- 1Thông tư 6/2021/TT-BNV năm 2021 về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ nội vụ ban hành
- 2Quyết định 67/QĐ-BNV năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nội vụ năm 2021
- 3Quyết định 79/QĐ-BNV năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/2004/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2004 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 26 tháng 2 năm 1998 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức, viên chức,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản "Tiêu chuẩn Giám đốc Sở và các chức vụ tương đương thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
Điều 2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ căn cứ tiêu chuẩn này áp dụng cụ thể đối với Giám đốc Sở và các chức vụ tương đương của ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Đỗ Quang Trung (Đã ký) |
GIÁM ĐỐC SỞ VÀ CÁC CHỨC VỤ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC UBND TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNGƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 82/2004/QĐ-BNV ngày 17 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Giám đốc Sở, và các chức vụ tương đương (sau đây gọi chung là Giám đốc Sở) thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là UBND tỉnh) là công chức đứng đầu một Sở, chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành hoạt động của Sở, tham mưu giúp Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh.
2.1. Giám đốc Sở chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng quản lý ngành, lĩnh vực và trước pháp luật trong việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh cụ thể là:
2.1.1. Xây dựng quy hoạch và kế hoạch phát triển lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt;
2.1.2. Xây dựng, trình các cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của địa phương về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành. Kiến nghị sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ chính sách thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành;
2.1.3. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ, chính sách đã ban hành thuộc chức năng nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh;
2.1.4. Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ;
2.1.5. Tổ chức công tác tổng hợp thông tin, thống kê, báo cáo, lưu trữ về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành;
2.2. Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn đối với các cơ quan chức năng ở địa phương. Quản lý các đơn vị sự nghiệp trực thuộc;
2.3. Chủ trì hoặc phối hợp giải quyết các kiến nghị, khiếu nại liên quan lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao;
2.4. Chủ trì hoặc tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực chuyên môn chuyên ngành;
2.5. Quản lý cán bộ, công chức - viên chức thuộc sở. Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài chính, tài sản được giao theo quy định;
2.6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh giao.
Yêu nước, kiên định đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội của Đảng, tận tụy phục vụ nhân dân. Làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, hiệu quả. Cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư, trung thực, thẳng thắn, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình. Đoàn kết, dân chủ, chân tình với đồng nghiệp, đồng sự, được tập thể tín nhiệm. Gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân nơi cư trú tín nhiệm. Có ý thức tổ chức kỷ luật, gương mẫu chấp hành luật pháp và các quy định của Nhà nước, nội quy quy chế của cơ quan. Kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và không tham nhũng.
4.1. Có năng lực tham mưu, tổ chức, thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành;
4.2. Có khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành, phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước của UBND tỉnh;
4.3. Có năng lực điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tổ chức để cán bộ, công chức, viên chức trong sở thực hiện và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao.
5.1. Nắm vững chủ trương, đường lỗi, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao;
5.2. Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao và các văn bản pháp quy do địa phương ban hành;
5.3. Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao; có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, điều hành;
5.4. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương, đất nước, các nước trong khu vực và trên thế giới.
6.1. Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch chuyên viên chính trở lên;
6.2. Tốt nghiệp đại học phù hợp với lĩnh vực công tác;
6.3. Tốt nghiệp lý luận chính trị cao cấp;
6.4. Tốt nghiệp quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên chính trở lên;
6.5. Thành thạo một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ C. Đối với tỉnh có đông đồng bào dân tộc thiểu số, khuyến khích học và sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số phục vụ công tác;
6.6. Sử dụng thành thạo máy tính và các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác.
7.1. Có 5 năm công tác trở lên trong ngành, trong đó có ít nhất 3 năm làm công tác quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
7.2. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ.
7.3. Có sức khỏe bảo đảm công tác.
- 1Quyết định 08/2004/QĐ-BCN ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Quyết định số 83/2005/QĐ-BTC về Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 23/2004/QĐ-BNV ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư 6/2021/TT-BNV năm 2021 về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ nội vụ ban hành
- 5Quyết định 67/QĐ-BNV năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nội vụ năm 2021
- 6Quyết định 79/QĐ-BNV năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Thông tư 6/2021/TT-BNV năm 2021 về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ nội vụ ban hành
- 2Quyết định 67/QĐ-BNV năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nội vụ năm 2021
- 3Quyết định 79/QĐ-BNV năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 08/2004/QĐ-BCN ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Quyết định số 83/2005/QĐ-BTC về Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003
- 4Nghị định 45/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 5Quyết định 23/2004/QĐ-BNV ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Quyết định 82/2004/QĐ-BNV ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc sở và các chức vụ tương đương thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 82/2004/QĐ-BNV
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/11/2004
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Đỗ Quang Trung
- Ngày công báo: 29/11/2004
- Số công báo: Số 30
- Ngày hiệu lực: 14/12/2004
- Ngày hết hiệu lực: 20/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực