Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 79/2004/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2004 

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ VIỆC: BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở VÀ KHU PHỤ TRỢ CỤM CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM HAPRO, TỶ LỆ 1/2000 TẠI CÁC XÃ: LỆ CHI, KIM SƠN - HUYỆN GIA LÂM - HÀ NỘI

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ quyết định số 74/1999/QĐ-UB ngày 1/9/1999 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc Phê duyệt Quy hoạch chi tiết huyện Gia  Lâm (phần sử dụng đất và Giao thông);
Căn cứ Quyết định số 78/2004/QĐ-UB ngày 20/5/2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở và khu phụ trợ cụm công nghiệp thực phẩm HAPRO, tỷ lệ 1/2000 tại các xã: Lệ Chi, Kim Sơn, huyện Gia Lâm, Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu nhà ở và khu phụ trợ cụm công nghiệp thực phẩm HAPRO, tỷ lệ 1/2000 tại các xã: Lệ Chi, Kim Sơn , huyện Gia Lâm - Hà Nội.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông công chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Gia Lâm, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã: Lệ Chi, Kim Sơn, Giám đốc Công ty sản xuất, dịch vụ và Xuất nhập khẩu Nam Hà Nội, Thủ trưởng các Ban, Ngành các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Nghiên

 

 

ĐIỀU LỆ

QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở VÀ KHU PHỤ TRỢ CỤM CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM HAPRO, TỶ LỆ: 1/2000 TẠI CÁC XÃ: LỆ CHI, KIM SƠN, HUYỆN GIA LÂM – HÀ NỘI
(Ban hành theo quyết định số 79/2004/QĐ-UB ngày 20 tháng 5 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở và khu phụ trợ cụm công nghiệp thực phẩm HAPRO, tỷ lệ 1/2000 tại các xã: Lệ Chi, Kim Sơn - Huyện Gia Lâm - Hà Nội đã được phê duyệt theo Quyết định số 78/2004/QĐ-UB ngày 20 tháng 5 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội.

Điều 2: Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong địa bàn Khu nhà ở và khu phụ trợ cụm công nghiệp thực phẩm HAPRO còn phải tuân thủ theo các quy định pháp luật khác của Nhà nước có liên quan.

Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ này phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.

Điều 4: Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc, và Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại Khu nhà ở và Khu phụ trợ cụm CNTP HAPRO theo đúng quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định của pháp luật.

Chương 2:

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5: Ranh giới, phạm vi và quy mô lập quy hoạch:

Khu nhà ở và khu phụ trợ cụm công nghiệp thực phẩm HAPRO nằm trong địa giới hành chính các xã: Lệ Chi, Kim Sơn - Huyện Gia Lâm - Hà Nội.

* Phạm vi:

+ Phía Bắc giáp Cánh đồng xã Lệ Chi, phía Tây Bắc giáp mương Bắc Hải (đường vành đai 4 dự kiến).

+ Phía Nam giáp đường 181.

+ Phía Đông giáp khu công nghiệp HAPRO đã được phê duyệt.

+ Phía Tây giáp cánh đồng xã Kim Sơn.

Tổng diện tích khu nhà ở và khu phụ trợ cụm công nghiệp thực phẩm HAPRO: 352.405 m2

Điều 6: Tổng diện tích đất quy hoạch : 352.405 m2

Bao gồm :

+ Đất tạm giao mở đường 181 (tạm giao quản lý) : 8.779 m2

+ Đất đường khu vực  : 14.734 m2

+ Đất đường thành phố (vành đai 4) và mương Bắc Hải : 48.505 m2

- Diện tích mương Bắc Hưng Hải : 9.449 m2

- Diện tích đất đường vành đai 4 : 39.056 m2

+ Diện tích đất cây xanh cách ly : 19.048 m2

+ Khu chức năng gồm 2 khu : 261.339 m2

- Khu phụ trợ : 139.716 m2

- Khu nhà ở : 121.623 m2

*. Khu phụ trợ: có diện tích: 139.716 m2 (100%) gồm các chức năng sau:

- Đất công trình hỗn hợp :

21037m2

(15,06%)

(Phục vụ cho khu vực)

- Đất trường dạy nghề :

17483m2

(12,51%)

(874 chỗ học)

- Đất cây xanh vui chơi giải trí :

36560m2

(26,17%)

 

- Đất giao thông :

 

17668m2

 

(12,65%)

 

 (Mặt cắt ngang từ 17.5 m đến 30m)

- Đất công trình đầu mối HTKT :

2519m2

(1,80%)

(Trạm nước)

- Đất các xưởng thực nghiệm :

29041m2

(20,79%)

 

- Đất khu chuẩn bị giống :

5769m2

(4,12%)

 

- Đất khu Vườn ươm chế biến

 và đóng gói bao bì Hà Nội :

 

9639m2

 

(6,90%)

 

*. Khu nhà ở: Tổng diện tích: 121 623 m2 (100%) gồm các chức năng:

- Đất công trình văn hoá, y tế :

1048m2

(0,86%)

 

- Đất cây xanh TDTT :

5760m2

(4,74%)

 

- Đất giao thông :

 + Đất đường : 15146m2

 + Đất bãi đỗ xe : 2810m2

17956m2

 

 

(14,76%)

 

 

- Đất nhà trẻ, mẫu giáo :

7959m2

(6,54%)

 

- Đất trường học (TH, THCS) :

13266m2

(10,91%)

 

- Đất ở :

75634m2

(62,19%)

 

Điều 7. Đất xây dựng Trung tâm thương mại (ký hiệu HH) diện tích: 21037 m2

STT

 

Ký hiệu

 

Chức năng

 

DT đất

(m2)

MĐXD

(%)

Tầng cao

(Tầng)

Hệ số SDĐ

(lần)

DTXD

(m2)

 

1

HH

Đất xây dựng trung thương mại

21037

40

5

2.00

8414.80

- Các yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật: Trong khuôn viên đất của công trình phải bố trí bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

Điều 8: Đất xây dựng trường dạy nghề (ký hiệu TH3) diện tích:  17483 m2

STT

 

Ký hiệu

 

Chức năng

 

DT đất

(m2)

MĐXD

(%)

Tầng cao

(Tầng)

Hệ số SDĐ

(lần)

DTXD

(m2)

1

TH3

Trường dạy nghề

17483

35

2

0.70

6119.05

+ Khi thiết kế xây dựng công trình phải tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã phê duyệt như về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Hình dáng và hướng công trình phải tuân thủ đúng theo quy phạm thiết kế trường học đảm bảo điều kện tốt nhất cho dạy và học.

Điều 9:  Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (ký hiệu HTKT) diện tích:2519 m2

STT

Ký hiệu

Chức năng

DT đất

(m2)

MĐXD

(%)

Tầng cao

(Tầng)

Hệ số SDĐ

(lần)

DTXD

(m2)

1

HTKT

Đất hạ tầng kỹ thuật (trạm nước)

2519

20

1

0.20

503.80

Khi thiết kế xây dựng công trình phải tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã phê duyệt như về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao công trình.

Điều 10: Đất cây xanh, vui chơi giải trí (ký hiệu CX2) diện tích: 36560m2

STT

Ký hiệu

Chức năng

DT đất

(m2)

MĐXD

(%)

Tầng cao

(Tầng)

Hệ số SDĐ

(lần)

DTXD

(m2)

1

CX2

Đất cây xanh, vui chơi giải trí

36560

 

 

 

 

+ Cây được trồng xen kẽ các tầng tán nhằm đảm bảo cải tạo tốt vi khi hậu cho cụm công nghiệp. Các công trình vui chơi giải trí xây dựng ở đây phải có phong cách kiến trúc phù hợp với cảnh quan xung quanh, tạo hiệu quả tốt nhất phục vụ nhu cầu giải trí cho công nhân trong khu công nghiệp và khu vực.

Điều 11: Đất xây dựng các xí nghiệp xản xuất thực nghiệm, trại chuẩn bị gống, vườn ươm chế biến thực phẩm và đóng gói bao bì Hà Nội 6 ô đất (ký hiệu TG, VO, XNSX1-XNXS4) tổng diện tích: 44449 m2

STT

Ký hiệu

Chức năng

DT đất

(m2)

MĐXD

(%)

Tầng cao

(Tầng

Hệ số SDĐ

(lần)

DTXD

(m2)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

TG

Đất trạm chuẩn bị giống

5769

50

1

0.50

2884.50

2

VO

Đất vườn ươm chế biến thực phẩm và đóng gói bao bì Hà Nội

9639

45

2

0.90

4337.55

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

3

XNSX1

Xí nghiệp SX thực nghiệm 1

11069

50

1

0.50

5534.50

4

XNSX2

Xí nghiệp SX thực nghiệm 2

6762

45

2

0.90

3042.90

5

XNSX3

Xí nghiệp SX thực nghiệm 3

6007

50

2

1.00

3003.50

6

XNSX4

Xí nghiệp SX thực nghiệm 4

5203

45

1

0.45

2341.35

- Các yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật: Trong khuôn viên đất của công trình phải bố trí bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

Điều 12: Đất công cộng cộng đơn vị ở: nhà văn hoá, trạm y tế (ký hiệu TT) có diện tích 1048 m2.

TT

Ký hiệu

Chức năng

Diện tích

(m2)

Mật độ

(%)

Tầng cao

(Tầng)

Hệ số SDĐ

(lần)

Dân số

người, HS

Diện tích

XD

(m2)

1

TT

Đất DVTM, nhà văn hoá, y tế

1048

25

2

0.50

 

262.00

Các yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật: Trong khuôn viên đất của công trình phải bố trí bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình.

Điều 13: Đất trường học gồm 2 ô đất (ký hiệu TH1 và TH2) có diện tích 13.266m2 bố trí ở trung tâm khu nhà ở.

TT

Ký hiệu

Chức năng

Diện tích

(m2)

Mật độ

(%)

Tầng cao

(Tầng)

Hệ số SDĐ

(lần)

Dân số

người, HS

Diện tích

XD

(m2)

1

TH1

Tr­ường tiểu học

6271

20

2

0.40

418

1254.20

2

TH2

Tr­ường trung học cơ sở

6995

20

2

0.40

389

1399.00

+ Khi thiết kế xây dựng công trình phải tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã phê duyệt như về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Hình dáng và hướng công trình cần tuân thủ đúng theo quy phạm thiết kế trường học đảm bảo điều kiện tốt nhất cho dạy và học.

Điều 14: Đất nhà trẻ mẫu, giáo gồm 2 ô đất (ký hiệu NT và MG ) có diện tích 7959m2.

TT

Ký hiệu

Chức năng

Diện tích

(m2)

Mật độ

(%)

Tầng cao

(Tầng)

Hệ số SDĐ

(lần)

Dân số

người, HS

Diện tích

XD

(m2)

1

NT

Nhà trẻ mẫu, giáo

3916

30

2

0.60

196

1174.80

2

MG

Nhà trẻ mẫu, giáo

4043

30

2

0.60

162

1212.90

Khi thiết kế, xây dựng: công trình phải có hình thức kiến trúc đẹp, phù hợp với tính chất công trình. Tổ chức trồng cây xanh, cây cảnh và tạo sân chơi cho trẻ em trong khuôn viên.

Điều 15: Đất cây xanh thể dục thể thao (ký hiệu CX1) có diện tích 5760 m2.

TT

Ký hiệu

Chức năng

Diện tích

(m2)

Mật độ

(%)

Tầng cao

(Tầng)

Hệ số SDĐ

(lần)

Dân số

người, HS

Diện tích

XD

(m2)

1

CX1

Đất cây xanh thể dục thể thao

5760

 

 

 

 

 

Trồng cây xanh xen kẽ các tầng tán nhằm đảm bảo cải tạo tốt vi khí hậu. Bố trí các công trình thể dục thể thao phục vụ hàng ngày cho dân cư trong khu vực. Bố trí các kiốt nhỏ bán sách báo, hoa ... phải có phong cách kiến trúc phù hợp với cảnh quan xung quanh, tạo hiệu quả tốt nhất phục vụ nhu cầu giải trí cho công nhân và nhân dân trong vùng.

Điều 16: Đất nhà ở bao gồm 7 ô đất (ký hiệu NOC1, NOC2, BT1, BT2, BT3, NOTDC1, NOTDC2) có tổng diện tích: 75 634 m2.

TT

 

Ký hiệu

 

Chức năng

 

Diện tích

(m2)

Mật độ

(%)

Tầng cao

(Tầng)

Hệ số SDĐ

(lần)

Dân số

ng­ười, HS

Diện tích

XD

(m2)

1

BT1

Nhà ở chuyên gia & nhà ở biệt thự

16884

45

3

1.35

760

7597.80

2

BT2

Nhà ở biệt thự, nhà ở có vư­ờn

12234

47

3

1.41

575

5749.98

3

BT3

Nhà ở biệt thự, nhà ở có v­ườn

14125

47

3

1.41

664

6638.75

4

NOC1

Nhà ở cao tầng

8260

40

5

2.00

472

3304.00

5

NOC2

Nhà ở cao tầng

7531

38

5

1.90

409

2861.78

6

NOTDC1

Nhà ở tái định cư­

7223

50

3

1.50

271

3611.50

7

NOTDC2

Nhà ở tái định c­ư

9377

50

3

1.50

352

4688.50

 

 

Tổng cộng

75634

 

 

 

 

34452.31

+ Các yêu cầu về kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:

Khi thiết kế xây dựng công trình phải tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã phê duyệt như về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.

Các công trình nhà ở cao tầng: tầng 1 được sử dụng là dịch vụ công cộng kết hợp chỗ để xe, phục vụ cho bản thân công trình.

Khu vực dân cư nằm trên trục đường quy hoạch, khi cải tạo, chỉnh trang phải tuân thủ theo các chỉ tiêu quy hoạch.

Điều 17: Hệ thống giao thông :

- Mạng lưới đường :

+ Đường 181 là đường giao thông đối ngoại của khu vực liên hệ giữa huyện Gia Lâm với các huyện Thuận Thành, Gia Lương (tỉnh Bắc Ninh), được mở rộng khoảng 30 m trên cơ sở đường 181 hiện nay .

+ Đường vành đai 4 được dự kiến hành lang dự trữ khoảng từ 100 đến 105m.

+ Phải dành đủ diện tích dự trữ cho dự án khu vực nút giao thông khác cốt giữa đường 181 và đường vành đai 4. Qui mô đường vành đai 4, đường 181 và nút giao thông này sẽ thực hiện theo dự án riêng. Giao thông liên hệ giữa hai khu nhà ở và phụ trợ sẽ được điều chỉnh khi đường vành đai 4 và nút giao thông nêu trên được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư xây dựng.

+ Các tuyến đường trong khu nhà ở và khu phụ trợ :

- Đường nhánh rộng 17,5 m là trục giao thông chính liên hệ giữa khu phụ trợ và khu nhà ở.

- Các đường nhánh có mặt cắt từ 15,5m; 13,5m; có lòng đường rộng 5.5m-7.5m vỉa hè rộng tối thiểu 2.5 m, mạng lưới giao thông nội bộ được thiết kế hoàn chỉnh đồng bộ, đảm bảo yêu cầu sử dụng và phù hợp với Tiêu chuẩn và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

- Ngoài ra còn có đường vào nhà rộng: 7,5m – 10m.

- Bãi đỗ xe (P1, P2,P3, P4) của khu ở và khu phụ trợ bố trí gần khu vực dịch vụ công cộng trung tâm khu ở và khu phụ trợ, được tính toán đủ chỗ để xe theo quy chuẩn quy phạm.

Điều 18: San nền thoát nước mưa:

+ Cao độ nền khống chế từ 6,25 đến 6,65m, dốc dần về phía mương Bắc Hải.

+ Tuyến cống thoát nước chính có đường kính D=1000mm đến 1500mm, bố trí dọc đường trong khu nhà ở và khu phụ trợ đổ về phía mương Bắc Hải.

+ Tuyến cống nhánh D=600mm đến 800mm.

Điều 19: Hệ thống cấp nước:

- Nguồn cấp nước cho khu nhà ở và khu phụ trợ cụm công nghiệp thực phẩm HAPRO được lấy từ trạm bơm hiện có (công suất Q=400m3/ngđ), phải được nâng công suất lên tối thiểu Q= 2000m3/ngđ để đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của khu vực.

- Mạng lưới đường ống truyền dẫn bố trí theo mạng vòng với đường kính F=250 - 100. Các  ống phân phối bố trí ngầm dọc theo trục đường nội bộ, cấp nước đến từng ô đất.

- Các nhà cao tầng (5 tầng) được cấp nước thông qua hệ thống bể chứa, trạm bơm tăng áp cục bộ( quy mô công suất, vị trí cụ thể của trạm bơm bể chứa sẽ được thể hiện ở dự án đầu tư).

- Cấp nước chữa cháy lấy từ mạng cấp nước sinh hoạt, các họng cứu hoả được bố trí dọc theo các tuyến đường phân khu vực, đường nhánh với khoảng cách theo quy định. Ngoài ra, đối với khu công nghiệp phải có các bể ngàm chứa nước dự trữ cho cứu hoả.

Điều 20: Hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường:

+ Hệ thống thoát nước mưa của khu ở và khu phụ trợ HAPRO sau khi sử lý được thoát ra mương Bắc Hải.

+ Thoát nước thải được thiết kế hệ thống riêng, được xử lý sơ bộ qua bể bán tự hoại, thoát ra hệ thống cống thoát nước thải chung của khu ở và khu phụ trợ HAPRO rồi từ đó qua trạm xử lý cục bộ thải ra mương Bắc Hải.

+ Rác thải trong khu nhà ở được thu gom vào nơi quy định (các bể rác, thùng chứa rác được bố trí theo khoảng cách hợp lý),), sau đó được vận chuyển đến khu xử lý rác thải của Thành phố theo hợp đồng với Công ty môi trường.

+ Trong khu phụ trợ, rác thải được thu gom theo quy định đối với rác thải trong Cụm công nghiệp thực phẩm và hợp đồng với Công ty môi trường để vận chuyển đến khu xử lý rác của Thành phố.

Điều 21: Hệ thống cấp điện:

- Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch được lấy từ tuyến 22KV (ĐDK) từ khu công nghiệp Phú Thị.

- Xây dựng tuyến cáp ngầm 22KV dọc theo trục đường nhánh trong khu ở và khu phụ trợ để cấp cho 7 trạm công suất từ 630KVA đến 1600KVA.

- Chiếu sáng đường bằng đèn cao áp thuỷ ngân hoặc halogel. Xây dựng tuyến cáp điện ngầm chiếu sáng dọc theo các tuyến đường quy hoạch cách mép bó vỉa 0,5 m có tổng chiều dài tuyến: 6524m.

Chương 3:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 22: Mọi vi phạm các Điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 23: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án quy hoạch chi tiết và Điều lệ này để tổ chức kiểm tra và hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.

Điều 24: Đồ án quy hoạch chi tiết Khu nhà ở và khu phụ trợ cụm công nghiệp thực phẩm HAPRO, tỷ lệ 1/2000 và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện.

- UBND Thành phố

- Sở Quy hoạch Kiến trúc

- Sở Xây dựng

- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất

- UBND huyện Gia Lâm

- Công ty Sản xuất Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Nam Hà Nội

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 79/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu nhà ở và khu phụ trợ cụm công nghiệp thực phẩm HAPRO, tỷ lệ 1/2000 tại các xã: Lệ Chi, Kim Sơn - Huyện Gia Lâm - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 79/2004/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/05/2004
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Hoàng Văn Nghiên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản