Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 300/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP VÀ PHÊ Điều UYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP MỸ XUÂN B1, TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36-CP ngày 24-4-1997 của Chính phủ;
Căn cứ Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 42-CP ngày 16-7-1996 và Nghị định số 92-CP ngày 23-8-1997 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Tờ trình số 685-CV/UBT ngày 14-10-1997 và Tờ trình số 84-CV/UBT ngày 28-2-1998), và ý kiến thẩm định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tờ trình số 1764-BKH/VPTĐ ngày 19-3-1998).

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. – Thành lập Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 được tổ chức và hoạt động theo Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghiệp cao ban hành kèm theo Nghị định số 36-CP ngày 24-4-1997 của Chính phủ và chịu sự quản lý trực tiếp của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bà Rịa – Vũng Tàu.

Điều 2. – Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu với nội dung sau :

1. Tên dự án : Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

2. Chủ đầu tư: Công ty Xây dựng Dầu khí (CONAC) - Bộ Xây dựng, có trụ sở chính tại số 1 Nguyễn An Ninh, phường 7, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.

3. Mục tiêu dự án : Tạo mặt bằng, xây dựng các hệ thống giao thông, cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc, xử lý chất thải…nhằm kinh doanh kết cấu hạ tầng được tạo ra trong Khu công nghiệp.

4. Địa điểm xây dựng: Các xã Mỹ Xuân, Hắc Dịch, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.

5. Diện tích khu công nghiệp: 200 ha sẽ được chuẩn xác lại khi làm thủ tục thuê đất theo quy định của Luật Đất Đai.

6. Tổng mức vốn đầu tư: 286,6 tỷ đồng Việt Nam.

7. Nguồn vốn : Vốn tự có, vốn ứng trước của các nhà đầu tư, vốn vay.

8. Thời gian hoạt động: 50 năm kể từ ngày có quyết định đầu tư.

9. Thời gian xây dựng : 5 năm kể từ khi có quyết định cho thuê đất. Trong quá trình đầu tư xây dựng, chủ đầu tư phải làm đầy đủ mọi thủ tục cần thiết theo quy định của Điều lệ Quản lý và đầu tư và xây dựng .

Điều 3. – Công ty Xây dựng Dầu khí - Bộ Xây dựng được vay một phần vốn ưu đãi của Nhà nước để xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và được hưởng các ưu đãi tài chính theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước.

Điều 4. - Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có trách nhiệm chỉ đạo chủ đầu tư thực hiện dự án theo quy định hiện hành; lập đề án tổng thể về phát triển công trình kết cấu hạ tầng bên ngoài hàng rào để đồng bộ với các công trình kết cấu hạ tầng bên trong hàng rào, đảm bảo hoạt động có hiệu quả cho khu công nghiệp.

Điều 5. – Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 6. - Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, các Bộ trưởng Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Quốc phòng, Bộ Công nghiệp, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chính, Thống đốc Ngân hành Nhà nước Việt Nam, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp Việt Nam, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bà Rịa – Vũng Tàu, Giám đốc Công ty Xây dựng Dầu khí và Thủ trưởng các cơ quan liên quan trong phạm vi chức năng và quyền hạn của mình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

K.T. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG




Ngô Xuân Lộc

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 300/QĐ-TTg năm 1998 thành lập và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 300/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/04/1998
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Ngô Xuân Lộc
  • Ngày công báo: 20/05/1998
  • Số công báo: Số 14
  • Ngày hiệu lực: 29/04/1998
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản