- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 4695/QĐ-BYT năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực y tế dự phòng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 826/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 15 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 4695/QĐ-BYT ngày 04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực Y tế dự phòng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 319/TTr-SYT ngày 03/3/2017 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 826/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế
TT | Tên thủ tục hành chính | Thông tin về TTHC thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích | Trang |
1 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp | Có |
|
2 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp | Có |
|
3 | Thủ tục cấp Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng | Có |
|
4 | Thủ tục cấp lại Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng | Có |
|
5 | Thủ tục thông báo hoạt động đối với tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS | Có |
|
6 | Thủ tục công bố phòng xét nghiệm đủ điều kiện thực hiện xét nghiệm sàng lọc HIV thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | Có |
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng nghiệp vụ Y - Sở Y tế Quảng Bình.
Địa chỉ: Số 02 Hồ Xuân Hương - Đồng Hới - Quảng Bình.
Điện thoại: 0232.3822772.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Phòng nghiệp vụ Y - Sở Y tế tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra các giấy tờ liên quan. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải tổ chức họp Hội đồng tư vấn chuyên môn để thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp;
Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế phải có văn bản thông báo rõ lý do cho cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp biết để cá nhân bổ sung hoặc hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày họp thẩm định, Hội đồng tư vấn chuyên môn phải trình biên bản thẩm định lên Giám đốc Sở Y tế để xem xét và quyết định cấp Giấy chứng nhận bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp; trường hợp không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
* Thành phần hồ sơ:
- Biên bản tai nạn rủi ro nghề nghiệp theo mẫu;
- Bản sao hợp pháp kết quả xét nghiệm HIV âm tính của người bị phơi nhiễm, bao gồm cả bản đọc kết quả xét nghiệm bằng kỹ thuật ELISA;
- Công văn đề nghị cấp Giấy chứng nhận bị phơi nhiễm với HIV của cơ quan, đơn vị nơi người bị phơi nhiễm với HIV đang công tác.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân đang công tác, thực tập tại các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế Quảng Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Y tế Quảng Bình.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp theo Mẫu 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 120/2008/QĐ-TTg.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Biên bản tai nạn rủi ro nghề nghiệp Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 120/2008/QĐ-TTg.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người được xác định bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp khi có đủ các điều kiện quy định tại Điều 3 Quyết định số 120/2008/QĐ-TTg:
1. Bị một trong ba tai nạn sau đây khi đang thi hành nhiệm vụ:
a. Bị kim, vật nhọn đâm, vật sắc cứa xuyên qua da hoặc vật làm da bị trầy xước, nứt nẻ mà những vật này đã tiếp xúc với máu, sản phẩm máu hoặc dịch cơ thể người nghi nhiễm HIV;
b. Bị máu, sản phẩm máu, dịch cơ thể người nghi nhiễm HIV tiếp xúc trực tiếp với da bị trầy xước, nứt nẻ;
c. Bị máu, sản phẩm máu, dịch cơ thể người nghi nhiễm HIV tiếp xúc trực tiếp với niêm mạc mắt, mũi, miệng.
2. Có Biên bản tai nạn rủi ro nghề nghiệp (theo mẫu Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 120/2008/QĐ-TTg). Biên bản này phải được lập trong vòng 48 giờ kể từ khi xảy ra tai nạn, có xác nhận của người làm chứng và được Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp người bị phơi nhiễm với HIV ký, xác nhận.
3. Kết quả xét nghiệm HIV bằng kỹ thuật ELISA của người bị phơi nhiễm với HIV là âm tính. Mẫu máu được sử dụng để xét nghiệm phải được lấy từ người bị phơi nhiễm trong vòng 72 giờ kể từ thời điểm xảy ra một trong ba tai nạn quy định tại Khoản 1.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);
- Quyết định số 120/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện xác định người bị phơi nhiễm với HIV, người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
* Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 120/2008/QĐ-TTg)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BIÊN BẢN
Tai nạn rủi ro nghề nghiệp
Họ và tên:.......................................................Tuổi:................... Giới tính: ……..
Nghề nghiệp:..........................................................................................................
Nơi công tác:.........................................................................................................
Hoàn cảnh xảy ra tai nạn: (tường trình chi tiết)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thông tin về vết thương, tình trạng phơi nhiễm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thông tin về nguồn lây nhiễm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Đã xử trí như thế nào:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tình trạng sức khỏe của cán bộ bị tai nạn:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...................., ngày...... tháng.......... năm.......
Cán bộ bị tai nạn | Người chứng kiến | Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu 1 - Phụ lục II
GIẤY CHỨNG NHẬN
BỊ PHƠI NHIỄM VỚI HIV DO TAI NẠN RỦI RO NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 120/2008/QĐ-TTg)
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/GCN |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
………………..….chứng nhận:
Ông/Bà:.......................................…………………………....Tuổi:...........
Nghề nghiệp:...........................................................................................…
Nơi công tác::.......................................................................................….
bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
………, ngày…… tháng……năm……
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng nghiệp vụ Y - Sở Y tế Quảng Bình.
Địa chỉ: Số 02 Hồ Xuân Hương - Đồng Hới - Quảng Bình.
Điện thoại: 0232.3822772.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết)
Bước 2: Phòng nghiệp vụ Y - Sở Y tế tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra các giấy tờ liên quan. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế phải tổ chức họp Hội đồng tư vấn chuyên môn để thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp;
Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Nghiệp vụ Y phải có văn bản thông báo rõ lý do cho cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp biết để cá nhân bổ sung hoặc hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày họp thẩm định, Hội đồng tư vấn chuyên môn phải trình biên bản thẩm định lên Giám đốc Sở Y tế để xem xét và quyết định cấp Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp; trường hợp không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy chứng nhận bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp;
- Bản sao hợp pháp kết quả xét nghiệm HIV dương tính của người bị phơi nhiễm với HIV sau khi được cấp Giấy chứng nhận bị phơi nhiễm với HIV tại một trong ba thời điểm 01 tháng, 03 tháng, 06 tháng sau khi bị tai nạn rủi ro nghề nghiệp là dương tính do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp, bao gồm cả bản đọc kết quả xét nghiệm bằng kỹ thuật ELISA;
- Công văn đề nghị cấp Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp của cơ quan, đơn vị nơi người bị nhiễm HIV đang công tác.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân đang công tác, thực tập tại các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế Quảng Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Y tế Quảng Bình.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp theo Mẫu 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 120/2008/QĐ-TTg.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện để xác định người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp quy định tại Điều 4 Quyết định số 120/2008/QĐ-TTg:
1. Có giấy chứng nhận bị phơi nhiễm với HIV của cơ quan có thẩm quyền.
2. Kết quả xét nghiệm HIV của người bị phơi nhiễm với HIV tại một trong ba thời điểm 01 tháng, 03 tháng, 06 tháng sau khi bị tai nạn rủi ro nghề nghiệp là dương tính do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);
- Quyết định số 120/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện xác định người bị phơi nhiễm với HIV, người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
* Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm.
Mẫu 2
GIẤY CHỨNG NHẬN BỊ NHIỄM HIV DO TAI NẠN RỦI RO NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 120/2008/QĐ-TTg)
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../GCN |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
…………………..….chứng nhận:
Ông/Bà:........................................…………………………....Tuổi:...........
Nghề nghiệp:...........................................................................................…
Nơi công tác::.......................................................................................….
bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
……, ngày …… tháng…… năm ……
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
3. Thủ tục cấp Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có nguyện vọng làm nhân viên tiếp cận cộng đồng tự nguyện viết đơn đề nghị cấp Thẻ và nộp cho người đứng đầu chương trình, dự án.
Bước 2: Người đứng đầu chương trình, dự án lập danh sách những người đăng ký làm nhân viên tiếp cận cộng đồng và gửi danh sách này kèm theo đơn tự nguyện làm nhân viên tiếp cận cộng đồng về Công an xã, phường, thị trấn (sau đây viết gọn là Công an cấp xã) nơi người đó đăng ký thường trú hoặc tạm trú để đề nghị xác nhận về nhân thân của những người đó.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp Thẻ và danh sách những người đăng ký làm nhân viên tiếp cận cộng đồng do người đứng đầu chương trình, dự án gửi đến, Công an cấp xã xem xét để xác nhận về nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú và các nội dung sau:
- Là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và tự nguyện làm nhân viên tiếp cận cộng đồng.
- Là người không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
Trường hợp không xác nhận, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
Bước 4: Sau khi nhận được giấy xác nhận về nhân thân của Công an cấp xã, người đứng đầu chương trình, dự án hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị cấp Thẻ gửi đến Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS tỉnh.
Địa chỉ: Đường Trần Quang Khải, phường Nam Lý, Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Số điện thoại: 0232. 3827993.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết).
Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS ban hành quyết định cấp Thẻ cho những người được tuyển chọn làm nhân viên tiếp cận cộng đồng. Trường hợp không cấp, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do đối với từng trường hợp.
* Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Thẻ có dán ảnh 4cm x 6 cm theo mẫu;
- 02 ảnh cỡ 2cm x 3cm của người đăng ký làm nhân viên tiếp cận cộng đồng;
- Giấy xác nhận nhân thân người đăng ký làm nhân viên tiếp cận cộng đồng theo mẫu;
- Danh sách người được tuyển chọn làm nhân viên tiếp cận cộng đồng có xác nhận của người đứng đầu chương trình, dự án;
- Công văn đề nghị cấp Thẻ cho những người được tuyển chọn làm nhân viên tiếp cận cộng đồng của người đứng đầu chương trình, dự án.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Quảng Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Quảng Bình.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Công an cấp xã.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BYT-BCA.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng tham gia thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BYT-BCA
- Giấy xác nhận nhân thân theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BYT-BCA
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tiêu chuẩn của người được cấp Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng: Quy định tại Điều 1 Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BYT-BCA, cụ thể:
- Là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và tự nguyện làm nhân viên tiếp cận cộng đồng.
- Là người không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);
- Nghị định số 108/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);
- Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BYT-BCA ngày 20/01/2010 của liên bộ Bộ Y tế - Bộ Công an quy định việc cấp, phát, quản lý và sử dụng thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng tham gia thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV.
* Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BYT-BCA)
THẺ NHÂN VIÊN TIẾP CẬN CỘNG ĐỒNG
1. Mặt trước thẻ
2. Mặt sau Thẻ
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BYT-BCA)
Ảnh 4cm x 6cm
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .................., ngày........ tháng.......... năm........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng tham gia thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV
Kính gửi: Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố.....................................
Tên tôi là:.........................................................................Giới tính:....................
Sinh ngày: …………………., tại:………………….…………………………….
Trình độ học vấn:…………………………….................………………………....
Nơi đăng ký thường trú:……………................……………………………..........
Nơi ở hiện tại:..........................................................................................................
Điện thoại:………………………………………………...………………………
Số CMND:.........................................., cấp ngày....../......../.......... tại……………
Tôi viết đơn này đề nghị được làm nhân viên tiếp cận cộng đồng tham gia thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV thuộc chương trình, dự án:…… ………………………………………………………. và đề nghị được cấp Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng. Tôi xin cam kết như sau:
1. Chỉ sử dụng Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng để tham gia thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV theo đúng nhiệm vụ và địa bàn mà người đứng đầu chương trình, dự án phân công.
2. Chấp hành đúng các quy định của pháp luật và của chương trình, dự án.
Kính đề nghị các cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp Thẻ để tạo điều kiện cho tôi tham gia thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV theo đúng nhiệm vụ được giao.
| Người làm đơn |
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BYT-BCA)
CÔNG AN1.................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày … tháng …. năm …….. |
GIẤY XÁC NHẬN NHÂN THÂN
Công an xã, phường, thị trấn:............., huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:..................., tỉnh, thành phố......................xác nhận:
Ông/bà:............................................................... Giới tính :...................................
Sinh ngày:.........................................., tại...............................................................
Nơi đăng ký thường trú:.........................................................................................
................................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:........................................................................................................
Số CMND:…………………………………. cấp ngày....../……/…… tại………
Là người không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
| TRƯỞNG CÔNG AN |
4. Thủ tục cấp lại Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Thẻ bị mất, hỏng và trong thời hạn 01 tháng, trước khi Thẻ hết hạn sử dụng, nhân viên tiếp cận cộng đồng phải làm đơn đề nghị cấp lại Thẻ và gửi người đứng đầu chương trình, dự án.
Bước 2: Người đứng đầu chương trình, dự án hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ và gửi Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS.
Địa chỉ: Đường Trần Quang Khải, phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Số điện thoại: 0232.3827993.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết).
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS phải ban hành quyết định cấp lại Thẻ cho nhân viên tiếp cận cộng đồng. Trường hợp không cấp, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do đối với từng trường hợp.
* Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Thẻ có dán ảnh 4cm x 6cm, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại Thẻ theo mẫu;
- 02 ảnh cỡ 2cm x 3cm của nhân viên tiếp cận cộng đồng đề nghị cấp lại Thẻ;
- Danh sách nhân viên tiếp cận cộng đồng đề nghị cấp lại Thẻ có xác nhận của người đứng đầu chương trình, dự án;
- Công văn đề nghị cấp lại Thẻ cho những nhân viên tiếp cận cộng đồng của người đứng đầu chương trình, dự án.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Quảng Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Quảng Bình.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BYT-BCA.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng tham gia thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BYT-BCA;
- Giấy xác nhận nhân thân theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BYT-BCA.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);
- Nghị định số 108/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);
- Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BYT-BCA ngày 20/01/2010 của liên bộ Bộ Y tế - Bộ Công an quy định việc cấp, phát, quản lý và sử dụng Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng tham gia thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV.
* Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BYT-BCA)
THẺ NHÂN VIÊN TIẾP CẬN CỘNG ĐỒNG
1. Mặt trước thẻ
2. Mặt sau Thẻ
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BYT-BCA)
Ảnh 4cm x 6cm
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ................., ngày........ tháng.......... năm........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng tham gia thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV
Kính gửi: Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố..........................
Tên tôi là:....................................................................Giới tính:............................
Sinh ngày:............................................. , tại..................................................................
Nơi đăng ký thường trú:.........................................................................................
Nơi ở hiện tại:......................................................................................................
Số CMND:........................................, cấp ngày:....../......../.......... tại:....................
Hiện nay, tôi là nhân viên tiếp cận cộng đồng của chương trình, dự án:…………
.................................................................................................................................
Đã được cấp Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng số.............. cấp ngày....../....../…
Tôi viết đơn này đề nghị được cấp lại Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng tham gia thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV thuộc chương trình, dự án:…… …………………………………………
Lý do xin cấp lại Thẻ:.............................................................................................
Tôi xin cam kết như sau:
1. Chỉ sử dụng Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng để tham gia thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV theo đúng nhiệm vụ và địa bàn mà người đứng đầu chương trình, dự án phân công.
2. Chấp hành đúng các quy định của pháp luật và của chương trình, dự án.
Kính đề nghị các cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp lại Thẻ để tạo điều kiện cho tôi tham gia thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV theo đúng nhiệm vụ được giao.
| Người làm đơn |
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BYT-BCA)
CÔNG AN1.................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày … tháng …. năm …….. |
GIẤY XÁC NHẬN NHÂN THÂN
Công an xã, phường, thị trấn:............., huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:..................., tỉnh, thành phố......................xác nhận:
Ông/bà:............................................................... Giới tính :...................................
Sinh ngày:.........................................., tại...............................................................
Nơi đăng ký thường trú:.........................................................................................
................................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:........................................................................................................
Số CMND:…………………………………. cấp ngày....../……/…… tại………
Là người không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
| TRƯỞNG CÔNG AN |
5. Thủ tục thông báo hoạt động đối với tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AlDS
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước khi chính thức hoạt động ít nhất là 10 ngày làm việc, tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS phải gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế tỉnh Quảng Bình.
Địa chỉ: Số 02 Hồ Xuân Hương - Đồng Hới - Quảng Bình.
Điện thoại: 0232.3822772.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Phòng nghiệp vụ Y - Sở Y tế tiếp nhận hồ sơ thông báo hoạt động của tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS và kiểm tra các giấy tờ liên quan. Nếu hồ sơ đầy đủ thì gửi cho cơ sở phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BYT. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cơ sở bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
* Cách thức thực hiện:
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo thành lập tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS theo mẫu;
- Dự thảo Quy chế (nội quy chi tiết) hoạt động của tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS với các nội dung cơ bản bao gồm:
+ Mục tiêu, tên gọi, địa điểm và phạm vi hoạt động của tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS;
+ Mối quan hệ giữa tổ chức tư vấn với Sở Y tế;
+ Mối quan hệ giữa tổ chức tư vấn với Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh trong việc thực hiện các hoạt động tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS;
+ Trách nhiệm của người đứng đầu, nhân viên tư vấn và những người khác làm việc tại tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS;
+ Trách nhiệm, quyền lợi của người được tư vấn;
+ Mức phí tư vấn (nếu có).
- Danh sách cán bộ, trình độ chuyên môn kèm theo bản sao có chứng thực bằng cấp về trình độ chuyên môn của nhân viên tư vấn;
- Bản kê khai phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông phục vụ hoạt động tư vấn (chỉ áp dụng đối với tổ chức tư vấn qua các phương tiện công nghệ thông tin viễn thông).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Không quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tư vấn.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế Quảng Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Y tế Quảng Bình.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu tiếp nhận hồ sơ thông báo hoạt động của Tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS theo mẫu Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BYT.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu thông báo thành lập Tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS theo mẫu Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BYT.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Yêu cầu đối với cơ sở điều trị được cấp giấy phép hoạt động: Quy định tại điều 3 Thông tư số 06/2012/TT-BYT, cụ thể:
1. Điều kiện về nhân sự:
a) Có ít nhất một nhân viên chuyên trách. Trường hợp tổ chức tư vấn có sử dụng người làm kiêm nghiệm thì phải đăng ký giờ làm cụ thể;
b) Người trực tiếp thực hiện tư vấn phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có trình độ chuyên môn từ trung cấp y tế hoặc xã hội trở lên;
- Có kỹ năng tư vấn về kiến thức về HIV/AIDS.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Phòng đón tiếp:
- Có diện tích tối thiểu là 10m2;
- Có bảng niêm yết phạm vi tư vấn;
b) Phòng tư vấn: Có diện tích tối thiểu là 7m2, bảo đảm kín đáo, thông thoáng và đủ ánh sáng;
c) Có sổ sách ghi chép họ tên hoặc mã số của người được tư vấn, tóm tắt nội dung tư vấn;
d) Có các trang thiết bị tối thiểu cần thiết cho hoạt động tư vấn, gồm bàn làm việc, ghế ngồi và tài liệu truyền thông phục vụ cho việc tư vấn.
3. Các tổ chức chỉ thực hiện việc tư vấn qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông không phải thực hiện các quy định tại điểm a và b Mục 2 nhưng phải có đầy đủ các phương tiện thông tin, viễn thông phục vụ việc tư vấn theo đăng ký.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29/6/2006;
2. Thông tư số 06/2012/TT-BYT ngày 20/4/2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện thành lập và nội dung hoạt động đối với tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS.
* Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BYT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày … tháng … năm ………
THÔNG BÁO
THÀNH LẬP TỔ CHỨC TƯ VẤN VỀ PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS
Kính gửi: Sở Y tế tỉnh/thành phố ……………………
Căn cứ Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);
Căn cứ Thông tư số …../2012/TT-BYT ngày …/…/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về điều kiện thành lập và nội dung hoạt động đối với tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS.
Sau khi nghiên cứu các văn bản hướng dẫn hiện hành, chúng tôi xin thông báo thành lập Tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS với nội dung sau:
Tên tổ chức:............................................................................................................
Địa chỉ:...................................................................................................................
Phạm vi hoạt động:................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu:....................................................................................
Ngày tháng năm sinh:............................................................................................
Số chứng minh thư nhân dân: ………….. ngày cấp: …………. nơi cấp..............
Trình độ chuyên môn.............................................................................................
Điện thoại liên hệ................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các nội dung Quy chế hoạt động của tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS và các quy định của pháp luật hiện hành.
| Đại diện tổ chức, cá nhân |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BYT)
SỞ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/SYT-TNHS | ………, ngày … tháng …. năm …….. |
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TƯ VẤN VỀ PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS
Sở Y tế tỉnh ……….. đã tiếp nhận hồ sơ thông báo hoạt động tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS của ………………………………, bao gồm các giấy tờ sau:
|
| Có | Không |
1. | Văn bản thông báo thành lập tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS |
|
|
2. | Dự thảo Quy chế hoạt động của tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS |
|
|
3. | Danh sách cán bộ, trình độ chuyên môn kèm theo bản sao chứng thực bằng cấp về trình độ chuyên môn của người đứng đầu và nhân viên tư vấn. |
|
|
4. | Bảng kê khai phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông phục vụ hoạt động tư vấn (chỉ áp dụng đối với tổ chức tư vấn qua các phương tiện thông tin, viễn thông). |
|
|
5. | Các giấy tờ thiếu: |
|
|
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
| NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
Ghi chú: Khi tiếp nhận hồ sơ, người tiếp nhận hồ sơ phải kiểm tra các giấy tờ được gửi kèm theo hồ sơ và đánh dấu “X” vào các ô tương ứng trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp giấy tờ không đủ, không hợp lệ phải ghi rõ trên phiếu nhận hồ sơ.
6. Thủ tục công bố phòng xét nghiệm đủ điều kiện thực hiện xét nghiệm sàng lọc HIV thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở xét nghiệm gửi hồ sơ công bố phòng xét nghiệm đủ điều kiện thực hiện xét nghiệm sàng lọc HIV đến Phòng nghiệp vụ Y - Sở Y tế Quảng Bình.
Địa chỉ: Số 02 Hồ Xuân Hương - Đồng Hới - Quảng Bình
Điện thoại: 0232.3822772
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Phòng nghiệp vụ Y tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các giấy tờ liên quan và gửi cho cơ sở giấy tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 42/2013/TT- BYT. Bước 3: Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên giấy tiếp nhận hồ sơ, nếu Phòng Nghiệp vụ Y không có đề nghị sửa đổi, bổ sung thì cơ sở được phép triển khai hoạt động xét nghiệm HIV.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Nghiệp vụ Y phải có văn bản đề nghị cơ sở sửa đổi, bổ sung. Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi. Khi nhận được văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ sở công bố đủ điều kiện thực hiện xét nghiệm HIV phải tiến hành sửa đổi, bổ sung theo các nội dung đã nêu trong văn bản và gửi hồ sơ đã được sửa đổi, bổ sung về phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế.
Sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên giấy tiếp nhận hồ sơ bổ sung, nếu Phòng Nghiệp vụ Y không có đề nghị sửa đổi, bổ sung thì cơ sở được phép triển khai hoạt động xét nghiệm HIV.
* Cách thức thực hiện:
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản công bố phòng xét nghiệm đủ điều kiện thực hiện xét nghiệm sàng lọc HIV theo mẫu;
- Bản sao có chứng thực Giấy phép hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc bản sao quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các cơ sở y tế của nhà nước;
- Danh sách nhân sự của phòng xét nghiệm theo mẫu kèm theo bản sao giấy chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về xét nghiệm HIV của các cơ sở do Bộ Y tế chỉ định cấp hoặc có giấy xác nhận đã qua đào tạo tập huấn về xét nghiệm HIV do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp phù hợp với kỹ thuật xét nghiệm mà người đó thực hiện. Đối với phòng xét nghiệm thuộc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của các nhân viên phòng xét nghiệm;
- Bản kê khai cơ sở vật chất kèm theo sơ đồ mặt bằng nơi thực hiện kỹ thuật xét nghiệm HIV của cơ sở được đóng dấu và có chữ ký của người đứng đầu cơ sở;
- Bản kê khai trang thiết bị y tế của phòng xét nghiệm theo mẫu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở xét nghiệm thuộc hệ thống y tế nhà nước hoặc tư nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế Quảng Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Y tế Quảng Bình.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở được công bố đủ điều kiện thực hiện xét nghiệm sàng lọc HIV.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản công bố phòng xét nghiệm sàng lọc HIV theo Mẫu 01 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 15/2013/TT-BYT;
- Mẫu Bản kê khai nhân sự cho xét nghiệm HIV của cơ sở xét nghiệm Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 15/2013/TT-BYT;
- Mẫu Bản kê khai trang thiết bị cho xét nghiệm HIV của cơ sở xét nghiệm Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 15/2013/TT-BYT;
- Mẫu Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố phòng xét nghiệm sàng lọc HIV Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 15/2013/TT-BYT.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện đối với cơ sở xét nghiệm huyết thanh học HIV bằng kỹ thuật đơn giản theo quy định tại Điều 4 Thông tư 15/2013/TT-BYT:
1. Điều kiện về nhân sự:
a) Có ít nhất 02 nhân viên xét nghiệm đáp ứng các điều kiện sau:
- Có trình độ chuyên môn từ trung học chuyên nghiệp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành sau: y, dược, sinh học, hóa học;
- Có chứng nhận đã qua tập huấn về xét nghiệm HIV của các cơ sở y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế chỉ định cấp hoặc có giấy xác nhận đã qua đào tạo, tập huấn về xét nghiệm HIV do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp phù hợp với kỹ thuật xét nghiệm mà người đó được giao thực hiện.
b) Có ít nhất 01 nhân viên tư vấn đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 26 Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) (sau đây gọi tắt là Luật phòng, chống HIV/AIDS) trong trường hợp có lấy máu và trả kết quả trực tiếp cho người được làm xét nghiệm HIV.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất: Quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 15/2013/TT-BYT: Cơ sở phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 92/2010/NĐ-CP:
a) Có diện tích tối thiểu là 12m2 (không bao gồm diện tích để thực hiện các công việc hành chính liên quan đến xét nghiệm);
b) Có cửa ra vào, cửa sổ chắc chắn và có khóa, tường, bàn xét nghiệm phải bằng phẳng, không thấm nước, chịu được nhiệt và các loại hóa chất ăn mòn;
c) Có bồn nước rửa tay, vòi rửa mắt khẩn cấp, hộp sơ cứu;
d) Có điện và nước sạch; đường ống cấp nước trực tiếp cho phòng xét nghiệm phải có van chống chảy ngược để bảo vệ hệ thống nước công cộng;
đ) Có các thiết bị phòng, chống cháy nổ.
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện trên, phòng xét nghiệm HIV bằng kỹ thuật đơn giản phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
a) Khu vực thực hiện xét nghiệm HIV:
- Phải riêng biệt với các khu vực thực hiện xét nghiệm khác trong phòng xét nghiệm;
- Bảo đảm thoáng mát, sạch sẽ, tránh bụi, chống ẩm;
- Có điện và nước sạch đầy đủ.
b) Bàn xét nghiệm phải bằng phẳng, không thấm nước, chịu được nhiệt và các loại hóa chất ăn mòn, được đặt ở vị trí đủ ánh sáng và tránh luồng gió;
c) Tường nhà phải sử dụng các vật liệu không thấm nước, chịu được nhiệt và các loại hóa chất ăn mòn với độ cao tính từ mặt bàn xét nghiệm trở lên ít nhất là 50 cm;
d) Có 01 bồn rửa tay nên bố trí ở khu vực gần cửa ra vào phòng xét nghiệm;
đ) Có hệ thống xử lý chất thải trước khi đổ vào nơi chứa chất thải chung.
3. Điều kiện về trang thiết bị: Quy định tại các điểm b, c và d Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 92/2010/NĐ-CP:
b) Có các dụng cụ chứa chất thải đáp ứng tiêu chuẩn quy định đối với từng loại chất thải;
c) Có thiết bị để khử trùng dụng cụ và bệnh phẩm;
d) Các trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với các kỹ thuật xét nghiệm thực hiện trong phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp I.
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện trên, phòng xét nghiệm HIV bằng kỹ thuật đơn giản phải đáp ứng thêm các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư 15/2013/TT-BYT:
a) Có các trang thiết bị xét nghiệm phù hợp với kỹ thuật xét nghiệm đang thực hiện tại phòng xét nghiệm;
b) Có thiết bị bảo quản sinh phẩm và bệnh phẩm riêng biệt phù hợp với công suất xét nghiệm;
c) Có pipet phù hợp với kỹ thuật xét nghiệm đối với các kỹ thuật xét nghiệm cần dùng pipet;
d) Có đồng hồ đo thời gian.
4. Điều kiện về quản lý chất lượng xét nghiệm:
a) Trang thiết bị của phòng xét nghiệm phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hồ sơ quản lý trang thiết bị, bao gồm: biên bản giao nhận trang thiết bị, lý lịch máy, nhật ký sử dụng máy, hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt;
- Có bản tóm tắt hướng dẫn sử dụng trang thiết bị được dán ở vị trí thuận tiện cho việc tra cứu trong quá trình sử dụng trang thiết bị;
- Được bảo dưỡng, bảo trì và hiệu chuẩn định kỳ;
- Tủ lạnh bảo quản mẫu bệnh phẩm, sinh phẩm phải được giám sát theo dõi nhiệt độ hằng ngày bằng bảng hoặc sổ theo dõi nhiệt độ và phải có nguồn điện dự phòng.
b) Thực hiện đầy đủ các mẫu kiểm chứng trong bộ sinh phẩm theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất; khuyến khích kết hợp thực hiện với mẫu nội kiểm chứng;
c) Tham gia chương trình ngoại kiểm tra xét nghiệm HIV;
d) Việc xét nghiệm HIV phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Theo đúng các phương cách xét nghiệm được quy định tại Phụ lục 6 Thông tư số 09/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục (sau đây gọi tắt là Thông tư số 09/2012/TT-BYT);
- Theo đúng hướng dẫn sử dụng sinh phẩm của nhà sản xuất.
đ) Sinh phẩm sử dụng trong xét nghiệm HIV phải có số đăng ký lưu hành còn hiệu lực hoặc được Bộ Y tế cho phép sử dụng và đang còn hạn sử dụng.
e) Thời gian lưu các kết quả xét nghiệm (bản ghi hoặc bản in hoặc bản đọc) và sơ đồ xét nghiệm: 05 năm kể từ ngày làm xét nghiệm đối với tất cả các kỹ thuật xét nghiệm HIV.
- Điều kiện đối với phòng xét nghiệm HIV bằng kỹ thuật miễn dịch đánh dấu theo quy định tại Điều 5 Thông tư 15/2013/TT-BYT:
1. Điều kiện về nhân sự: Quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư 15/2013/TT-BYT:
- Có ít nhất 01 nhân viên tư vấn đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 26 Luật phòng, chống HIV/AIDS trong trường hợp có lấy máu và trả kết quả trực tiếp cho người được làm xét nghiệm HIV.
Ngoài việc đáp ứng điều kiện trên, phòng xét nghiệm HIV bằng kỹ thuật miễn dịch đánh dấu phải có ít nhất 02 nhân viên xét nghiệm đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có trình độ chuyên môn từ trung học chuyên nghiệp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành sau: y, dược, sinh học, hóa học, trong đó nhân viên được giao phụ trách phòng xét nghiệm phải có trình độ từ đại học trở lên;
b) Có chứng nhận đã qua tập huấn về xét nghiệm HIV của các cơ sở y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế chỉ định cấp hoặc có giấy xác nhận đã qua đào tạo, tập huấn về xét nghiệm HIV do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp phù hợp với kỹ thuật xét nghiệm mà người đó được giao thực hiện.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất: Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 15/2013/TT-BYT, phòng xét nghiệm HIV bằng kỹ thuật miễn dịch đánh dấu phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
a) Có 01 bồn rửa sâu cho việc rửa các dụng cụ xét nghiệm được làm bằng vật liệu không thấm nước, chịu được các loại hóa chất ăn mòn;
b) Có máy điều hòa hoặc máy hút ẩm.
3. Điều kiện về trang thiết bị: Ngoài việc đáp ứng các điều kiện về trang thiết bị quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư 15/2013/TT-BYT, phòng xét nghiệm HIV bằng kỹ thuật miễn dịch đánh dấu phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
a) Có ít nhất một trong ba hệ thống thiết bị sau: Dàn máy ELISA hoặc hệ thống máy hóa phát quang hoặc hệ thống máy điện hóa phát quang;
b) Có ít nhất 01 máy ly tâm phù hợp với kỹ thuật xét nghiệm;
c) Có ít nhất 01 bộ pipet bảo đảm thể tích phù hợp với kỹ thuật xét nghiệm đang thực hiện.
4. Quản lý chất lượng xét nghiệm: Quy định tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư 15/2013/TT-BYT:
a) Trang thiết bị của phòng xét nghiệm phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hồ sơ quản lý trang thiết bị, bao gồm: biên bản giao nhận trang thiết bị, lý lịch máy, nhật ký sử dụng máy, hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt;
- Có bản tóm tắt hướng dẫn sử dụng trang thiết bị được dán ở vị trí thuận tiện cho việc tra cứu trong quá trình sử dụng trang thiết bị;
- Được bảo dưỡng, bảo trì và hiệu chuẩn định kỳ;
- Tủ lạnh bảo quản mẫu bệnh phẩm, sinh phẩm phải được giám sát theo dõi nhiệt độ hằng ngày bằng bảng hoặc sổ theo dõi nhiệt độ và phải có nguồn điện dự phòng.
b) Thực hiện đầy đủ các mẫu kiểm chứng trong bộ sinh phẩm theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất; khuyến khích kết hợp thực hiện với mẫu nội kiểm chứng;
c) Tham gia chương trình ngoại kiểm tra xét nghiệm HIV;
d) Việc xét nghiệm HIV phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Theo đúng các phương cách xét nghiệm được quy định tại Phụ lục 6 Thông tư số 09/2012/TT-BYT;
- Theo đúng hướng dẫn sử dụng sinh phẩm của nhà sản xuất.
đ) Sinh phẩm sử dụng trong xét nghiệm HIV phải có số đăng ký lưu hành còn hiệu lực hoặc được Bộ Y tế cho phép sử dụng và đang còn hạn sử dụng.
e) Thời gian lưu các kết quả xét nghiệm (bản ghi hoặc bản in hoặc bản đọc) và sơ đồ xét nghiệm: 05 năm kể từ ngày làm xét nghiệm đối với tất cả các kỹ thuật xét nghiệm HIV.
- Điều kiện đối với phòng xét nghiệm HIV bằng kỹ thuật sinh học phân tử theo quy định tại Điều 15 Thông tư 15/2013/TT-BYT
1. Điều kiện về nhân sự: Ngoài việc đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 92/2010/NĐ-CP và Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư 15/2013/TT-BYT, phòng xét nghiệm HIV bằng kỹ thuật sinh học phân tử phải có ít nhất 02 nhân viên xét nghiệm đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có trình độ chuyên môn từ trung học chuyên nghiệp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành sau: y, dược, sinh học, hóa học, trong đó nhân viên được giao phụ trách phòng xét nghiệm phải có trình độ sau đại học về chuyên ngành y, sinh học;
b) Có chứng nhận đã qua tập huấn về xét nghiệm HIV bằng kỹ thuật sinh học phân tử của các cơ sở y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế chỉ định cấp hoặc có giấy xác nhận đã qua đào tạo, tập huấn về xét nghiệm HIV do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp phù hợp với kỹ thuật xét nghiệm mà người đó được giao thực hiện;
c) Có ít nhất 01 năm kinh nghiệm thực hiện xét nghiệm HIV bằng kỹ thuật sinh học phân tử.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất: Quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 92/2010/NĐ-CP:
a) Có diện tích tối thiểu là 20m2 (Không bao gồm diện tích để thực hiện các công việc hành chính liên quan đến xét nghiệm);
b) Các điều kiện quy định tại điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 của Nghị định số 92/2010/NĐ-CP:
- Có cửa ra vào, cửa sổ chắc chắn và có khóa, tường, bàn xét nghiệm phải bằng phẳng, không thấm nước, chịu được nhiệt và các loại hóa chất ăn mòn;
- Có bồn nước rửa tay, vòi rửa mắt khẩn cấp, hộp sơ cứu;
- Có điện và nước sạch; đường ống cấp nước trực tiếp cho phòng xét nghiệm phải có van chống chảy ngược để bảo vệ hệ thống nước công cộng;
- Có các thiết bị phòng, chống cháy nổ.
c) Có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trước khi thải vào nơi chứa nước thải chung;
d) Phải riêng biệt với các phòng xét nghiệm khác của cơ sở xét nghiệm;
đ) Có biển báo nguy hiểm sinh học theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 92/2010/NĐ-CP trên cửa ra vào của phòng xét nghiệm.
Ngoài đáp ứng các điều kiện trên, phòng xét nghiệm HIV bằng kỹ thuật sinh học phân từ phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
a) Đối với phòng xét nghiệm sử dụng hệ thống xét nghiệm không tự động và không khép kín hoàn toàn phải có ít nhất 03 đơn nguyên hoặc khu vực riêng biệt được thiết kế theo nguyên tắc một chiều với thứ tự như sau:
- Phòng chuẩn bị hóa chất;
- Phòng chuẩn bị mẫu;
- Phòng khuyếch đại.
Trường hợp phòng xét nghiệm thực hiện kỹ thuật xét nghiệm PCR thì ngoài các phòng nêu trên phải có thêm 01 phòng hoặc khu vực riêng để phân tích các sản phẩm PCR.
b) Đối với phòng xét nghiệm sử dụng hệ thống xét nghiệm tự động và khép kín hoàn toàn: Phải được thiết kế phù hợp với yêu cầu của hệ thống.
3. Điều kiện về trang thiết bị: Quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 92/2010/NĐ-CP:
a) Các điều kiện về trang thiết bị quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 92/2010/NĐ-CP:
- Các thiết bị xét nghiệm phù hợp với kỹ thuật và loại vi sinh vật được xét nghiệm;
- Có các dụng cụ chứa chất thải đáp ứng tiêu chuẩn quy định đối với từng loại chất thải;
b) Có tủ an toàn sinh học cấp II và nồi hấp ướt tiệt trùng;
c) Các trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với loại kỹ thuật xét nghiệm thực hiện trong phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp II.
Ngoài đáp ứng các điều kiện trên, phòng xét nghiệm HIV bằng kỹ thuật sinh học phân tử phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
a) Có các trang thiết bị xét nghiệm phù hợp với kỹ thuật xét nghiệm đang thực hiện tại cơ sở xét nghiệm và được phân bố tại các phòng như sau:
- Phòng chuẩn bị hóa chất:
+ Tủ lạnh 4oC và âm 20oC để bảo quản hóa chất và sinh phẩm;
+ Tủ an toàn sinh học hoặc tủ thao tác PCR có đèn UV và đèn chiếu sáng;
+ Máy ly tâm cho loại ống nghiệm từ 1,5 - 2 ml;
+ Máy trộn lắc;
+ Bộ pipet dùng riêng để pha dung dịch phản ứng.
- Phòng chuẩn bị mẫu (tách chiết ARN/ADN):
+ Tủ an toàn sinh học cấp II;
+ Tủ lạnh âm 80oC;
+ Tủ lạnh 4oC;
+ Máy ly tâm lạnh cho loại ống nghiệm loại 2 ml và 5 ml;
+ Máy trộn lắc;
+ Bộ pipet dùng riêng cho tách chiết;
+ Đồng hồ hẹn giờ;
+ Máy trộn xoay, máy ủ nhiệt (tùy yêu cầu của kỹ thuật);
+ Máy chuẩn bị mẫu để xử lý và tách chiết (nếu có).
- Phòng khuyếch đại:
+ Máy luân nhiệt đối với trường hợp sử dụng máy xét nghiệm sinh học phân tử thông thường hoặc Real Time PCR;
+ Máy ly tâm cho ống nghiệm 0,2 - 2ml;
+ Bộ pipet phù hợp với từng kỹ thuật;
+ Tủ thao tác mẫu PCR;
+ Tủ lạnh 4oC để lưu các sản phẩm sinh học phân tử.
b) Trong trường hợp sử dụng kỹ thuật xét nghiệm PCR cần thêm các trang thiết bị sau tại khu vực phân tích sản phẩm PCR:
- Bộ điện di, lò vi sóng, dụng cụ đổ gel, máy đọc và phân tích gel hoặc dàn máy ELISA đối với trường hợp phân tích kết quả bằng kỹ thuật ELISA;
- Bộ pipet dùng riêng;
- Tủ lạnh 4oC.
c) Có các vật dụng tiêu hao sử dụng cho xét nghiệm phù hợp với kỹ thuật sinh học phân tử đang thực hiện.
4. Điều kiện về quản lý chất lượng: Quy định tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư 15/2013/TT-BYT:
a) Trang thiết bị của phòng xét nghiệm phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hồ sơ quản lý trang thiết bị, bao gồm: biên bản giao nhận trang thiết bị, lý lịch máy, nhật ký sử dụng máy, hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt;
- Có bản tóm tắt hướng dẫn sử dụng trang thiết bị được dán ở vị trí thuận tiện cho việc tra cứu trong quá trình sử dụng trang thiết bị;
- Được bảo dưỡng, bảo trì và hiệu chuẩn định kỳ;
- Tủ lạnh bảo quản mẫu bệnh phẩm, sinh phẩm phải được giám sát theo dõi nhiệt độ hằng ngày bằng bảng hoặc sổ theo dõi nhiệt độ và phải có nguồn điện dự phòng.
b) Thực hiện đầy đủ các mẫu kiểm chứng trong bộ sinh phẩm theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất; khuyến khích kết hợp thực hiện với mẫu nội kiểm chứng;
c) Tham gia chương trình ngoại kiểm tra xét nghiệm HIV;
d) Việc xét nghiệm HIV phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Theo đúng các phương cách xét nghiệm được quy định tại Phụ lục 6 Thông tư số 09/2012/TT-BYT;
- Theo đúng hướng dẫn sử dụng sinh phẩm của nhà sản xuất.
đ) Sinh phẩm sử dụng trong xét nghiệm HIV phải có số đăng ký lưu hành còn hiệu lực hoặc được Bộ Y tế cho phép sử dụng và đang còn hạn sử dụng.
e) Thời gian lưu các kết quả xét nghiệm (bản ghi hoặc bản in hoặc bản đọc) và sơ đồ xét nghiệm: 05 năm kể từ ngày làm xét nghiệm đối với tất cả các kỹ thuật xét nghiệm HIV.
5. Trường hợp phòng xét nghiệm thực hiện việc xét nghiệm HIV bằng kỹ thuật sinh học phân tử cho trẻ dưới 18 tháng: Phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
a) Điều kiện về năng lực thực hiện xét nghiệm HIV:
- Có thời gian thực hiện xét nghiệm HIV bằng kỹ thuật sinh học phân tử ít nhất là 06 tháng tính đến trước ngày nộp hồ sơ công bố và phải phát hiện được ít nhất 20 mẫu nghi ngờ dương tính;
- Kết quả kiểm chứng của các lần thực hiện kỹ thuật xét nghiệm đều đạt yêu cầu.
b) Việc lưu mẫu bệnh phẩm xét nghiệm HIV dương tính và nghi ngờ phải bảo đảm khoa học, hợp lý và đầy đủ các mẫu bệnh phẩm trong thời gian thực hiện xét nghiệm theo quy định tại Điểm a Khoản này.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).
- Thông tư số 15/2013/TT-BYT ngày 24/5/2013 của Bộ Y tế về hướng dẫn bảo đảm chất lượng thực hiện kỹ thuật xét nghiệm HIV
- Thông tư số 42/2013/TT-BYT ngày 29 /11/2013 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Thông tư số 15/2013/TT-BYT ngày 24/5/2013 của Bộ Y tế về hướng dẫn bảo đảm chất lượng thực hiện kỹ thuật xét nghiệm HIV.
- Nghị định số 92/2010/NĐ-CP ngày 30/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm.
- Thông tư số 09/2012/TT-BYT ngày 24/5/2012 của Bộ Y tế hướng dẫn giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục.
* Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm.
Mẫu 01 - Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2013/TT-BYT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......106......., ngày......... tháng........năm 20.....
VĂN BẢN CÔNG BỐ
Phòng xét nghiệm sàng lọc HIV
Kính gửi:...............107..................
....................................................................108.........................................................
Địa điểm: 109 ……………………………………………………………………...
Điện thoại: ……………………………….. Email (nếu có):……………………
Sau khi nghiên cứu Thông tư số ……../2013/TT-BYT ngày…../…/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn bảo đảm chất lượng thực hiện kỹ thuật xét nghiệm HIV và các văn bản hướng dẫn hiện hành, chúng tôi công bố phòng xét nghiệm HIV thuộc cơ sở chúng tôi đủ điều kiện thực hiện xét nghiệm sàng lọc HIV và gửi kèm theo văn bản này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. | Bản sao có chứng thực Giấy phép hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc bản sao quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các cơ sở y tế của nhà nước | □ |
2. | Bảng kê khai nhân sự thực hiện xét nghiệm HIV | □ |
3. | Danh mục trang thiết bị thực hiện xét nghiệm HIV | □ |
4. | Sơ đồ mặt bằng nơi làm xét nghiệm HIV | □ |
| GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2013/TT-BYT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......110......., ngày.......tháng.......năm 20.....
Bản kê khai nhân sự cho xét nghiệm HIV của cơ sở xét nghiệm
TT | Họ và tên | Trình độ chuyên môn | Bằng cấp và chứng chỉ được đào tạo về xét nghiệm HIV | Số tháng kinh nghiệm về thực hiện xét nghiệm HIV | Vị trí đảm nhiệm |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
| GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2013/TT-BYT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......111......., ngày......... tháng....... năm 20...
Bản kê khai trang thiết bị cho xét nghiệm HIV của cơ sở xét nghiệm
STT | Tên thiết bị | Ký hiệu thiết bị (MODEL) | Công ty sản xuất | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Số lượng | Tình trạng sử dụng | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2013/TT-BYT)
……1…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../PTN-…2… | ……3….., ngày....... tháng...... năm 20… |
PHIẾU TIẾP NHẬN
Hồ sơ công bố phòng xét nghiệm sàng lọc HIV
Họ và tên:………………………………………………………………………..
Chức vụ:………………………………………………………………………....
Đơn vị công tác:…………………………………………………………..……..
Đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị công bố phòng xét nghiệm sàng lọc HIV của...4... bao gồm:
1. | ………………………………5……………………………………….. | □ |
2. | ………………………………………………………………………… | □ |
3. | ………………………………………………………………………… | □ |
4. | ………………………………………………………………………… | □ |
5. | ………………………………………………………………………… | □ |
…. | ………………………………..……………………………………….. | □ |
| ………………, ngày... tháng... năm 20… |
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: ........ ngày.... tháng.... năm.... Ký nhận
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: ........ ngày.... tháng.... năm.... Ký nhận
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: ........ ngày.... tháng.... năm.... Ký nhận
1 CÔNG AN (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)
2 CÔNG AN (xã, phường, thị trấn)
1 CÔNG AN (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)
2 CÔNG AN (xã, phường, thị trấn)
106 Địa danh
107 Sở Y tế tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ sở đặt trụ sở
108 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận
109Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị.
110 Địa danh
111 Địa danh
1 Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố phòng xét nghiệm sàng lọc HIV
2 Chữ viết tắt tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố phòng xét nghiệm sàng lọc HIV
3 Địa danh
4 Tên cơ sở đề nghị công bố
5 Liệt kê đầy đủ các giấy tờ có trong hồ sơ.
- 1Quyết định 1050/QĐ-BNN-TCLN năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; thay thế, bị thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 1168/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Khám, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Quyết định 1169/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Khám, chữa bệnh áp dụng tại cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 587/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế Trà Vinh
- 5Quyết định 500/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- 6Quyết định 452/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 453/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực khám chữa bệnh thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 1377/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 4695/QĐ-BYT năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực y tế dự phòng
- 7Quyết định 1050/QĐ-BNN-TCLN năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; thay thế, bị thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 8Quyết định 1168/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Khám, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 9Quyết định 1169/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Khám, chữa bệnh áp dụng tại cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10Quyết định 587/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế Trà Vinh
- 11Quyết định 500/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- 12Quyết định 452/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Điện Biên
- 13Quyết định 453/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực khám chữa bệnh thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Điện Biên
- 14Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau
- 15Quyết định 1377/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 826/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 826/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực