Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/2003/QĐ-UB | Lào Cai, ngày 10 tháng 3 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của UBTVQH về phí, lệ phí; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2003/NQ-HĐND ngày 10/01/2003 của HĐNĐ tỉnh Lào Cai khóa XII kỳ họp thứ 7;
Xét đề nghị của Sở Tài chính - Vật giá tại văn bản số 91/TC.VG ngày 27 tháng 2 năm 2003,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Nay bổ sung, điều chỉnh một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Phí thư viện:
- Đối tượng thu: Các bạn đọc có nhu cầu đọc sách, báo xin cấp thẻ bạn đọc.
- Mức thu:
+ Đối với thiếu nhi (từ học sinh trung học cơ sở trở xuống): 1.000đ/thẻ.
+ Các đối tượng khác: 2.000đ/thẻ.
- Đơn vị thu: Thư viện tổng hợp tỉnh Lào Cai.
- Quản lý sử dụng nguồn thu:
+ Để lại 90% tổng số thu phí cho đơn vị thu để chi phí phục vụ cho công tác quản lý hoạt động của thư viện.
+ Nộp 10% tổng số thu phí vào ngân sách Nhà nước.
- Mức thu: Điều chỉnh mục C khoản 2 Điều 1: Kinh doanh nhà nghỉ khách sạn.
Mức thu điều chỉnh: 20.000đ/phòng/tháng.
- Các quy định khác vẫn thực hiện theo Quyết định số 279/2002/QĐ-UB ngày 08/7/2002 của UBND tỉnh.
a. Đối tượng thu: Bao gồm tất cả các phương tiện ra vào bãi hàng hóa, bãi đỗ xe, bến xe.
b. Mức thu:
- Bễn bãi hàng hóa:
+ Xe thồ hàng (xe đạp thồ): 1.000đ/xe/ngày
+ Xe kéo tay: 1.500đ/xe/ngày
+ Xe súc vật kéo: 2.000đ/xe/ngày
+ Xe thô sơ để qua đêm: 2.000đ/xe/ngày
* Mức thu phí bến bãi hàng hóa được áp dụng cho bãi hàng hóa thuộc cửa khẩu Quốc tế Lào Cai và các cửa khẩu lối mòn khác trên địa bàn tỉnh.
- Bến xe khách, bãi đỗ xe đón trả khách
+ Xe lam 3 bánh: 2.000đ/xe/lượt
+ Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi: 5.000đ/xe/lượt
+ Xe ô tô 12 chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ ngồi: 7.000đ/xe/lượt
+ Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi: 10.000đ/xe/lượt
+ Gửi xe qua đêm đối với xe tải:
Từ 5 tấn trở lên và thiết bị công tác khác: 20.000đ/xe/đêm
* Mức thu được áp dụng cho bãi đỗ xe đón trả khách thuộc khu vực cửa khẩu quốc tế Lào Cai, quảng trường ga Phố Mới, bến xe khách tại thị xã Lào Cai.
* Đối với bến xe khách tại các huyện mức thu được quy định như sau:
+ Xe lam 3 bánh: 1.500đ/xe/ngày
+ Xe ô tô dưới 12 chỗ: 4.000đ/xe/ngày
+ Xe ô tô trên 12 chỗ đến 30 chỗ ngồi: 6.000đ/xe/ngày
+ Xe ô tô trên 30 chỗ: 8.000đ/xe/ngày
+ Gửi xe qua đêm: Xe ô tô tải trên 5 tấn và thiết bị công tác khác: 15.000đ/xe/đêm.
c. Quản lý sử dụng nguồn thu:
- Đơn vị được UBND tỉnh giao quản lý bến bãi có trách nhiệm tổ chức thu phí bến bãi theo quy định ở điểm a, b nêu trên và được để lại 10% tổng số tiền phí bến bãi thu được chi phí phục vụ cho công tác quản lý thu phí của đơn vị.
- Nộp 90% tổng số tiền phí bến bãi thu được vào ngân sách Nhà nước.
- Các quy định khác không bổ sung điều chỉnh theo quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định 330/QĐ-UB ngày 9/12/1999 của UBND tỉnh.
4. Phí qua phà Tân An quốc lộ 279:
a. Mức thu:
- Phí qua phà đối với người đi xe đạp, xe máy:
+ Người đi xe đạp: 1.000đ/lượt/người xe
+ Người đi xe máy: 2.000đ/lượt/người xe
- Các mức thu khác không điều chỉnh bổ sung vẫn thực hiện theo quy định hiện hành cụ thể như sau:
+ Xe ô tô con, xe du lịch dưới 25 ghế: 6.000đ/xe/lượt
+ Xe ô tô khách từ 25 ghế trở lên: 20.000đ/xe/lượt
+ Xe ô tô tải đến 10 tấn: 20.000đ/xe/lượt
+ Người đi bộ: 500đ/xe/lượt
b. Quản lý và sử dụng nguồn thu:
Thực hiện theo Thông tư số 62/TTLB ngày 23/7/1993 của Liên bộ Tài chính – Giao thông vận tải.
Điều 2. Giao cho cục thuế tỉnh Lào Cai chủ trì phối hợp với các ngành liên quan tổ chức hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Điều 3. Các ông chánh văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính vật giá, Sở Giao thông vận tải, Cục trưởng cục thuế, Chủ tịch UBND các huyện thị xã, thủ trưởng các ngành, đơn vị, cá nhân và tổ chức có liên quan căn cứ quyết định thi hành. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI |
- 1Quyết định 21/2012/QĐ-UBND điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 70/2012/QĐ-UBND điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 06/2007/QĐ-UBND công bố văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ quy định một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Quyết định 330/QĐ-UB năm 1999 sửa đổi mức thu phí và cước vận tải, giá dịch vụ thuộc lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 06/2007/QĐ-UBND công bố văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ quy định một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 485/2005/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 279/2002/QĐ-UB về điều chỉnh mức thu phí vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Thông tư 62/TT-LB năm 1993 hướng dẫn việc tổ chức thu và quản lý, sử dụng tiền cước qua phà, cầu phao do Bộ Giao thông vận tải - Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 21/2012/QĐ-UBND điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 70/2012/QĐ-UBND điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Nghị quyết 02/2003/NQ-HĐND quy định hỗ trợ kinh phí đối với nhân dân tham gia quản lý và bảo vệ biên giới. Bổ sung, điều chỉnh một số loại phí, lệ phí tỉnh Lào Cai
Quyết định 79/2003/QĐ-UB điều chỉnh, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 79/2003/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/03/2003
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Bùi Quang Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra