Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 786/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 04 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH TIỀN BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019);

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 80/TTr-STNMT ngày 03/4/2015, Công văn số 340/STNMT-QLĐĐ ngày 20/4/2015 và cuộc họp thống nhất ý kiến của Hội đồng thẩm định giá đất ngày 27/4/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh năm 2015 áp dụng theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; cụ thể như sau:

1. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số 1,0.

2. Đối với đất ở:

a) Thành phố Huế:

- Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,5;

- Đường phố loại 3: Hệ số 1,4;

- Đường phố còn lại: Hệ số 1,3.

b) Thị xã Hương Thủy:

- Các phường:

+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,25;

+ Đường phố loại 3: Hệ số 1,15;

+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,05.

- Các xã:

+ Dương Hòa, Phú Sơn: Hệ số 1,05;

+ Thủy Phù: Hệ số 1,25;

+ Thủy Bằng, Thủy Vân, Thủy Thanh: Hệ số 1,3;

+ Các xã còn lại: Hệ số 1,15.

c) Thị xã Hương Trà:

- Các phường:

+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,25;

+ Đường phố loại 3: Hệ số 1,15;

+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,05.

- Các xã:

+ Xã Hương Vinh: Hệ số 1,3

+ Các xã còn lại: Hệ số 1,05.

d) Huyện Phong Điền:

- Thị trấn Phong Điền:

+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,15;

+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,05.

- Các xã: Hệ số 1,05.

đ) Huyện Quảng Điền:

- Thị trấn Sịa:

+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,15;

+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,05.

- Các xã: Hệ số 1,05.

e) Huyện Phú Vang:

- Thị trấn Thuận An.

+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,15;

+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,05.

- Thị trấn Phú Đa: Hệ số 1,05.

- Các xã:

+ Xã Phú Thượng: Hệ số 1,3;

+ Xã Phú Mỹ: Hệ số 1,2;

+ Các xã: Phú Dương, Phú Thuận, Phú Hải, Vinh Thanh: Hệ số 1,15;

+ Các xã còn lại: Hệ số 1,05.

g) Huyện Phú Lộc:

- Thị trấn Lăng Cô.

+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,1;

+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,05.

- Thị trấn Phú Lộc:

+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,1;

+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,05.

- Các xã: Hệ số 1,05.

Riêng Quốc lộ 1A qua các xã: Lộc Bổn, Lộc An, Lộc Điền, Lộc Thủy, Lộc Tiến, Lộc Trì, Lộc Sơn: Hệ số 1,1.

h) Huyện A Lưới:

- Thị trấn A Lưới:

+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,1;

+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,05.

- Các xã: Hệ số 1,05.

i) Huyện Nam Đông:

- Thị trấn Khe Tre: Hệ số 1,05.

- Các xã: Hệ số 1,05.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Căn cứ Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này; UBND huyện, thị xã, thành phố Huế áp dụng cho từng Dự án tại thời điểm Nhà nước quyết định thu hồi đất.

2. Đối với các Dự án đi qua 2 địa bàn cấp huyện trở lên thì hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường được xác định theo trình tự quy định tại Quyết định số 1865/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND tỉnh.

3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường giúp UBND tỉnh tổng hợp, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, hoặc phát sinh bất cập các đơn vị, cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc nghiên cứu, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng ban: Ban Quản lý Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, các thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT HĐND các huyện, các TX, TP Huế;
- Báo TT Huế, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TC, ĐC, KH, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Ngọc Thọ