- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 7678/QĐ-BYT năm 2016 công bố thủ tục hành chính kèm theo Nghị định 90/2016/NĐ-CP quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 475/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 14 tháng 03 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế, về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ, quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 46/TTr-SYT ngày 08/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Công bố kèm theo Quyết định số: 475/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT | Tên thủ tục hành chính |
01 | Công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện |
02 | Công bố lại đối với cơ sở đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện khi có thay đổi về tên, địa chỉ, về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự |
03 | Công bố lại đối với cơ sở công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng phương thức điện tử khi hồ sơ công bố bị hư hỏng hoặc bị mất |
04 | Công bố lại đối với cơ sở điều trị sau khi hết thời hạn bị tạm đình chỉ |
1- Thủ tục Công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở điều trị thực hiện việc công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện gửi hồ sơ theo một trong hai phương thức sau:
a) Gửi bản gốc hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện về Sở Y tế tỉnh Cà Mau để công bố trên Cổng Thông tin điện tử của Sở Y tế tỉnh Cà Mau.
b) Gửi hồ sơ công bố đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ công bố của cơ sở điều trị, Sở Y tế có trách nhiệm cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện cho cơ sở điều trị theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng các quy định, Sở Y tế có văn bản gửi cho cơ sở điều trị đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ công bố.
Bước 3: Trường hợp hồ sơ công bố đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ (thời điểm tiếp nhận hồ sơ được tính theo dấu tiếp nhận công văn đến của Sở Y tế), Sở Y tế có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và công khai trên Trang Thông tin điện tử của Sở Y tế các thông tin sau: Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ và toàn văn hồ sơ công bố của cơ sở điều trị.
Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ công bố (theo định dạng PDF) về Hòm thư điện tử của Sở Y tế nơi cơ sở điều trị đặt trụ sở.
Thành phần, số lượng hồ sơ
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP;
2. Bản sao Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của cơ sở;
3. Danh sách nhân sự theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP và kèm theo bản sao văn bằng chuyên môn của từng nhân viên;
4. Bản kê khai trang thiết bị của cơ sở điều trị theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP;
5. Sơ đồ mặt bằng của cơ sở điều trị.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
04 ngày làm việc, tính từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện được công bố công khai trên Cổng Thông tin điện tử của Sở Y tế.
Lệ phí
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục này)
Mẫu số 05: Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Mẫu số 06: Danh sách nhân sự làm việc tại cơ sở điều trị.
Mẫu số 07: Bản kê khai trang thiết bị của cơ sở điều trị.
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
Điều 12. Điều kiện hoạt động của cơ sở điều trị thay thế
1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Có nơi tiếp đón, Phòng hành chính, Phòng cấp phát và bảo quản thuốc, Phòng tư vấn, Phòng khám bệnh và Phòng xét nghiệm. Các phòng trong cơ sở điều trị thay thế phải có diện tích từ 10m2 trở lên;
b) Các phòng của cơ sở điều trị thay thế phải được xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa làm vệ sinh, có cửa sổ chắc chắn, cửa ra vào có khóa;
c) Khu vực thực hiện xét nghiệm sử dụng các vật liệu không thấm nước, chịu được nhiệt và các loại hóa chất ăn mòn; có bồn nước rửa tay, vòi rửa mắt khẩn cấp, hộp sơ cứu;
d) Bảo đảm đủ điện, nước và đáp ứng các điều kiện về quản lý chất thải y tế, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật.
2. Điều kiện về trang thiết bị:
a) Phòng cấp phát và bảo quản thuốc:
- Ẩm kế;
- Nhiệt kế đo nhiệt độ phòng;
- Điều hòa nhiệt độ;
- 02 tủ chắc chắn có khóa để đựng thuốc, trong đó: 01 tủ để đựng thuốc cấp phát hàng ngày và 01 tủ để bảo quản thuốc;
- Dụng cụ cấp phát thuốc;
- Tủ hoặc giá đựng hồ sơ, sổ sách, phiếu theo dõi điều trị;
- Thiết bị khử trùng dụng cụ và bệnh phẩm;
- Thiết bị giám sát việc thực hiện điều trị.
b) Phòng khám bệnh:
- Nhiệt kế đo thân nhiệt;
- Ống nghe;
- Tủ thuốc cấp cứu (trong đó có thuốc giải độc);
- Máy đo huyết áp;
- Bộ trang thiết bị cấp cứu;
- Giường khám bệnh;
- Cân đo sức khỏe - chiều cao;
- Thiết bị khử trùng dụng cụ và bệnh phẩm.
c) Phòng xét nghiệm:
- Bộ dụng cụ xét nghiệm nước tiểu và lấy máu;
- Tủ lạnh bảo quản sinh phẩm, bệnh phẩm.
d) Nơi lấy nước tiểu của người bệnh:
- Bộ bàn cầu (với đường cấp nước có van đặt ở bên ngoài nơi lấy nước tiểu);
- Vách ngăn dán kính màu một chiều từ bên ngoài để nhân viên của cơ sở điều trị quan sát được quá trình tự lấy mẫu nước tiểu của người bệnh.
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Có ít nhất 01 người phụ trách chuyên môn là Bác sỹ có Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện và là người làm việc toàn thời gian tại cơ sở điều trị thay thế;
b) Có ít nhất 01 nhân viên làm nhiệm vụ hỗ trợ công tác khám bệnh, chữa bệnh có trình độ Trung cấp chuyên ngành Y trở lên;
c) Có ít nhất 02 nhân viên làm nhiệm vụ cấp phát thuốc có trình độ Trung cấp chuyên ngành Y, Dược trở lên. Nhân viên phụ trách kho thuốc phải đáp ứng các điều kiện về chuyên môn theo quy định của pháp luật về Dược;
d) Có ít nhất 01 nhân viên làm nhiệm vụ xét nghiệm có trình độ Trung cấp thuộc một trong các chuyên ngành Y, Dược, Sinh học hoặc Hóa học trở lên;
đ) Có ít nhất 01 nhân viên làm nhiệm vụ tư vấn có trình độ Trung cấp thuộc một trong các chuyên ngành Y, Dược hoặc Xã hội trở lên;
e) Có ít nhất 01 nhân viên làm nhiệm vụ hành chính có trình độ Trung cấp trở lên;
g) Căn cứ tình hình thực tế, cơ sở điều trị thay thế bố trí nhân viên bảo vệ tại cơ sở nơi đặt cơ sở điều trị hoặc phối hợp với Công an nơi cơ sở điều trị đặt trụ sở để bảo đảm công tác an ninh cho cơ sở điều trị; trường hợp cần thiết, có thể bố trí tối đa 02 nhân viên bảo vệ riêng cho cơ sở điều trị;
h) Số lượng nhân viên làm việc toàn thời gian phải đạt tỷ lệ từ 75% trở lên trên tổng số nhân viên của cơ sở điều trị thay thế. Việc bố trí nhân lực thực hiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại cơ sở được thực hiện theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm, bảo đảm phù hợp về yêu cầu chuyên môn quy định tại khoản 3 Điều này và quy mô của cơ sở điều trị thay thế.
Điều 13. Điều kiện hoạt động của cơ sở cấp phát thuốc
1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Có nơi tiếp đón, Phòng cấp phát và bảo quản thuốc. Phòng cấp phát và bảo quản thuốc phải có diện tích từ 10m2 trở lên;
b) Phòng cấp phát và bảo quản thuốc được xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa làm vệ sinh, có cửa sổ chắc chắn, cửa ra vào có khóa;
c) Bảo đảm đủ điện, nước và đáp ứng các điều kiện về quản lý chất thải y tế, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật.
2. Điều kiện về trang thiết bị:
Cơ sở cấp phát thuốc phải đáp ứng các điều kiện về trang thiết bị quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Nghị định này.
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Cơ sở cấp phát thuốc phải đáp ứng các điều kiện về nhân sự quy định tại các điểm c và điểm g khoản 3 Điều 12 Nghị định này;
b) Việc bố trí nhân lực thực hiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại cơ sở cấp phát thuốc thực hiện theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm, bảo đảm phù hợp về yêu cầu chuyên môn quy định tại điểm a khoản 3 Điều này và quy mô của cơ sở cấp phát thuốc.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);
2. Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ, quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1………, ngày…… tháng…… năm 20……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
Kính gửi: Sở Y tế ……2……
Tên: …………………………………………………3………………........................................………
Địa điểm: ……………………4………………; Điện thoại/fax: …………................................………
Căn cứ Nghị định số ..../2016/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, chúng tôi đề nghị Sở Y tế công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện đối với cơ sở ……….. 3 ……..…
Chúng tôi xin gửi kèm theo Đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1 | Bản sao Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác | □ |
2 | Danh sách nhân sự của cơ sở điều trị kèm theo bản sao văn bằng chuyên môn của từng nhân viên thuộc cơ sở điều trị | □ |
3 | Bản kê khai trang thiết bị của cơ sở điều trị | □ |
4 | Sơ đồ mặt bằng của cơ sở điều trị | □ |
Cơ sở công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện xin cam kết:
1. Đã kiểm tra, ký đóng dấu vào những phần liên quan ở tất cả các giấy tờ nộp trong hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện này và xác nhận là đây là các giấy tờ hợp pháp, nội dung là đúng sự thật. Nếu có sự giả mạo, không đúng sự thật, cơ sở xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
2. Đáp ứng đủ yêu cầu, điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự thực hiện việc điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện theo quy định.
3. Thông báo cho Sở Y tế …..2….. khi có bất cứ thay đổi nào đối với hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện.
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_______________
1 Địa danh
2 Tên Sở Y tế tỉnh
3 Ghi rõ tên của cơ sở đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
4 Ghi rõ địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.........1........., ngày…… tháng…… năm 20……
DANH SÁCH NHÂN SỰ LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ
TT | Họ và tên | Vị trí việc làm | Chế độ làm việc (2) | Các giấy tờ kèm theo | Ghi chú |
1. | ………… | Bác sỹ phụ trách chuyên môn kỹ thuật |
| 1. Bản sao bằng tốt nghiệp Bác sỹ. 2. Bản sao chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về Điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện. |
|
2. | ………… | Nhân viên hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh |
| Bản sao bằng tốt nghiệp từ Trung cấp chuyên ngành Y trở lên. |
|
3. | ………… | Nhân viên tư vấn |
| Bản sao bằng tốt nghiệp Trung cấp Y hoặc Trung cấp Dược hoặc Trung cấp Xã hội trở lên. |
|
4. | ………… | Nhân viên cấp phát thuốc |
| Bản sao bằng tốt nghiệp Trung cấp Y hoặc Trung cấp Dược trở lên. |
|
5. | ………… | Nhân viên bảo quản thuốc |
| Bản sao bằng tốt nghiệp Trung cấp Dược trở lên. |
|
6. | ………… | Nhân viên xét nghiệm |
| Bản sao bằng tốt nghiệp Trung cấp Y, Dược, Sinh học, Hóa học trở lên. |
|
7. | ………… | Nhân viên hành chính |
| Bản sao bằng tốt nghiệp Trung cấp trở lên. |
|
8. | ………… | Nhân viên bảo vệ |
| Bản sao bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở trở lên. |
|
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_______________
1 Địa danh
2 Ghi rõ làm việc toàn thời gian hay kiêm nhiệm
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1………, ngày…… tháng…… năm 20……
BẢN KÊ KHAI TRANG THIẾT BỊ CỦA CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ
STT | Tên thiết bị | Ký hiệu thiết bị (MODEL) | Công ty sản xuất | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Số lượng | Tình trạng sử dụng | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_________________
1 Địa danh
Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày có một trong các thay đổi về tên, địa chỉ, cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự, cơ sở điều trị có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về Sở Y tế nơi đã tiếp nhận và công bố hồ sơ của cơ sở điều trị trên Cổng Thông tin điện tử của Sở Y tế.
Địa chỉ tiếp nhận: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2: Trong thời gian 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của cơ sở điều trị (thời điểm tiếp nhận văn bản được tính theo dấu tiếp nhận công văn đến của Sở Y tế), Sở Y tế có trách nhiệm cập nhật các thông tin thay đổi trong hồ sơ công bố của cơ sở điều trị đã đăng trên Cổng Thông tin điện tử của Sở Y tế.
Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ công bố (theo định dạng PDF) về Hòm thư điện tử của Sở Y tế nơi cơ sở điều trị đặt trụ sở.
Thành phần, số lượng hồ sơ
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản thông báo về sự thay đổi về tên, địa chỉ, về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
04 ngày làm việc, tính từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện được công bố công khai trên Cổng Thông tin điện tử của Sở Y tế.
Lệ phí
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục này)
Không.
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);
2. Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ, quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Trình tự thực hiện
Bước 1. Trong thời gian 24 giờ kể từ khi phát hiện hồ sơ công bố bị mất hoặc bị hư hỏng, cơ sở điều trị có trách nhiệm thông báo bằng văn bản và gửi hồ sơ công bố lại về Sở Y tế nơi đã đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của Sở Y tế hồ sơ công bố của cơ sở điều trị về việc hồ sơ công bố bị mất hoặc bị hư hỏng.
Địa chỉ tiếp nhận: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2. Cơ sở điều trị gửi hồ sơ về Sở Y tế để kiểm tra, đối chiếu trong thời gian 30 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo cho Sở Y tế.
Bước 3. Khi tiếp nhận hồ sơ công bố của cơ sở điều trị, Sở Y tế có trách nhiệm cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố (theo định dạng PDF) cho cơ sở điều trị qua Hòm thư điện tử theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng các quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định, Sở Y tế có văn bản (theo định dạng PDF) gửi qua Hòm thư điện tử cho cơ sở điều trị đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ công bố.
Bước 4. Trường hợp hồ sơ công bố đáp ứng các quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 90/2016/NĐ-CP, trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố của cơ sở điều trị, Sở Y tế có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và công khai trên Trang Thông tin điện tử của Sở Y tế các thông tin sau: Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ và toàn văn hồ sơ công bố của cơ sở điều trị.
Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ công bố (theo định dạng PDF) về Hòm thư điện tử của Sở Y tế nơi cơ sở điều trị đặt trụ sở.
Thành phần, số lượng hồ sơ
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP;
2. Bản sao Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của cơ sở;
3. Danh sách nhân sự theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP và kèm theo bản sao văn bằng chuyên môn của từng nhân viên;
4. Bản kê khai trang thiết bị của cơ sở điều trị theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP;
5. Sơ đồ mặt bằng của cơ sở điều trị.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
04 ngày làm việc, tính từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện được công bố công khai trên Cổng Thông tin điện tử của Sở Y tế.
Lệ phí
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
Mẫu số 05: Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Mẫu số 06: Danh sách nhân sự làm việc tại cơ sở điều trị.
Mẫu số 07: Bản kê khai trang thiết bị của cơ sở điều trị.
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);
2. Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ, quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……… 1………, ngày…… tháng…… năm 20……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
Kính gửi: Sở Y tế ……2……
Tên: …………………………………………………3………………………………...……………
Địa điểm: ……………………4…………………………; Điện thoại/fax: ………………………..
Căn cứ Nghị định số ..../2016/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2016 của Chính phủ, quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, chúng tôi đề nghị Sở Y tế công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện đối với cơ sở ……….. 3 ………
Chúng tôi xin gửi kèm theo Đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1 | Bản sao Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác | □ |
2 | Danh sách nhân sự của cơ sở điều trị kèm theo bản sao văn bằng chuyên môn của từng nhân viên thuộc cơ sở điều trị | □ |
3 | Bản kê khai trang thiết bị của cơ sở điều trị | □ |
4 | Sơ đồ mặt bằng của cơ sở điều trị | □ |
Cơ sở công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện xin cam kết:
1. Đã kiểm tra, ký đóng dấu vào những phần liên quan ở tất cả các giấy tờ nộp trong hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện này và xác nhận là đây là các giấy tờ hợp pháp, nội dung là đúng sự thật. Nếu có sự giả mạo, không đúng sự thật, cơ sở xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
2. Đáp ứng đủ yêu cầu, điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự thực hiện việc điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện theo quy định.
3. Thông báo cho Sở Y tế …..2….. khi có bất cứ thay đổi nào đối với hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện.
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_______________
1 Địa danh
2 Tên Sở Y tế tỉnh
3 Ghi rõ tên của cơ sở đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
4 Ghi rõ địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.........1........., ngày…… tháng…… năm 20……
DANH SÁCH NHÂN SỰ LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ
TT | Họ và tên | Vị trí việc làm | Chế độ làm việc (2) | Các giấy tờ kèm theo | Ghi chú |
1. | ………… | Bác sỹ phụ trách chuyên môn kỹ thuật |
| 1. Bản sao bằng tốt nghiệp Bác sỹ. 2. Bản sao chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về Điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện. |
|
2. | ………… | Nhân viên hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh |
| Bản sao bằng tốt nghiệp từ Trung cấp chuyên ngành Y trở lên. |
|
3. | ………… | Nhân viên tư vấn |
| Bản sao bằng tốt nghiệp Trung cấp Y hoặc Trung cấp Dược hoặc Trung cấp Xã hội trở lên. |
|
4. | ………… | Nhân viên cấp phát thuốc |
| Bản sao bằng tốt nghiệp Trung cấp Y hoặc Trung cấp Dược trở lên. |
|
5. | ………… | Nhân viên bảo quản thuốc |
| Bản sao bằng tốt nghiệp Trung cấp Dược trở lên. |
|
6. | ………… | Nhân viên xét nghiệm |
| Bản sao bằng tốt nghiệp Trung cấp Y, Dược, Sinh học, Hóa học trở lên. |
|
7. | ………… | Nhân viên hành chính |
| Bản sao bằng tốt nghiệp Trung cấp trở lên. |
|
8. | ………… | Nhân viên bảo vệ |
| Bản sao bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở trở lên. |
|
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_______________
1 Địa danh
2 Ghi rõ làm việc toàn thời gian hay kiêm nhiệm
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1………, ngày…… tháng…… năm 20……
BẢN KÊ KHAI TRANG THIẾT BỊ CỦA CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ
STT | Tên thiết bị | Ký hiệu thiết bị (MODEL) | Công ty sản xuất | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Số lượng | Tình trạng sử dụng | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_________________
1 Địa danh
4- Thủ tục Công bố lại đối với cơ sở Điều trị sau khi hết thời hạn bị tạm đình chỉ
Trình tự thực hiện
Bước 1. Cơ sở điều trị bị đình chỉ gửi tài liệu về việc chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Địa chỉ tiếp nhận: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2. Trong thời gian 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ khắc phục vi phạm của cơ sở điều trị, Sở Y tế có trách nhiệm:
- Trường hợp đồng ý với hồ sơ khắc phục vi phạm của cơ sở điều trị, Sở Y tế ra Quyết định hủy bỏ đình chỉ đối với cơ sở điều trị.
- Trường hợp không đồng ý với hồ sơ khắc phục vi phạm của cơ sở điều trị, Sở Y tế có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ sở điều trị. Văn bản phải nêu rõ lý do không đồng ý.
Bước 3. Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo không đồng ý của Sở Y tế, cơ sở điều trị bị đình chỉ phải khắc phục các vi phạm và gửi hồ sơ khắc phục vi phạm về Sở Y tế.
Bước 4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định đình chỉ hết hiệu lực, trường hợp cơ sở điều trị bị đình chỉ không khắc phục các vi phạm hoặc việc khắc phục các vi phạm không đáp ứng các quy định tại Điều 12, Điều 13 Nghị định số 90/2016/NĐ-CP, Sở Y tế thực hiện việc hủy hồ sơ công bố của cơ sở điều trị trên Trang Thông tin điện tử của Sở Y tế theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 90/2016/NĐ-CP.
Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ công bố (theo định dạng PDF) về Hòm thư điện tử của Sở Y tế nơi cơ sở điều trị đặt trụ sở.
Thành phần, số lượng hồ sơ
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
Hồ sơ khắc phục vi phạm.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
04 ngày làm việc, tính từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện được công bố công khai trên Cổng Thông tin điện tử của Sở Y tế.
Lệ phí
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục này)
Không.
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);
2. Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ, quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
- 1Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 826/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 452/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 1377/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 7678/QĐ-BYT năm 2016 công bố thủ tục hành chính kèm theo Nghị định 90/2016/NĐ-CP quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 826/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 452/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Điện Biên
- 9Quyết định 1377/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 475/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Trần Hồng Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết