Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 803/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 25 tháng 3 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO TỪNG NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN; LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ KHU DU LỊCH; LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG, NĂM 2022

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn việc hỗ trợ đào tạo nghề đối với người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Căn cứ Quyết định số 2239/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Nghị quyết số 535/NQ-HĐND ngày 14 tháng 01 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang 5 năm giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh, đào tạo trình độ cao đng, trung cấp, sơ cấp niên khóa 2022 - 2023 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Căn cứ Kế hoạch số 51/KH-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Kiên Giang về đào tạo nghề cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, năm 2022;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 632/TTr-LĐTBXH ngày 09/3/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt định mức chi phí đào tạo từng nghề cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, năm 2022 (theo Phụ lục đính kèm).

1. Số lượng người học và thời gian đào tạo

Định mức kinh phí sẽ được điều chỉnh theo tổng số học viên học thực tế/lớp nhưng tối đa không quá 35 học viên/lớp, tối thiểu từ 20 học viên/lớp (điều chỉnh chi phí h trợ công tác tuyển sinh; chi phí nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ hoạt động đào tạo).

- Tiền giảng nhà giáo tham gia giảng dạy là 65.000 đồng/giờ.

- Chi phí khai giảng 800.000 đồng/khóa, bế giảng 800.000 đồng/khóa.

- Chi phí chiêu sinh 100.000 đồng/học viên.

Thời gian đào tạo được tính theo giờ lên lớp, tùy theo điều kiện thực tế của từng nghề, có thể bố trí học kéo dài hơn, nhưng vẫn phải đảm bảo tổng số giờ học theo quy định (phải được cụ thể hóa trong kế hoạch đào tạo của đơn vị).

2. Hỗ trợ người học và giáo viên dạy nghề

- Người học thuộc đối tượng là: Người học là phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, trong đó ưu tiên người khuyết tật và đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm, ngư dân, người chấp hành xong án phạt tù; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Người lao động đang làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, trang trại, làng nghề, cơ sở kinh doanh dịch vụ, các cơ sở sản xuất kinh doanh, tổ chức và cá nhân chế biến sản phẩm từ nông, lâm, thủy sản và nghề muối, hộ nông dân, cá nhân, các chủ thể tham gia xây dựng vùng nguyên liệu, chuỗi giá trị nông sản, thực phẩm và các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được hỗ trợ toàn bộ học phí theo định mức đính kèm.

Riêng người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng ngoài việc được miễn học phí còn được hỗ trợ thêm các khoản sau:

Mức hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày thực học.

Mức hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.

Riêng đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: Mức hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 05 km trở lên.

Trường hợp người học nghề tự ý nghỉ học, bỏ học, hoặc bị buộc thôi học thì không được hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại đối với đối tượng được hỗ trợ theo quy định.

- Giáo viên, người dạy nghề, cán bộ quản lý đào tạo thường xuyên phải đến các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ từ 15 ngày trở lên trong tháng được phụ cấp 0,2 mức lương cơ sở.

- Riêng người lao động đang làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, trang trại, làng nghề, cơ sở kinh doanh dịch vụ, các cơ sở sản xuất kinh doanh, tổ chức và cá nhân chế biến sản phẩm từ nông, lâm, thủy sản và nghề muối, hộ nông dân, cá nhân, các chủ thể tham gia xây dựng vùng nguyên liệu, chuỗi giá trị nông sản, thực phẩm và các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phi nông nghiệp chỉ được hỗ trợ học phí, không được hỗ trợ các chi phí ăn và đi lại của người học.

3. Chi phí ăn, nghỉ, tàu xe của giáo viên đào tạo nghề tại xã đảo

Giáo viên đang công tác tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong đất liền tham gia đào tạo tại các xã đảo hoặc giáo viên đang công tác tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc xã đảo vào đào tạo trong đất liền ngoài kinh phí theo định mức, mỗi lớp được hỗ trợ tiền ăn 100.000 đồng/ngày, tiền nghỉ 100.000 đồng/đêm và chi phí tàu xe đi, về theo giá vé giao thông công cộng tại thời điểm thanh toán (mỗi lớp thanh toán chi phí đi, về không quá 02 giáo viên).

4. Kinh phí thực hiện

Tổng kinh phí thực hiện trong năm 2022 là 12 tỷ đồng, được bố trí từ nguồn kinh phí địa phương và Trung ương.

Nguồn kinh phí địa phương: 10 tỷ (mười tỷ đồng).

Nguồn kinh phí trung ương: 02 tỷ (hai tỷ đồng).

(Kinh phí 02 tỷ đồng Trung ương chuyển nguồn sang năm 2022, được phân bổ theo Quyết định số 2570/QĐ-UBND ngày 27/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

- Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

Căn cứ vào định mức chi phí đào tạo cho từng nghề nêu trên để phê duyệt định mức chi phí đào tạo các nghề phát sinh ngoài các nghề đã có trong định mức hoặc các nghề đã có định mức nhưng thời gian đào tạo khác nhau để các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức triển khai, thực hiện.

Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí đào tạo nghề cho các huyện, thành phố để tổ chức thực hiện; hướng dẫn thủ tục thanh toán, quyết toán kinh phí đào tạo theo quy định.

Đồng thời tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và đánh giá việc triển khai thực hiện. Chỉ đạo các địa phương theo dõi, kiểm tra và đánh giá hiệu quả đào tạo nghề lĩnh vực phi nông nghiệp. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý và nhà giáo tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cán bộ theo dõi công tác giáo dục nghề nghiệp tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.

- Giao Sở Tài chính:

Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí thực hiện; tổ chức kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật khác có liên quan.

- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan xác định nhu cầu đào tạo nghề trong lĩnh vực nông nghiệp.

Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng dự toán phân bổ kinh phí đào tạo nghề lĩnh vực nông nghiệp cho các huyện, thành phố để tổ chức thực hiện; hướng dẫn thực hiện các trình tự, thủ tục thanh toán, quyết toán kinh phí đào tạo nghề theo đúng quy định.

Kiểm tra, giám sát và chịu trách nhiệm trong công tác đào tạo nghề trong lĩnh vực nông nghiệp và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về chỉ tiêu đào tạo nghề lĩnh vực Nông nghiệp.

- Giao UBND các huyện, thành phố xác định ngành nghề và thời gian đào tạo trên cơ sở tổng nguồn kinh phí đã được phân bổ để tổ chức, triển khai đào tạo nghề và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả, hiệu quả đào tạo nghề trên địa bàn; đồng thời tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và đánh giá việc triển khai thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Kiên Giang; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh và cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Chuyên viên nghiên cứu;
- Lưu: VT, tthuy.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Lưu Trung

 

PHỤ LỤC

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO TỪNG NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN, LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ KHU DU LỊCH, LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG, NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 803/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Kiên Giang)

Đơn vị tính: đồng

TT

Ngành, nghề đào tạo

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng kinh phí thực hiện

Bình quân người/ khóa học (35 hv/lớp)

Trong đó: Tỷ lệ % chi các nội dung

Chi tổ chức lp học; điện, nước; thuê lp học, thiết bị giảng dạy chuyên dụng; vận chuyển thiết bị; thù lao giáo viên,...

Chi mua nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ hoạt động đào tạo

Kinh phí

Tỷ lệ %

Kinh phí

Tỷ lệ %

A-

NGHỀ NÔNG NGHIỆP

I-

Đào tạo thường xuyên (đào tạo dưới 03 tháng)

1

Kỹ thuật (KT) vườn ao chuồng

100

25.620.000

732.000

19.005.000

74,2

6.615.000

25,8

2

KT trồng rau mầm

100

25.620.000

732.000

19.004.999

74,2

6.615.001

25,8

3

KT trồng rau hữu cơ

100

25.305.000

723.000

19.005.000

75,1

6.300.000

24,9

4

KT trồng mía

100

24.255.000

693.000

19.005.000

78,4

5.250.000

21,6

5

KT trồng củ cải

100

25.305.000

723.000

19.005.000

75,1

6.300.000

24,9

6

KT trồng ấu

100

22.995.000

657.000

19.005.000

82,6

3.990.000

17,4

7

KT trồng bắp (ngô)

100

25.305.000

723.000

19.005.000

75,1

6.300.000

24,9

8

KT trồng cà chua

100

26.565.000

759.000

19.005.000

71,5

7.560.000

28,5

9

KT nuôi lươn, ếch

100

28.192.000

805.486

19.004.500

67,4

9.187.500

32,6

10

KT chăn nuôi heo

100

28.192.000

805.486

19.004.499

67,4

9.187.501

32,6

11

KT nuôi cá thát lát cườm

100

27.460.000

784.571

21.160.000

77,1

6.300.000

22,9

12

KT trồng, chăm sóc, thu hoạch hồ tiêu

100

25.830.000

738.000

19.005.000

73,6

6.825.000

26,4

13

KT trồng rau an toàn

100

25.305.000

723.000

19.005.000

75,1

6.300.000

24,9

14

KT trồng rau sạch Vietgap

100

25.305.000

723.000

19.005.000

75,1

6.300.000

24,9

15

KT trồng khóm

100

30.030.000

858.000

19.005.000

63,3

11.025.000

36,7

16

KT nuôi cá rô đồng sinh sản nhân tạo

100

24.885.000

711.000

19.005.000

76,4

5.880.000

23,6

17

Nuôi cá bóng mú lồng bè

100

28.203.000

805.800

19.005.000

67,4

9.198.000

32,6

18

KT vỗ béo bò

100

23.835.000

681.000

19.005.000

79,7

4.830.000

20,3

19

KT nuôi tôm quảng canh

100

30.030.000

858.000

19.005.000

63,3

11.025.000

36,7

20

KT nuôi heo nái sinh sản

100

25.620.000

732.000

19.005.000

74,2

6.615.000

25,8

21

KT nuôi tôm quảng canh

100

30.030.000

858.000

19.005.000

63,3

11.025.000

36,7

22

KT nuôi tôm công nghiệp

120

31.398.000

897.086

20.369.850

64,9

11.028.150

35,1

23

KT sản xuất giống của biển

120

31.395.000

897.000

20.370.000

64,9

11.025.000

35,1

24

KT chăn nuôi gia cầm

150

32.760.000

936.000

23.572.500

72,0

9.187.500

28,0

25

KT trồng lúa hữu cơ

188

34.755,000

993.000

25.410.000

73,1

9.345.000

26,9

26

KT nhân giống lúa

188

34.755.000

993.000

25.409.999

73,1

9.345.001

26,9

27

KT trồng dưa leo

188

31.710.000

906.000

25.410.000

80,1

6.300.000

19,9

28

KT trồng lan - Bon sai

188

36.225.000

1.035.000

25.410.000

70,1

10.815.000

29,9

29

KT chăn nuôi heo trên đệm lót sinh học

188

35.385.000

1.011.000

25.410.000

71,8

9.975.000

28,2

30

KT ương vèo tôm, của giống

188

35.828.000

1.023.657

25.410.425

70,9

10.417.575

29,1

31

KT nuôi vẹm xanh

188

41.895.000

1.197.000

26.145.000

62,4

15.750.000

37,6

32

KT nuôi tôm - cua - lúa

188

32.760.000

936.000

25.410.000

77,6

7.350.000

22,4

33

KT nuôi cá thát lát cườm

188

32.130.000

918.000

25.410.000

79,1

6.720.000

20,9

34

KT chăn nuôi bò

188

34.020.000

972.000

25.410.000

74,7

8.610.000

25,3

35

KT trồng nấm rơm, nấm bào ngư, nấm linh chi

188

33.285.000

951.000

25.410.000

76,3

7.875.000

23,7

36

KT trồng lúa chất lượng cao

188

34.755.000

993.000

25.410.000

73,1

9.345.000

26,9

37

KT trồng cây ăn quả

188

33.983.000

970.943

25.409.750

74,8

8.573.250

25,2

38

KT trồng hoa kiểng

188

36.225.000

1.035.000

25.410.000

70,1

10.815.000

29,9

39

KT trồng dưa hấu

188

31.710.000

906.000

25.410.000

80,1

6.300.000

19,9

40

Chế biến thủy sản

188

45.224.000

1.292.114

25.410.500

56,2

19.813.500

43,8

41

KT chăn nuôi gà và phương pháp phòng trị bệnh

188

34.755.000

993.000

25.410.000

73,1

9.345.000

26,9

42

KT chăn nuôi heo và phương pháp phòng trị bệnh

188

35.385.000

1.011.000

25.410.000

71,8

9.975.000

28,2

43

Nuôi tôm lúa

188

32.760.000

936.000

25.410.000

77,6

7.350.000

22,4

44

Nuôi cá bóng tượng

188

32.760.000

936.000

25.410.000

77,6

7.350.000

22,4

45

KT nuôi tôm càng xanh

188

32.760.000

936.000

25.410.000

77,6

7.350.000

22,4

46

KT nuôi cá chẽm

188

32.760.000

936.000

25.410.000

77,6

7.350.000

22,4

47

KT nuôi lươn, ếch

188

34.125.000

975.000

25.410.000

74,5

8.715.000

25,5

48

KT nuôi cá lóc, cá rô đồng, cá rô đầu vuông

188

35.175.000

1.005.000

25.410.000

72,2

9.765.000

27,8

49

KT kỹ thuật nuôi rắn

188

31.920.000

912.000

25.410.000

79,6

6.510.000

20,4

50

KT nuôi cua biển

188

33.810.000

966.000

25.410.000

75,2

8.400.000

24,8

51

KT nuôi tôm sú

188

34.860.000

996.000

25.410.000

72,9

9.450.000

27,1

52

KT nuôi cá đối, cá dìa xen canh tôm

188

31.760.000

907.429

24.410.000

76,9

7,350.000

23,1

53

KT nuôi cá lồng bè trên biển

188

35.490.000

1.014.000

25.410.000

71,6

10.080.000

28,4

54

KT nuôi cá thát lát

188

31.710.000

906.000

25.410.000

80,1

6.300.000

19,9

55

KT nuôi cá trê vàng

188

32.130.000

918.000

25.410.000

79,1

6.720.000

20,9

56

KT nuôi trồng thủy sản nước ngọt

188

31.385.000

896.714

25.410.500

81,0

5.974.500

19,0

57

KT nuôi đa loại thủy sản (cua, sú, thẻ, càng xanh)

188

42.063.000

1.201.800

26.145.000

62,2

15.918.000

37,8

58

KT ương giống và nuôi nghêu, sò

188

30.000.000

857.143

18.975.000

63,3

11.025.000

36,8

59

Kỹ thuật ươm tôm, cua giống

188

35.828.000

1.023.657

25.410.425

70,9

10.417.575

29,1

60

KT nuôi trùn quế

188

28.875.000

825.000

19.687.500

68,2

9.187.500

31,8

61

KT nuôi ruồi lính đen

188

28.875.000

825.000

19.687.500

68,2

9.187.500

31,8

62

Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi

188

25.000.000

825.000

18.500.000

74,0

6.500.000

26,0

63

KT nuôi cua đinh

188

42.068.000

1.144.714

30.068.000

71,5

12.000.000

28,5

64

KT nuôi chồn hương

188

43.750.000

1.144.714

23.565.000

53,9

20.185.000

46,1

65

KT nuôi ốc bưu đen

188

30.000.000

857.143

20.361.000

67,9

9.639.000

32,1

66

KT trồng lan

188

36.225.000

1.144.714

25.875.000

71,4

10.350.000

28,6

67

KT chăn nuôi Dế và phương pháp phòng trị bệnh

224

37.321.000

1.066.314

30.092.800

80,6

7.228.200

19,4

68

KT chăn nuôi Rắn mối và phương pháp phòng trị bệnh

224

37.305.000

1.065.857

28.097.550

75,3

9.207.450

24,7

69

Chăm sóc hoa viên, cây cảnh, cá cảnh

250

39.900.000

1.140.000

30.712.500

77,0

9.187.500

23,0

70

Dược lý thú y, thủy sản

276

34.500.000

985.714

26.000.000

75,4

8.500.000

24,6

II-

Đào tạo trình độ sơ cấp

 

 

 

 

 

 

 

1

Kỹ thuật bon sai - hoa kiểng

318

44.675.000

1.276.429

30.675.000

68,7

14.000.000

31,3

2

Nuôi tôm thẻ chân trắng

440

54.600.000

1.560.000

43.575.000

79,8

11.025.000

20,2

3

Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM)

540

59.141.000

1.689.743

47.141.000

79,7

12.000.000

20,3

4

Sản xuất giống một số loài cá nước ngọt

540

59.535.000

1.701.000

51.975.000

87,3

7.560.000

12,7

5

Trồng hoa lan

540

59.105.000

1.688.714

51.545.000

87,2

7.560.000

12,8

6

Trồng khoai lang, sắn

540

56.863.000

1.624.657

48.289.750

84,9

8.573.250

15,1

7

Trồng đậu tương, đậu phộng

540

56.863.000

1.624.657

48.289.750

84,9

8.573.250

15,1

8

Trồng thanh long

540

56.863.000

1.624.657

48.289.750

84,9

8.573.250

15,1

9

Trồng bắp (Ngô)

540

56.863.000

1.624.657

48.289.750

84,9

8.573.250

15,1

10

Nhân giống cây ăn quả

540

56.863.000

1.624.657

48.289.750

84,9

8.573.250

15,1

11

Ương giống và nuôi nghêu, sò

540

52.880.000

1.510.857

41.855.000

79,2

11.025.000

20,8

12

Nuôi tôm sú công nghiệp

540

65.885.000

1.882.429

50.638.000

76,9

15.247.000

23,1

13

Nuôi tôm thẻ chân trắng công nghiệp

540

67.830.000

1.938.000

51.975.000

76,6

15.855.000

23,4

14

Nuôi cua biển

540

65.625.000

1.875.000

51.975.000

79,2

13.650.000

20,8

B- NGHỀ PHI NÔNG NGHIỆP

I- Đào tạo thường xuyên (đào tạo dưới 03 tháng)

1

Hoa voan nghệ thuật

100

26.985.000

771.000

19.005.000

70,4

7.980.000

29,6

2

Bó chổi

100

26.880.000

768.000

19.005.000

70,7

7.875.000

29,3

3

Đan lục bình

100

26.775.000

765.000

19.005.000

71,0

7.770.000

29,0

4

Đan giỏ xách từ dây nhựa

100

31.815.000

909.000

19.005.000

59,7

12.810.000

40,3

5

Đan giỏ quà từ cọng dừa

100

26.250.000

750.000

19.005.000

72,4

7.245.000

27,6

6

Đan sản phẩm từ tre trúc

100

26.250.000

750.000

19.005.000

72,4

7.245.000

27,6

7

Đan sản phẩm thủ công từ dây - bẹ chuối

100

26.250.000

750.000

17.750.000

67,6

8.500.000

32,4

8

Đan rập cua

100

26.329.000

752.257

16.275.250

61,8

10.053.750

38,2

9

Ráp lú dây

100

26.329.000

752.257

16.275.250

61,8

10.053.750

38,2

10

Trầm nón lá

100

26.250.000

750.000

16.250.000

61,9

10.000.000

38,1

11

Bảo trì và sửa chữa máy phun thuốc trừ sâu

100

30.513.000

871.800

19.005.000

62,3

11.508.000

37,7

12

Bảo trì và sửa chữa máy phun phân bón

100

30.513.000

871.800

19.005.000

62,3

11.508.000

37,7

13

Bảo trì và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí

100

22.659.000

647.400

15.309.000

67,6

7.350.000

32,4

14

Cài đặt, bảo trì máy tính

100

28.875.000

825.000

19.005.000

65,8

9.870.000

34,2

15

Tin học văn phòng (mở rộng)

100

19.005.000

543.000

15.505.000

81,6

3.500.000

18,4

16

Y tế du lịch

100

22.838.000

652.514

19.163.000

83,9

3.675.000

16,1

17

Sơ cấp cứu

100

22.838.000

652.514

19.162.999

83,9

3.675.001

16,1

18

An ninh khách sạn

100

22.838.000

652.514

19.163.000

83,9

3.675.000

16,1

19

KT lập trình PLC cơ bản

100

24.570.000

702.000

19.057.500

77,6

5.512.500

22,4

20

KT lập trình PLC nâng cao

100

24.570.000

702.000

19.057.500

77,6

5.512.500

22,4

21

Tiện cơ bản

100

23.625.000

675.000

19.950.000

84,4

3.675.000

15,6

22

Tiện nâng cao

100

23.625.000

675.000

19.950.000

84,4

3.675.000

15,6

23

Phay cơ bản

100

27.500.000

785.714

19.100.000

69,5

8.400.000

30,5

24

An toàn vệ sinh thực phẩm

100

22.838.000

652.514

19.163.000

83,9

3.675.000

16,1

25

Kỹ năng giao tiếp và lễ tân ngoại giao

100

22.838.000

652.514

19.163.000

83,9

3.675.000

16,1

26

Kỹ năng bán hàng (tiếp thị cơ bản)

100

26.880.000

768.000

19.005.000

70,7

7.875.000

29,3

27

Quản trị, bảo mật mạng máy tính

100

21.053.000

601.514

19.005.500

90,3

2.047.500

9,7

28

Quản lý ngân sách và đầu tư xây dựng cơ bản cấp xã

120

24.675.000

705.000

21.000.000

85,1

3.675.000

14,9

29

Nghiệp vụ pha chế (pha chế thức uống)

120

32.130.000

918.000

21.105.000

65,7

11.025.000

34,3

30

Lắp ráp, cài đặt và sửa chữa máy tính

120

35.123.000

1.003.514

24.623.000

70,1

10.500.000

29,9

31

Quản lý hợp tác xã

120

24.675.000

705.000

21.000.000

85,1

3.675.000

14,9

32

Quản lý Nhà hàng - Khách sạn

120

26.760.000

764.571

19.760.000

73,8

7.000.000

26,2

33

Tiện - Phay CNC

120

27.500.000

785.714

17.600.000

64,0

9.900.000

36,0

34

Dự toán công trình

120

27.500.000

785.714

25.400.000

92,4

2.100.000

7,6

35

Dựng phối cảnh công trình bằng Sketch Up

120

27.500.000

785.714

19.100.000

69,5

8.400.000

30,5

36

Lập trình điều khiển tự động ARDUINO

120

20.370.000

582.000

20.370.000

100,0

0

0,0

37

Lập trình ứng dụng trên ANDROID

120

20.370.000

582.000

20.370.000

100,0

0

0,0

38

Chăm sóc da

150

26.625.000

760.714

22.950.000

86,2

3.675.000

13,8

39

Cộng tác viên y tế

150

34.256.000

978.743

25.226.000

73,6

9.030.000

26,4

40

Thiết kế, lập trình đèn Led quảng cáo

150

40.530.000

1.158.000

29.190.000

72,0

11.340.000

28,0

41

Vận hành dây chuyền sản xuất xi măng cơ bản

150

27.699.000

791.400

20.422.500

73,7

7.276.500

26,3

42

Vận hành dây chuyền sản xuất xi măng nâng cao

150

27.699.000

791.400

20.422.500

73,7

7.276.500

26,3

43

Bồi dưỡng kiến thức du lịch

150

28.250.000

807.143

24.575.000

87,0

3.675.000

13,0

44

Đan cỏ bàng

160

34.650.000

990.000

26.103.000

75,3

8.547.000

24,7

45

KT nề hoàn thiện

160

36.225.000

1.035.000

26.218.500

72,4

10.006.500

27,6

46

KT cốt thép và bê tông

160

36.225.000

1.035.000

27.037.500

74,6

9.187.500

25,4

47

KT cốt pha - giàn giáo

160

36.225.000

1.035.000

26.864.250

74,2

9.360.750

25,8

48

Thủ công mỹ nghệ từ vỏ óc - vỏ sò

188

36.588.000

1.045.371

25.410.750

69,5

11.177.250

30,5

49

Đan ghế từ dây nhựa

188

37.695.000

1.077.000

25.410.000

67,4

12.285.000

32,6

50

Sửa chữa thiết bị tàu biển

188

27.510.000

786.000

25.410.000

92,4

2.100.000

7,6

51

Thủ công mỹ nghệ từ hạt cườm

188

33.013.000

943.229

25.409.950

77,0

7.603.050

23,0

52

Sửa chữa động cơ phun xăng điện tử

188

31.080.000

888.000

25.410.000

81,8

5.670.000

18,2

53

May công nghiệp

188

34.335.000

981.000

26.460.000

77,1

7.875.000

22,9

54

Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi

188

22.680.000

648.000

13.660.500

60,2

9.019.500

39,8

55

Sửa chữa hệ thống điện thân xe ô tô

200

37.275.000

1.065.000

28.087.500

75,4

9.187.500

24,6

56

KT chế biến món ăn (KT nấu ăn)

200

36.540.000

1.044.000

27.300.000

74,7

9.240.000

25,3

57

Tiếng anh giao tiếp

200

25.935.000

741.000

22.260.000

85,8

3.675.000

14,2

58

Tiếng anh du lịch

200

25.935.000

741.000

22.259.999

85,8

3.675.001

14,2

59

Sửa chữa động cơ ô tô phun xăng điện tử

200

37.275.000

1.065.000

28.087.500

75,4

9.187.500

24,6

60

KT vận hành xe nâng (Lái xe nâng hạ)

200

37.863.000

1.081.800

29.963.000

79,1

7.900.000

20,9

61

Marketing du lịch

200

36.500.000

1.042.857

29.465.000

80,7

7.035.000

19,3

62

Trang điểm

276

46.132.000

1.318.057

33.075.250

71,7

13.056.750

28,3

63

Làm móng

276

45.150.000

1.290.000

33.075.000

73,3

12.075.000

26,7

64

Nghiệp vụ buồng

276

44.415.000

1.269.000

33.075.000

74,5

11.340.000

25,5

65

Nghiệp vụ bàn

276

44.415.000

1.269.000

33.075.000

74,5

11.340.000

25,5

66

Nghiệp vụ lễ tân

276

43.050.000

1.230.000

33.075.000

76,8

9.975.000

23,2

67

Nghiệp vụ pha chế (Bartender)

276

49.035.000

1.401.000

33.075.000

67,5

15.960.000

32,5

68

Điện lạnh dân dụng

276

52.353.000

1.495.800

33.075.000

63,2

19.278.000

36,8

69

KT may giày công nghiệp

276

40.055.000

1.144.429

32.180.000

80,3

7.875.000

19,7

70

Sửa chữa, vận hành thiết bị điện

276

42.000.000

1.200.000

33.075.000

78,8

8.925.000

21,3

71

Sửa chữa điện và điện lạnh ô tô

276

42.000.000

1.200.000

33.075.000

78,8

8.925.000

21,3

II-

Đào tạo trình độ sơ cấp

1

Tiếng Hàn du lịch

300

32.110.000

917.429

27.610.000

86,0

4.500.000

14,0

2

Quản lý Khách sạn vừa và nhỏ

300

42.675.000

1.219.286

35.175.000

82,4

7.500.000

17,6

3

Điều hành Tour du lịch

300

42.675.000

1.219.286

35.175.000

82,4

7.500.000

17,6

4

Tin học văn phòng

300

40.666.000

1.161.886

32.166.000

79,1

8.500.000

20,9

5

Sửa chữa xe gắn máy

300

45.600.000

1.302.857

34.400.000

75,4

11.200.000

24,6

6

Sửa chữa máy nổ (động cơ xăng và Diesel)

300

44.363.000

1.267.514

35.175.500

79,3

9.187.500

20,7

7

KT vận hành xe nâng (Lái xe nâng hạ)

300

44.363.000

1.267.514

35.175.500

79,3

9.187.500

20,7

8

Nghiệp vụ pha chế tổng hợp

300

50.988.000

1.456.800

34.713.000

68,1

16.275.000

31,9

9

Nghiệp vụ nhà hàng

312

40.448.000

1.155.657

37.718.000

93,3

2.730.000

6,7

10

Kế toán doanh nghiệp

315

40.425.000

1.155.000

36.750.000

90,9

3.675.000

9,1

11

Kế toán hành chính sự nghiệp

315

39.375.000

1.125.000

35.700.000

90,7

3.675.000

9,3

12

Kế toán thương mại dịch vụ - sản xuất

315

39.375.000

1.125.000

35.700.000

90,7

3.675.000

9,3

13

KT máy lạnh và điều hòa không khí

318

32.440.000

926.857

26.340.000

81,2

6.100.000

18,8

14

Nghiệp vụ Pha chế (Bartender)

318

45.000.000

1.285.714

33.975.000

75,5

11.025.000

24,5

15

KT chế biến món ăn (KT nấu ăn)

318

40.667.000

1.161.914

34.167.000

84,0

6.500.000

16,0

16

Chế biến thủy sản

320

63.147.000

1.804.200

34.020.000

53,9

29.127.000

46,1

17

Chăm sóc da, phun xăm, điêu khắc

320

48.000.000

1.371.429

34.943.250

72,8

13.056.750

27,2

18

Nghiệp vụ Bếp trưởng - chuyên ngành Bếp bánh

345

41.000.000

1.171.429

32.500.000

79,3

8.500.000

20,7

19

Nghiệp vụ Bar trưởng

355

41.650.000

1.190.000

33.150.000

79,6

8.500.000

20,4

20

Nghiệp vụ buồng, bàn

360

42.070.000

1.202.000

35.665.000

84,8

6.405.000

15,2

21

Nghiệp vụ buồng

360

40.776.000

1.165.029

34.659.750

85,0

6.116.250

15,0

22

Nghiệp vụ bàn

360

40.600.000

1.160.000

34.631.800

85,3

5.968.200

14,7

23

Nghiệp vụ lễ tân

360

42.347.000

1.209.914

35.312.000

83,4

7.035.000

16,6

24

Nghiệp vụ bếp

360

43.397.000

1.239.914

36.047.000

83,1

7.350.000

16,9

25

Tiếng anh du lịch

360

39.159.000

1.118.829

35.484.000

90,6

3.675.000

9,4

26

Du lịch cộng đồng

360

46.900.000

1.340.000

38.400.000

81,9

8.500.000

18,1

27

Nghiệp vụ Bếp trưởng

375

42.300.000

1.208.571

33.800.000

79,9

8.500.000

20,1

28

Nghiệp vụ Bếp trưởng - chuyên ngành Bếp việt

375

42.300.000

1.208.571

33.800.000

79,9

8.500.000

20,1

29

Điện nước công trình

380

51.923.000

1.483.514

42.525.500

81,9

9.397.500

18,1

30

Hàn điện (Gò - Hàn)

392

51.713.000

1.477.514

42.525.500

82,2

9.187.500

17,8

31

May công nghiệp

396

56.700.000

1.620.000

40.795.650

72,0

15.904.350

28,1

32

Sửa chữa điện - điện lạnh ô tô

400

52.500.000

1.500.000

43.312.500

82,5

9.187.500

17,5

33

Sửa chữa xe gắn máy

405

60.123.000

1.717.800

43.785.000

72,8

16.338.000

27,2

34

Xây dựng dân dụng

410

57.645.000

1.647.000

43.785.000

76,0

13.860.000

24,0

35

Quản lý doanh nghiệp nhỏ

420

47.460.000

1.356.000

43.785.000

92,3

3.675.000

7,7

36

Kinh doanh sản phẩm nông nghiệp

420

47.460.000

1.356.000

43.785.000

92,3

3.675.000

7,7

37

KT chế biến món ăn Á - Âu

420

48.000.000

1.371.429

36.975.000

77,0

11.025.000

23,0

38

KT vận hành xe nâng (Lái xe nâng hạ)

420

52.973.000

1.513.514

43.785.500

82,7

9.187.500

17,3

39

Tiếng anh du lịch

450

49.508.000

1.414.514

45.833.000

92,6

3.675.000

7,4

40

Hàn điện (Gò - Hàn)

465

56.458.000

1.613.086

47.270.500

83,7

9.187.500

16,3

41

Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và máy điều hòa không khí

465

45.570.000

1.302.000

35.595.000

78,1

9.975.000

21,9

42

KT máy lạnh và điều hòa không khí

520

49.150.000

1.404.286

39.175.000

79,7

9.975.000

20,3

43

Nghiệp vụ buồng, bàn

540

63.105.000

1.803.000

53.655.000

85,0

9.450.000

15,0

44

Nghiệp vụ Hướng dẫn viên

540

59.010.000

1.686.000

51.975.000

88,1

7.035.000

11,9

45

Quản lý Khách sạn vừa và nhỏ

540

64.890.000

1.854.000

53.865.000

83,0

11.025.000

17,0

46

Sửa chữa máy nổ

540

60.375.000

1.725.000

51.975.000

86,1

8.400.000

13,9

47

Tiện

540

70.680.000

2.019.429

51.974.250

73,5

18.705.750

26,5

48

Hàn hơi và Inox

540

66.675.000

1.905.000

56.175.000

84,3

10.500.000

15,7

49

Hàn điện

540

66.675.000

1.905.000

56.175.000

84,3

10.500.000

15,7

50

KT xây, trát công trình

540

62.412.000

1.783.200

51.975.000

83,3

10.437.000

16,7

51

KT ốp lát công trình

540

66.885.000

1.911.000

51.975.000

77,7

14.910.000

22,3

52

KT cốt pha, cót thép

540

67.725.000

1.935.000

51.975.000

76,7

15.750.000

23,3

53

Sửa chữa xe gắn máy

540

68.313.000

1.951.800

51.975.000

76,1

16.338.000

23,9

54

Gò hàn nông thôn

540

69.300.000

1.980.000

51.975.000

75,0

17.325.000

25,0

55

Điện tử dân dụng

540

58.695.000

1.677.000

51.975.000

88,6

6.720.000

11,4

56

KT sửa chữa điện lạnh

540

63.525.000

1.815.000

54.337.500

85,5

9.187.500

14,5

57

Điện nước công trình

540

61.950.000

1.770.000

51.975.000

83,9

9.975.000

16,1

58

Điện dân dụng

540

64.050.000

1.830.000

51.975.000

81,1

12.075.000

18,9

59

Sửa chữa quạt, động cơ điện và ổn áp

540

61.215.000

1.749.000

51.975.000

84,9

9.240.000

15,1

60

Cắt uốn tóc

540

67.515.000

1.929.000

51.975.000

77,0

15.540.000

23,0

61

Vệ sĩ

540

55.650.000

1.590.000

51.975.000

93,4

3.675.000

6,6

62

May dân dụng

540

73.500.000

2.100.000

51.975.000

70,7

21.525.000

29,3

63

May công nghiệp

540

72.975.000

2.085.000

51.975.000

71,2

21.000.000

28,8

64

KT bảo dưỡng và sửa chữa mô tơ điện

540

64.050.000

1.830.000

51.975.000

81,1

12.075.000

18,9

65

Vận hành, sửa chữa xe đào xúc

540

77.228.000

2.206.514

51.975.500

67,3

25.252.500

32,7

66

Nghiệp vụ bếp

540

65.100.000

1.860.000

54.075.000

83,1

11.025.000

16,9

67

Nghiệp vụ lễ tân

540

63.525.000

1.815.000

53.025.000

83,5

10.500.000

16,5

68

Nghiệp vụ bàn

540

60.900.000

1.740.000

51.975.000

85,3

8.925.000

14,7

69

Nghiệp vụ buồng

540

61.163.000

1.747.514

51.975.500

85,0

9.187.500

15,0

70

KT chế biến món ăn

540

63.000.000

1.800.000

51.975.000

82,5

11.025.000

17,5

71

KT trong khách sạn -resort

540

63.000.000

1.800.000

51.975.000

82,5

11.025.000

17,5

72

Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và máy điều hòa nhiệt độ

540

61.163.000

1.747.514

51.975.500

85,0

9.187.500

15,0

73

Sửa chữa điện và điện lạnh ôtô

560

62.738.000

1.792.514

53.550.500

85,4

9.187.500

14,6

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 803/QĐ-UBND phê duyệt định mức chi phí đào tạo từng nghề cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, năm 2022

  • Số hiệu: 803/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/03/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Người ký: Nguyễn Lưu Trung
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản