Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 269/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP VÀ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG MÂY, TỈNH ĐỒNG NAI.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36-CP ngày 24-4-1997 của Chính phủ;
Căn cứ Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 42-CP ngày 16-7-1996 và Nghị định số 92-CP ngày 23-8-1997 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Nai tại Tờ trình số 5178/UBT ngày 25-11-1997 của Bộ Nội vụ tại Tờ trình số 966/BNV ngày 28-11-1997, của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 496/BKH-VPTĐ ngày 23-1-1998;

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. – Thành lập Khu công nghiệp Sông Mây, tỉnh Đồng Nai.

Khu công nghiệp Sông Mây được tổ chức và hoạt động theo Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghiệp cao ban hành kèm theo Nghị định số 36-CP ngày 24-4-1997 của Chính phủ và chịu sự quản lý trực tiếp của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. – Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Sông Mây, tỉnh Đồng Nai với nội dung sau :

1. Tên dự án : Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Sông Mây, tỉnh Đồng Nai.

2. Chủ đầu tư: Công ty liên doanh phát triển Khu công nghiệp Sông Mây có trụ sở chính tại 10F Nguyễn Văn Trỗi, phường Trung Dũng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, là công ty liên doanh gồm các Bên tham gia là: Công ty Thái Bình Dương Bộ Nội vụ góp 55% vốn điều lệ, Công ty trách nhiệm hữu hạn Trường Thuận góp 45% vốn điều lệ.

3. Mục tiêu dự án : Tạo mặt bằng, xây dựng các hệ thống giao thông, cấp điện, cấp thoát nước, thông tin liên lạc, xử lý chất thải…nhằm kinh doanh kết cấu hạ tầng đã được tạo ra trong Khu công nghiệp.

4. Địa điểm xây dựng: Xã Bắc Sơn, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai.

5. Diện tích Khu Công nghiệp: 226,9 ha sẽ được chuẩn xác lại khi làm thủ tục thuê đất theo quy định của Luật Đất Đai.

6. Tổng mức vốn đầu tư: 276,38 tỷ đồng Việt Nam

7. Nguồn vốn : Vốn tự có, vốn ứng trước của các nhà đầu tư, vốn vay.

8. Thời gian hoạt động: 50 năm kể từ ngày có quyết định đầu tư.

9. Thời gian xây dựng: 5 năm kể từ khi có quyết định cho thuê đất. Trong quá trình đầu tư xây dựng, chủ đầu tư phải làm đầy đủ mọi thủ tục cần thiết theo quy định của Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng.

Điều 3. – Công ty liên doanh phát triển Khu công nghiệp Sông Mây được vay một phần vốn ưu đãi của Nhà nước để xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và được hưởng các ưu đãi tài chính theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước.

Điều 4. - Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai có trách nhiệm chỉ đạo đầu tư thực hiện dự án theo quy định hiện hành; lập đề án tổng thể về phát triển công trình kết cấu hạ tầng bên ngoài hàng rào để đồng bộ với các công trình kết cấu hạ tầng bên trong hàng rào, đảm bảo hoạt động có hiệu quả cho Khu công nghiệp.

Điều 5. – Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 6. - Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Đồng Nai, các Bộ trưởng Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Tài chính, Xây dựng, Quốc phòng, Công nghiệp, Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chính, Thống đốc Ngân hành Nhà nước Việt Nam, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp Việt Nam, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai, Giám đốc Công ty liên doanh phát triển Khu công nghiệp Sông Mây và Thủ trưởng các cơ quan liên quan trong phạm vi chức năng và quyền hạn của mình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

K.T. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG




Ngô Xuân Lộc

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 269/QĐ-TTg năm 1998 thành lập và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Sông Mây, tỉnh Đồng Nai do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 269/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/04/1998
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Ngô Xuân Lộc
  • Ngày công báo: 20/05/1998
  • Số công báo: Số 14
  • Ngày hiệu lực: 22/04/1998
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản