Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2012/NQ-HĐND | Quảng Bình, ngày 12 tháng 7 năm 2012 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BÃI BỎ MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 04 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Qua xem xét Tờ trình số 679/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị quy định điều chỉnh và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy định điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:
1. Phí đấu giá và phí tham gia đấu giá;
2. Phí chợ, phí thuê địa điểm kinh doanh, phí thu gom rác thải và phí trông giữ xe ô tô tại Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo;
3. Phí tham quan các tuyến du lịch tại Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng;
(chi tiết có Phụ lục số I kèm theo)
4. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt tại thành phố Đồng Hới theo quy định tại Nghị quyết số 64/2006/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phương án thực hiện lộ trình tăng phí nước thải, chất thải rắn đối với Dự án vệ sinh môi trường thành phố Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình.
(chi tiết có Phụ lục số II kèm theo)
II. Quy định tỷ lệ để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí:
1. Phí sử dụng bến bãi, mặt nước, phí chợ, phí thuê địa điểm kinh doanh, phí thu gom rác thải và phí thuê mặt bằng kinh doanh tại Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo: 100%;
2. Phí trông giữ xe ô tô tại Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo: 80%;
3. Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực: 40%.
4. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt tại thành phố Đồng Hới được chuyển 100% về Công ty TNHH 1 thành viên Môi trường và Phát triển đô thị Quảng Bình để đảm bảo chi phí vận hành, duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải.
III. Bãi bỏ các loại phí, lệ phí:
Bãi bỏ một số loại phí, lệ phí được quy định tại Nghị quyết số 151/2010/NQ- HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình về quy định mức thu các loại phí, lệ phí, các khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho các đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, gồm:
a) Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi được quy định tại Khoản 11 Phụ lục số 11.
b) Phí thuê thuyền tham quan động Phong Nha, động Tiên Sơn quy định tại Khoản 2 Mục I Phụ lục số 6.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua. Các quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2012./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC LOẠI PHÍ CHỈNH
(kèm theo Nghị quyết số 43/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu | Tỷ lệ để lại đơn vi thu (%) |
1 | Phí đấu giá và phí tham gia đấu giá tài sản | 100 | ||
1.1 | Phí đấu giá (thu phí đối với người có tài sản bán đấu giá trong trường hợp đấu giá thành; trừ trường hợp bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước, đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất, đấu giá tài sản Nhà nước khác và các trường hợp do Hội đồng bán đấu giá tài sản thực hiện) |
| ||
| Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá |
|
|
|
a | Dưới 50 triệu đồng |
| 5% giá trị tài sản bán được |
|
b | Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng |
| 2,5 triệu +1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu |
|
c | Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng |
| 16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ |
|
| Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng |
| 34,75 triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ |
|
d | Từ trên 20 tỷ đồng |
| 49,75 triệu + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ. Tổng số phí không quá 300 triệu/cuộc đấu giá |
|
1.2 | Phí tham gia đấu giá |
|
|
|
| Giá khởi điểm của tài sản |
|
|
|
a | Từ 20 triệu đồng trở xuống | Đồng/Hô sơ | 50.000 |
|
b | Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng | Đồng/Hô sơ | 100.000 |
|
c | Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | Đồng/Hô sơ | 150.000 |
|
d | Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng | Đồng/Hô sơ | 200.000 |
|
e | Trên 500 triệu đồng | Đồng/Hô sơ | 500.000 |
|
2 | Phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất |
|
| 100 |
2.1 | Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất đê đâu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân |
| ||
| Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm |
|
|
|
a | Từ 200 triệu đồng trở xuống | Đồng/Hồ sơ | 100.000 |
|
b | Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng | Đồng/Hô sơ | 200.000 |
|
c | Từ trên 500 triệu đồng | Đồng/Hô sơ | 500.000 |
|
2.2 | Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc phạm vi Điểm 2.1 Khoản này |
| ||
| Diện tích đất |
|
|
|
a | Từ 0,5 ha trở xuống | Đồng/Hô sơ | 1.000.000 |
|
b | Từ trên 0,5 ha đến 2 ha | Đồng/Hô sơ | 3.000.000 |
|
c | Từ trên 2 ha đến 5 ha | Đồng/Hô sơ | 4.000.000 |
|
d | Từ trên 5 ha | Đồng/Hô sơ | 5.000.000 |
|
3 | Phí chợ |
|
| 100 |
3.1 | Các chợ ở thành phô Đồng Hới |
|
|
|
a | Gạo, nông sản: |
|
|
|
| - Có gánh | đ/lượt | 2.000 |
|
| - Không có gánh | đ/lượt | 1.000 |
|
b | Rau củ: |
|
|
|
| - Có gánh | đ/lượt | 2.000 |
|
| - Không có gánh | đ/lượt | 1.000 |
|
3.2 | Các chợ ở các huyện |
|
|
|
a | Thóc gạo, nông sản |
|
|
|
| - Có gánh | đ/gánh | 2.000 |
|
| - Không có gánh | đ/lượt | 1.000 |
|
b | Rau, củ, quả: |
|
|
|
| - Có gánh | đ/gánh | 2.000 |
|
| - Không có gánh | đ/lượt | 1.000 |
|
c | Thịt lợn | đ/con | 5.000 |
|
d | Thịt bò | đ/con | 10.000 |
|
e | Gà, vịt, ngan, ngỗng | đ/con | 1.000 |
|
f | Gà, vịt, ngan, ngỗng (giống) | đ/10 con | 1.000 |
|
g | Tôm, cá các loại |
|
|
|
| - Có gánh | đ/gánh | 5.000 |
|
h | Trâu, bò | đ/con | 15.000 |
|
i | Bún, bánh, giò chả | đ/lượt | 3.000 |
|
k | Nón lá, vòng kiềng | đ/lượt | 2.000 |
|
1 | Đồ rèn, cuốc xẻng | đ/lượt | 3.000 |
|
m | Các mặt hàng khác | đ/lượt | 1.000 |
|
4 | Phí thuê địa điểm kinh doanh |
|
| 100 |
4.1 | Tại các chợ của thành phô Đồng Hới |
|
|
|
a | Tại chợ Đồng Hới và chợ Nam Lý |
|
|
|
| Vị trí 1 | đ/m2/tháng | 45.000 |
|
| Vị trí 2 | đ/m2/tháng | 30.000 |
|
| Vị trí 3 | đ/m2/tháng | 20.000 |
|
b | Chợ Cộn, chợ Bắc Lý, chợ Công Đoàn, chợ Đồng Mỹ, chợ Đồng Phú |
|
|
|
| Vị trí 1 | đ/m2/tháng | 25.000 |
|
| Vị trí 2 | đ/m2/tháng | 15.000 |
|
| Vị trí 3 | đ/m2/tháng | 10.000 |
|
c | Chợ khác |
|
|
|
| Vị trí 1 | đ/m2/tháng | 10.000 |
|
| Vị trí 2 | đ/m2/tháng | 5.000 |
|
4.2 | Tại các chợ ở các huyện |
|
|
|
| Khu vực thị xã, thị trấn | đ/m2/tháng | 15.000 |
|
| Khu vực nông thôn | đ/m2/tháng | 8.000 |
|
4.3 | Tại Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo |
|
|
|
a | Thuê kiôt tại Chợ Cửa khẩu Cha Lo | đ/m2/tháng | 15.000 |
|
b | Thuê cửa hàng miễn thuế tại Cửa khẩu Cha Lo | đ/m2/tháng | 15.000 |
|
5 | Phí thu gom rác thải |
|
| 100 |
5.1 | Tại các huyện |
|
|
|
a | Các đơn vị sản xuất | đ/m3 | 150.000 |
|
b | Trường học, trung tâm văn hóa, các cơ quan HCSN, lực lượng vũ trang, trụ sở các DN | đ/tháng | 90.000 |
|
c | Trường mầm non, trường mẫu giáo tại xã | đ/tháng | 90.000 |
|
d | Trường mầm non, trường mẫu giáo tại thị trấn | đ/tháng | 100.000 |
|
e | Bến xe | đ/m3 | 150.000 |
|
f | Các chợ, nhà hàng, cơ sở dịch vụ tại các xã | đ/m3 | 120.000 |
|
g | Các chợ, nhà hàng, cơ sở dịch vụ tại thị trấn, thị tứ | đ/m3 | 150.000 |
|
h | Bệnh viện, trạm xá, trung tâm y tế dự phòng | đ/m3 | 150.000 |
|
i | Hộ gia đình tại nông thôn | đ/tháng/hộ | 10.000 |
|
k | Hộ gia đình tại thị trấn, thị tứ | đ/tháng/hộ | 15.000 |
|
l | Phí thu gom rác thải tại các xã Thanh Trạch, Hải Trạch, Đức Trạch, Trung tâm Phong Nha - Kẻ Bàng thuộc huyện Bố Trạch | đ/tháng/hộ | 19.000 |
|
5.2 | Tại Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo |
|
|
|
a | Các chợ, nhà hàng, cơ sở dịch vụ | đ/m3 | 120.000 |
|
b | Hộ gia đình | đ/tháng/hộ | 10.000 |
|
c | Các cơ quan, đơn vị | đ/tháng/đv | 90.000 |
|
6 |
|
| 80 | |
a | Phương tiện có trọng tải dưới 1 tân | đ/lượt | 10.000 |
|
b | Phương tiện có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn | đ/lượt | 15.000 |
|
c | Phương tiện có trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn | đ/lượt | 25.000 |
|
d | Phương tiện có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn | đ/lượt | 30.000 |
|
e | Phương tiện có trọng tải trên 10 tân | đ/lượt | 35.000 |
|
7 | Phí tham quan các tuyến du lịch tại Vườn QG Phong Nha - Kẻ Bàng |
|
| 53 |
7.1 | Động Phong Nha - Đệ nhất kỳ quan (02 điểm tham quan du lịch) |
|
|
|
a | Đối với người lớn | đ/người/lượt | 80.000 |
|
b | Đối với trẻ em (riêng trẻ em dưới 6 tuổi miễn phí) | đ/người/lượt | 40.000 |
|
7.2 | Khám phá chiều sâu bí ẩn (05 điểm tham quan du lịch) |
| ||
| Đối với người lớn | đ/người/lượt | 200.000 |
|
7.3 | Sông Chày - Hang Tối (02 điểm tham quan du lịch) |
|
|
|
a | Đối với người lớn | đ/người/lượt | 80.000 |
|
b | Đối với trẻ em (riêng trẻ em dưới 6 tuổi miễn phí) | đ/người/lượt | 40.000 |
|
PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TẠI THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI THEO LỘ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI
(kèm theo Nghị quyết số 43/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT | Khoản mục | Đơn vị tính | Mức thu | |
Năm 2012 | Năm 2013 | |||
1 | Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt tại thành phố Đồng Hới |
|
|
|
a | Nước máy phục vụ sinh hoạt | Đồng/m3 | 520 | 830 |
b | Nước máy phục vụ sinh hoạt cho các trường học, trạm y tế, bệnh viện và tưới cây công cộng | Đồng/m3 | 1.600 | 2.500 |
c | Nước máy phục vụ các cơ quan HCSN, lực lượng vũ trang | Đồng/m3 | 2.200 | 3.500 |
d | Nước máy phục vụ các đối tượng sản xuất vật chất | Đồng/m3 | 2.400 | 3.800 |
e | Nước máy phục vụ các đối tượng kinh doanh dịch vụ (bao gồm tập thể và cá nhân có kinh doanh) | Đồng/m3 | 3.000 | 4.800 |
- 1Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND điều chỉnh danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 2Quyết định 14/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3Nghị quyết 35/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4Quyết định 70/2012/QĐ-UBND điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 79/2003/QĐ-UB điều chỉnh, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND quy định mức thu các loại phí, lệ phí, học phí, tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu phí và bãi bỏ Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2016
- 8Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí, khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 23 ban hành
- 2Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND quy định mới, điều chỉnh, bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND quy định mức thu các loại phí, lệ phí, học phí, tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu phí và bãi bỏ Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2016
- 5Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND điều chỉnh danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 10Thông tư 03/2012/TT-BTC hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 14/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 13Nghị quyết 35/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 14Nghị quyết 64/2006/NQ-HĐND phương án thực hiện lộ trình tăng phí nước thải, chất thải rắn đối với Dự án vệ sinh môi trường thành phố Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình
- 15Quyết định 70/2012/QĐ-UBND điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 16Quyết định 79/2003/QĐ-UB điều chỉnh, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 43/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Lương Ngọc Bính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra