Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/2008/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 26 tháng 3 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC MỨC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 tháng 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Được sự nhất trí của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại văn bản số 15/HĐND-TH ngày 24 tháng 01 năm 2008 về việc ý kiến Tờ trình số 116/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tại Tờ trình số 663/TTr-CT ngày 12 tháng 3 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận thay thế Danh mục mức thu phí vệ sinh thu gom rác thải trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận quy định ban hành kèm theo Quyết định số 109/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 9 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Riêng thu phí vệ sinh đối với trường học: thu theo đơn vị lớp 5.000 đồng/lớp/tháng; nhưng mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/trường/tháng.
Điều 2. Đối tượng nộp phí:
1. Tổ chức, hộ gia đình được cung ứng dịch vụ vệ sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận phải thực hiện nộp tiền phí vệ sinh hàng tháng.
a) Hộ gia đình có sản xuất kinh doanh là hộ sử dụng mặt bằng làm địa điểm sản xuất, kinh doanh nhỏ có mức thu nhập thấp. Hộ sản xuất, kinh doanh đã nộp phí vệ sinh theo hộ kinh doanh thì không nộp phí theo cơ sở sản xuất, kinh doanh;
b) Trường hợp người kinh doanh thuê địa điểm thì người kinh doanh phải nộp phí vệ sinh theo cơ sở, sản xuất kinh doanh và gia đình có địa điểm cho thuê phải nộp phí vệ sinh theo mức hộ gia đình không có sản xuất, kinh doanh.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân có rác thải nguy hại (rác thải công nghiệp, rác thải y tế nguy hại, ...) cần phải bảo đảm thực hiện quy định nghiêm ngặt từ khâu thu gom đến vận chuyển và xử lý rác thì thực hiện theo các quy định riêng của Ủy ban nhân dân tỉnh và của các Bộ, ngành có liên quan.
3. Phân loại chợ:
a) Chợ cấp 1: chợ trung tâm thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
b) Chợ cấp 2:
- Trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm:
+ Chợ Tháp Chàm (phường Bảo An).
+ Chợ Thanh Sơn (phường Thanh Sơn).
+ Chợ Tấn Tài (phường Tấn Tài).
- Trên địa bàn huyện Ninh Phước: chợ trung tâm thị trấn Phước Dân.
- Trên địa bàn huyện Ninh Hải: chợ trung tâm thị trấn Khánh Hải.
- Trên địa bàn huyện Ninh Sơn: chợ trung tâm thị trấn Tân Sơn;
c) Chợ cấp 3: là chợ trên địa bàn các xã, phường, thị trấn khác không thuộc các loại chợ cấp 1, cấp 2 nêu trên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 81/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | ĐỐI TƯỢNG NỘP PHÍ | Đơn vị tính | Mức thu |
A | THU THƯỜNG XUYÊN |
|
|
I | Hộ gia đình: |
|
|
1 | Hộ gia đình không có sản xuất kinh doanh ở các xã: |
|
|
| - Trong hẻm | đồng/hộ/tháng | 4.000 |
| - Mặt đường | đồng/hộ/tháng | 6.000 |
2 | Hộ gia đình không có sản xuất kinh doanh ở các phường, thị trấn: |
|
|
| - Trong hẻm | đồng/hộ/tháng | 6.000 |
| - Mặt đường phố chính | đồng/hộ/tháng | 8.000 |
3 | Hộ gia đình có sản xuất kinh doanh ở các xã: |
|
|
| - Trong hẻm | đồng/hộ/tháng | 10.000 |
| - Mặt đường chính | đồng/hộ/tháng | 20.000 |
4 | Hộ gia đình có sản xuất kinh doanh ở các phường, thị trấn: |
|
|
| - Trong hẻm | đồng/hộ/tháng | 15.000 |
| - Mặt đường phố chính | đồng/hộ/tháng | 25.000 |
II | Văn phòng doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp: |
|
|
1 | Có số lao động, cán bộ nhân viên dưới 20 tuổi | đồng/đơn vị/tháng | 20.000 |
2 | Có số lao động, cán bộ nhân viên từ 20 tuổi trở lên | đồng/đơn vị/tháng | 30.000 |
III | Trường học: | đồng/đơn vị/tháng | 5.000 |
IV | Cơ sở sản xuất, kinh doanh thương mại - dịch vụ: |
|
|
1 | Cơ sở sản xuất |
|
|
| - Có số lao động dưới 20 người | đồng/cơ sở/tháng | 40.000 |
| - Có số lao động từ 20 người đến 50 người | đồng/cơ sở/tháng | 80.000 |
| - Có số lao động trên 50 người | đồng/cơ sở/tháng | 150.000 |
2 | Cơ sở kinh doanh thương mại - dịch vụ: |
|
|
| - Cửa hàng kinh doanh thương mại | đồng/cơ sở/tháng | 40.000 |
| - Nhà hàng cửa hàng ăn uống, giải khát | đồng/cơ sở/tháng | 90.000 |
| - Nhà trọ, nhà nghỉ | đồng/cơ sở/tháng | 40.000 |
3 | Khách sạn: |
|
|
| - Có số phòng thuê dưới 10 người | đồng/cơ sở/tháng | 50.000 |
| - Có số phòng thuê từ 10 đến dưới 30 phòng | đồng/cơ sở/tháng | 100.00 |
| - Có số phòng thuê trên 30 người | đồng/cơ sở/tháng | 180.000 |
V | Người kinh doanh ở các chợ: |
|
|
1 | Người kinh doanh cố định: |
|
|
| - Cấp 1 | đồng/quầy/tháng | 12.000 |
| - Cấp 2 | đồng/quầy/tháng | 6.000 |
| - Cấp 3 | đồng/quầy/tháng | 4.000 |
2 | Người kinh doanh không cố định, không thường xuyên: |
|
|
| - Cấp 1 | đồng/quầy/tháng | 6.000 |
| - Cấp 2 | đồng/quầy/tháng | 2.000 |
| - Cấp 3 | đồng/quầy/tháng | 3.000 |
VI | Xe ôtô ở khu vực bến xe, bãi đậu xe: |
|
|
1 | Xe dưới 15 chỗ ngồi | đồng/xe/tháng | 20.000 |
2 | Xe dưới 15 chỗ ngồi | đồng/xe/tháng | 35.000 |
B | THU THEO HỢP ĐỒNG | đồng/m3 | 100.000 |
- 1Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về danh mục thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 109/2003/QĐ-UB về Quy định Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Nghị quyết 20/2006/NQ-HĐND về danh mục phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Nghị quyết 20/2006/NQ-HĐND về danh mục phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Quyết định 81/2008/QĐ-UBND về danh mục mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 81/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/03/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Hoàng Thị Út Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra