Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
Khóa XII – Kỳ họp thứ 7
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2003/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 10 tháng 01 năm 2003

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ: BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHÂN DÂN THAM GIA QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ BIÊN GIỚI. BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ngân sách nhà nước ngày 20/6/1998;

Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phí và lệ phí; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Sau khi xem xét báo cáo số 01/BC-UB ngày 02/01/2003, tờ trình số 03/TT-UB ngày 02/01/2003 của UBND tỉnh về việc rà soát các khoản thu phí, lệ phí và đề nghị điều chỉnh một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai; tờ trình số 04/TT-UB ngày 02/01/2003 về đề nghị Ban hành quy định hỗ trợ kinh phí đối với nhân dân tham gia quản lý và bảo vệ biên giới của UBND tỉnh Lào Cai; báo cáo thẩm tra số 02/BC-BKTNS ngày 03/01/2003 của Ban Kinh tế -ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp, HĐND tỉnh Lào Cai khoa XII kỳ họp thứ 7,

QUYẾT NGHỊ:

I. Nhất trí phê chuẩn quyết định của UBND tỉnh về việc ban hành quy định hỗ trợ kinh phí đối với nhân dân tham gia quản lý và bảo vệ biên giới và tờ trình của UBND tỉnh về việc: Bổ sung, điều chỉnh một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Cụ thể như sau:

A- ĐỐI VỚI VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHÂN DÂN THAM GIA QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ BIÊN GIỚI:

1. Về đối tượng hỗ trợ:

- Các thôn bản, tổ dân phố giáp biên giới.

- Các cá nhân đang sinh sống tại các thôn bản, tổ dân phố giáp biên giới.

Đối tượng trên không tính lực lượng vũ trang trực tiếp tham gia quản lý và bảo vệ biên giới.

2. Mức hỗ trợ:

- Cho tập thể: 540.000 đồng/năm/km (10.000 đồng/công; 54 công/km).

- Cho cá nhân: 50.000 đồng/tin.

3. Nguồn kinh phí:

Sử dụng từ nguồn ngân sách tỉnh thông qua Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh Lào Cai.

4. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2003.

B- ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ:

1. Tổng số các loại phí và lệ phí đang thực hiện trên địa bàn: Gồm 46 loại:

Trong đó:

- Phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Chính phủ, các Bộ, ngành có liên quan: 34 loại.

- Phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh: 12 loại.

2. HĐND tỉnh bổ sung, điều chỉnh một sô loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền như sau:

- Các khoản phí, lệ phí đã có quy định mức thu: Điều chỉnh tăng, nhưng số tăng không vượt quá từ 20% - 25%.

- Các khoản phí, lệ phí bổ sung như sau:

* Phí thư viện:

- Đối tượng thu: Các bạn đọc có nhu cầu đọc sách, báo xin cấp thẻ bạn đọc.

- Mức thu:

+ Đối với thiếu nhi (từ học sinh trung học cơ sở trở xuống): 1.000 đồng/thẻ.

+ Các đối tượng khác: 2.000 đồng/thẻ.

- Đơn vị thu: Thư viện tổng hợp tỉnh Lào Cai.

- Quản lý sử dụng nguồn thu:

+ Để lại 90% tổng số thu phí cho đơn vị thu để chi phí phục vụ cho công tác quản lý hoạt động của thư viện.

+ Nộp 10% tổng số thu phí vào ngân sách nhà nước.

* Phí bến bãi:

- Mức thu được phân biệt riêng cho từng loại bến bãi theo quy mô đầu tư và điều kiện kinh doanh vận tải thuận lợi.

- Đối tượng thu: Bao gồm tất cả các phương tiện ra vào bãi hàng hóa, bãi đỗ xe, bến xe phục vụ mục đích chở khách, chở hàng hóa.

* Phí sử dụng bến bãi: Tại thị xã Lào Cai:

- Bến bãi hàng hóa:

+ Xe thồ hàng ( xe đạp thồ): 1.000 đ/xe/ngày

+ Xe kéo tay: 1.500 đ/xe/ngày

+ Xe súc vật kéo: 2.000 đ/xe/ngày

+ Xe thô sơ để qua đêm: 2.000 đ/xe/ngày

- Bến bãi đỗ xe đón trả khách:

+ Xe lam 3 bánh: 2.000 đ/xe/lượt

+ Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi: 5.000 đ/xe/lượt

+ Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ ngồi: 7.000 đ/xe/lượt

+ Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi: 10.000 đ/xe/lượt

+ Phí trông xe qua đêm:

Xe tải từ 5 tấn trở lên và thiết bị công tác khác: 20.000 đ/xe/đêm

* Phí vệ sinh môi trường:

- Mức thu: Điều chỉnh mục c khoản 2 điều I: Kinh doanh nhà nghỉ khách sạn. Nay điều chỉnh: 20.000 đồng/phòng/tháng.

- Các quy định khác vẫn thực hiện theo QĐ số 279/2002/QĐ-UB ngày 8/7/2002 của UBND tỉnh.

* Phí qua phà Tân An QL 279: Theo ủy quyền của Bộ Tài chính, Bộ
GTVT.

+ Người đi xe máy: 2.000 đ/lượt/người

+ Người đi xe đạp: 1.000 đ/lượt/người

II. HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh quy định danh mục các loại bến, bãi để áp dụng các mức thu phí, lệ phí; có chế tài xử lý các vi phạm. Yêu cầu UBND tỉnh chỉ đạo các ngành chức năng hệ thống hóa tất cả các loại phí, lệ phí cả Trung ương và Địa phương đã, đang và sẽ thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai, tổ chức tuyên truyền, công khai hóa đến nhân dân theo đơn vị xã, phường, tổ dân phố để nhân dân biết thực hiện và giám sát.

III. HĐND tỉnh Lào Cai giao cho Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Lào Cai khóa XII- Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 10 tháng 01 năm 2003.

 

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂNTỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH




Giàng Seo Phử

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 02/2003/NQ-HĐND quy định hỗ trợ kinh phí đối với nhân dân tham gia quản lý và bảo vệ biên giới. Bổ sung, điều chỉnh một số loại phí, lệ phí tỉnh Lào Cai

  • Số hiệu: 02/2003/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 10/01/2003
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Giàng Seo Phử
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản