuê đất theo quy định của Luật Đất đai.
6. Tổng mức vốn đầu tư: 48.281 triệu đồng Việt
7. Nguồn vốn: Vốn tự có, vốn ứng trước của các nhà đầu tư, vốn vay.
8. Thời gian hoạt động: 50 năm kể từ ngày có quyết định đầu tư.
9. Thời gian xây dựng: 5 năm kể từ khi có quyết định cho thuê đất. Trong quá trình đầu tư xây dựng, chủ đầu tư phải làm đầy đủ mọi thủ tục cần thiết theo quy định của Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng.
Điều 3. Công ty Vật liệu xây dựng – Khoáng sản Bình Thuận được vay một phần vốn ưu đãi của Nhà nước để xây dựng kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp và được hưởng các ưu đãi tài chính theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận có trách nhiệm chỉ đạo chủ đầu tư thực hiện Dự án theo quy định hiện hành; lập đề án tổng thể về phát triển công trình kết cấu hạ tầng bên ngoài hàng rào đồng bộ với các công trình kết cấu hạ tầng bên trong hàng rào, bảo đảm hoạt động có hiệu quả cho Khu công nghiệp.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận, các Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Quốc phòng, Công nghiệp, Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt nam, trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp Việt Nam, Giám đốc Công ty Vật liệu xây dựng – Khoáng sản Bình Thuận và Thủ trưởng các cơ quan liên quan trong phạm vi chức năng và quyền hạn của mình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
- 1Quyết định 278/QĐ-TTg năm 1998 thành lập và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Hố Nai, tỉnh Đồng Nai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 269/QĐ-TTg năm 1998 thành lập và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Sông Mây, tỉnh Đồng Nai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 300/QĐ-TTg năm 1998 thành lập và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1126/QĐ-TTg năm 1998 về thành lập và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Bắc Mỹ Thuận, tỉnh Vĩnh Long do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 278/QĐ-TTg năm 1998 thành lập và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Hố Nai, tỉnh Đồng Nai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 269/QĐ-TTg năm 1998 thành lập và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Sông Mây, tỉnh Đồng Nai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 300/QĐ-TTg năm 1998 thành lập và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức Chính phủ 1992
- 5Nghị định 42-CP năm 1996 ban hành điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng
- 6Nghị định 36-CP năm 1997 về Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
- 7Nghị định 92-CP năm 1997 sửa đổi Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 42/CP
- 8Quyết định 1126/QĐ-TTg năm 1998 về thành lập và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Bắc Mỹ Thuận, tỉnh Vĩnh Long do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 827/QĐ-TTg năm 1998 thành lập và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 827/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/09/1998
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Ngô Xuân Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 31
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra