Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2014/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 12 năm 2014 |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ÁP DỤNG TRONG THỜI GIAN 5 NĂM (2015-2019)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Đất đai.
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT, ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 502/TTr-STNMT ngày 22 tháng 12 năm 2014 và thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 1492/BC-STP ngày 22 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015 - 2019)".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngày kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019 và thay thế Quyết định số 58/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, các thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ÁP DỤNG TRONG THỜI GIAN 5 NĂM (2015 - 2019)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75 /2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính thuế sử dụng đất;
3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
7. Xác định giá đất cụ thể trong các trường hợp theo quy định tại Khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.
1. Tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai.
3. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Phân loại đất để định giá các loại đất
Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại để định giá như sau:
1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy sản;
e) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
d) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
đ) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
e) Đất phi nông nghiệp khác quy định tại Khoản 2, Điều 10 Luật đất đai.
1. Đất được xác định theo 3 vùng sau đây:
a) Vùng đồng bằng là vùng tương đối rộng, có địa hình tương đối bằng phẳng và có độ chênh cao nhỏ so với mặt nước biển; mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa thuận lợi hơn trung du, miền núi;
b) Vùng trung du là vùng có địa hình cao vừa phải (thấp hơn miền núi, cao hơn đồng bằng), bao gồm đại bộ phận diện tích là đồi; mật độ dân số thấp hơn đồng bằng, cao hơn miền núi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi;
c) Vùng miền núi là vùng có địa hình cao hơn vùng trung du, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp; mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn trung du.
2. Bảng xác định vùng:
Địa bàn | Đồng bằng | Trung du | Miền núi |
Thị xã Hương Trà | Các xã, phường còn lại |
| Các xã: Hương Thọ, Bình Thành, Bình Điền, Hương Bình, Hồng Tiến |
Thị xã Hương Thủy | Các xã, phường còn lại | Các xã: Dương Hòa, Phú Sơn |
|
Huyện Quảng Điền | Toàn bộ các xã, thị trấn |
|
|
Huyện Phú Vang | Toàn bộ các xã, thị trấn |
|
|
Huyện Phú Lộc | Thị trấn và các xã còn lại |
| Các xã: Xuân Lộc, Lộc Hòa, Lộc Bình |
Huyện Nam Đông |
|
| Toàn bộ các xã, thị trấn |
Huyện A Lưới |
|
| Toàn bộ các xã, thị trấn |
Huyện Phong Điền |
| - Xã Phong Mỹ bao gồm các thôn: Tân Mỹ, Lưu Hiền Hoà, Đông Thái, Huỳnh Trúc, Phong Thu | - Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Mỹ |
| - Xã Phong Xuân bao gồm các thôn: Phong Hoà, Tân Lập, Bình An | - Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Xuân | |
| - Xã Phong Sơn bao gồm các thôn: Đồng Dạ, Hiền Sỹ, Cổ Bi 1, Cổ Bi 2, Cổ Bi 3, Thanh Tân, Sơn Quả, Công Thành | - Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Sơn | |
- Xã Phong An bao gồm các thôn: Bồ Điền, Thượng An, Đông An, Phò Ninh, Đông Lâm | - Các thôn còn lại xã Phong An |
| |
- Xã Phong Thu bao gồm các thôn: Trạch Hữu, Đông Lái, Ưu Thượng, Khúc Lý Ba Lạp | - Các thôn còn lại xã Phong Thu |
| |
- Thị trấn và các xã còn lại |
|
| |
Thành phố Huế | Toàn bộ các phường |
|
|
Điều 5. Xác định loại đô thị, loại đường phố
1. Xác định loại đô thị: Căn cứ vào quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để phân loại:
+ Thành phố Huế là đô thị loại I;
+ Thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà là đô thị loại IV;
+ Các thị trấn trong tỉnh là đô thị loại V: Phong Điền, Sịa, Phú Đa, Thuận An, Phú Lộc, Lăng Cô, Khe Tre, A Lưới.
2. Xác định loại đường phố, vị trí đất:
a) Xác định loại đường phố: Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực:
+ Đối với thành phố Huế, các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà: Được xác định 5 loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh doanh mỗi loại đường phố được chia làm 3 nhóm đường loại A; B; C.
+ Đối với thị trấn: Được xác định cho 4 loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh doanh mỗi loại đường phố được chia làm 3 nhóm đường A; B; C.
b) Xác định vị trí đất: Việc xác định vị trí đất theo từng đường; đoạn đường căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh và được xác định 04 vị trí để định giá đất.
Điều 6. Xác định vị trí đất nông nghiệp
Việc xác định vị trí đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất); khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất) được xác định 03 vị trí.
1. Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất
2. Vị trí 2: là vị trí mà tại đó các thửa đất có điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác kém hơn so với vị trí 1 (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất); khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm có xa hơn so với vị trí 1 (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất).
3. Vị trí 3: Là vị trí không thuận lợi về giao thông; năng suất cây trồng thấp; điều kiện tưới tiêu không chủ động; không có kết cấu hạ tầng và các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác; xa nơi cư trú người sử dụng đất, xa thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.
Điều 7. Xác định khu vực, vị trí đất tại nông thôn
Việc xác định đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thì việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại và được phân thành nhiều nhất 3 khu vực, 3 vị trí.
Điều 8. Điều chỉnh bảng giá đất, Bổ sung giá đất trong bảng giá đất
Trong kỳ ban hành Bảng giá đất, UBND tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh:
1. Điều chỉnh bảng giá đất khi:
a) Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;
b) Giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
Báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Bổ sung giá đất trong bảng giá đất khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên trong bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều này.
Điều 9. Giá các loại đất nông nghiệp
1. Giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Phân vùng | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Đồng bằng | 23.300 | 19.900 | 16.900 |
2 | Trung du | 17.700 | 15.000 | 12.700 |
3 | Miền núi | 15.800 | 13.400 | 11.400 |
2. Giá đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Phân vùng | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Đồng bằng | 23.300 | 19.900 | 16.900 |
2 | Trung du | 17.700 | 15.000 | 12.700 |
3 | Miền núi | 15.800 | 13.400 | 11.400 |
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Phân vùng | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Đồng bằng | 3.800 | 3.300 | 3.000 |
2 | Trung du | 3.300 | 2.800 | 2.500 |
3 | Miền núi | 2.800 | 2.400 | 2.000 |
4. Giá đất nuôi trồng thuỷ sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Phân vùng | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Đồng bằng | 18.000 | 15.300 | 13.000 |
2 | Trung du | 15.300 | 13.000 | 11.000 |
3 | Miền núi | 13.000 | 11.000 | 9.400 |
Điều 10. Giá các loại đất nông nghiệp khác
Đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
Trường hợp liền kề với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau thì được xác định bằng giá loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất.
Trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề thì được xác định bằng giá đất nông nghiệp ở khu vực gần nhất.
Điều 11. Giá các loại đất nêu tại Điều 9, Điều 10 là giá của thời hạn 50 năm (năm mươi năm).
Mục 2. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
Điều 12. Giá đất ở tại nông thôn
Giá đất ở tại nông thôn được xác định theo từng địa bàn xã gắn với vị trí của đất (theo từng vùng đồng bằng, trung du, miền núi nêu tại Khoản 2 Điều 4).
1. Giá đất ở tại nông thôn nằm ven đường giao thông có kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh được phân 03 vị trí như sau:
a) Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông.
b) Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp với “đường kiệt” của đường giao thông, có mặt cắt đường ³ 2,5m, khoảng cách xác định từ điểm tiếp giáp với vị trí 1 đến 100 mét.
c) Vị trí 3:
- Là vị trí nằm liền kề vị trí 2, có ít nhất một mặt tiếp giáp với “đường kiệt” của đường giao thông, có mặt cắt đường ³ 2,5m, khoảng cách xác định từ điểm tiếp giáp với vị trí 2 đến 100 mét.
- Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp đường kiệt của đường giao thông, có mặt cắt đường < 2,5m, khoảng cách xác định từ điểm tiếp giáp với vị trí 1 đến 100 mét.
Đối với thửa đất có vị trí tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo mức giá của tuyến đường có giá cao nhất.
2. Giá đất ở tại nông thôn còn lại: Được chia thành nhiều nhất 3 khu vực (có số thứ tự từ 1 đến 3). Việc xác định khu vực đất ở tại nông thôn căn cứ khả năng sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng.
a) Nguyên tắc xác định từng khu vực:
- Khu vực 1: Đất ở có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông trong thôn, khả năng sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng tương đối thuận lợi.
- Khu vực 2: Đất ở nằm ven đường giao thông trong thôn, có các điều kiện kém thuận lợi hơn Khu vực 1.
- Khu vực 3: Đất ở các vị trí còn lại trên địa bàn xã.
b) Phân vị trí đất theo khu vực: Mỗi khu vực được phân thành 2 vị trí căn cứ vào mức độ thuận lợi trong từng khu vực. Riêng khu vực 3 không phân vị trí.
- Vị trí 1: Là vị trí có mức độ thuận lợi hơn.
- Vị trí 2: Là vị trí còn lại;
(Có phụ lục chi tiết giá đất ở tại nông thôn của các xã thuộc các huyện, thị xã)
Điều 13. Phân loại đường phố, vị trí để xác định giá đất ở tại đô thị
1. Phân loại đường phố trong đô thị.
a) Đường phố loại 1: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, thuận lợi nhất; đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi đặc biệt cao.
b) Đường phố loại 2: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ thuận lợi; rất thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi rất cao.
c) Đường phố loại 3: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; nhiều thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi cao.
d) Đường phố loại 4: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối đồng bộ; thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi khá cao.
đ) Đường phố loại 5: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật chủ yếu; tương đối thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi.
e) Đối với các tuyến đường chưa đủ tiêu chuẩn để phân loại theo các Điểm a, b, c, d, đ Khoản 1 Điều này thì được xếp vào nhóm các tuyến đường còn lại.
2. Phân loại vị trí đất ở tại đô thị.
a) Vị trí 1: Tất cả các thửa đất ở mặt tiền đường phố trong đô thị, khoảng cách xác định cho vị trí 1 tính từ mặt tiếp giáp với đường phố kéo dài về sau đến 25 mét.
b) Vị trí 2:
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 1 thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường < 2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 kéo dài thêm 25 mét.
- Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường ³2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 đến dưới 100 mét.
c) Vị trí 3:
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường < 2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 kéo dài thêm 25 mét.
- Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường ³ 2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 đến hết đường kiệt.
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt của đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường ³ 2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính từ đường phân vị trí 2 kéo dài tiếp theo đến dưới 100 mét.
d) Vị trí 4:
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường <2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 cho đến hết đường kiệt.
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt của đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường ³ 2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 kéo dài đến hết đường kiệt.
- Các thửa đất còn lại có điều kiện về giao thông và sinh hoạt kém hơn vị trí 3.
3. Xác định vị trí đất để tính giá đất cho một số trường hợp đặc thù:
a) Các thửa đất có chiều dài từ mặt tiếp giáp với đường phố về phía sau lớn hơn 25 mét được xác định theo 3 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Từ mặt tiếp giáp với đường phố kéo dài về phía sau là 25 mét.
- Vị trí 2: Từ đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 kéo dài về phía sau 20 mét.
- Vị trí 3: Từ đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 kéo dài về phía sau đến hết ranh giới thửa đất.
b) Các thửa đất mang tên đường phố nào thì xác định vị trí theo đường phố đó để áp giá đất.
c) Các thửa đất ở có vị trí từ 2 mặt đường phố trở lên thì việc xác định giá đất theo đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và cộng thêm vào đơn giá chuẩn (+) 5% đơn giá vị trí 1 của đường phố có giá cao thứ hai.
Trường hợp đặc biệt, Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào tình hình thực tế để tham mưu UBND tỉnh quy định tăng hoặc giảm đối với thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về kích thước, hình thể, khả năng sinh lợi và các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 32.500.000 | 14.000.000 | 8.750.000 | 7.130.000 |
Nhóm đường 1B | 27.500.000 | 11.880.000 | 7.440.000 | 6.060.000 |
Nhóm đường 1C | 22.500.000 | 9.690.000 | 6.130.000 | 5.000.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 18.000.000 | 7.740.000 | 4.860.000 | 3.960.000 |
Nhóm đường 2B | 15.600.000 | 6.720.000 | 4.200.000 | 3.420.000 |
Nhóm đường 2C | 13.200.000 | 5.700.000 | 3.540.000 | 2.880.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 10.930.000 | 4.720.000 | 2.930.000 | 2.420.000 |
Nhóm đường 3B | 9.200.000 | 3.970.000 | 2.470.000 | 2.010.000 |
Nhóm đường 3C | 7.700.000 | 3.300.000 | 2.090.000 | 1.710.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 7.150.000 | 3.030.000 | 1.930.000 | 1.600.000 |
Nhóm đường 4B | 6.050.000 | 2.640.000 | 1.650.000 | 1.320.000 |
Nhóm đường 4C | 5.280.000 | 2.260.000 | 1.430.000 | 1.210.000 |
|
|
|
| |
Nhóm đường 5A | 4.290.000 | 1.870.000 | 1.160.000 | 940.000 |
Nhóm đường 5B | 3.410.000 | 1.490.000 | 940.000 | 770.000 |
Nhóm đường 5C | 2.310.000 | 1.160.000 | 720.000 | 660.000 |
Nhóm đường có tên còn lại | 1.320.000 | 770.000 | 610.000 | 550.000 |
Ghi chú: Phụ lục 1 Bảng giá đất ở của thành phố Huế được ban hành kèm theo |
2. Các phường thuộc thị xã Hương Thủy
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 5.400.000 | 2.160.000 | 1.510.000 | 1.210.000 |
Nhóm đường 1B | 4.500.000 | 1.800.000 | 1.260.000 | 1.010.000 |
Nhóm đường 1C | 3.500.000 | 1.400.000 | 980.000 | 780.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 3.000.000 | 1.200.000 | 840.000 | 670.000 |
Nhóm đường 2B | 2.400.000 | 960.000 | 670.000 | 540.000 |
Nhóm đường 2C | 2.000.000 | 800.000 | 560.000 | 450.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 1.800.000 | 720.000 | 500.000 | 400.000 |
Nhóm đường 3B | 1.580.000 | 630.000 | 440.000 | 350.000 |
Nhóm đường 3C | 1.200.000 | 480.000 | 340.000 | 270.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 1.025.000 | 410.000 | 290.000 | 230.000 |
Nhóm đường 4B | 810.000 | 320.000 | 220.000 | 180.000 |
Nhóm đường 4C | 670.000 | 270.000 | 190.000 | 150.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5 |
|
|
|
|
Nhóm đường 5A | 550.000 | 220.000 | 150.000 | 120.000 |
Nhóm đường 5B | 420.000 | 170.000 | 120.000 | 100.000 |
Nhóm đường 5C | 320.000 | 130.000 | 90.000 | 80.000 |
Ghi chú: Phụ lục 2 Bảng giá đất ở của các phường thuộc Thị xã được ban hành kèm theo |
3. Các phường thuộc thị xã Hương Trà
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 3.080.000 | 1.540.000 | 1.080.000 | 620.000 |
Nhóm đường 1B | 2.520.000 | 1.260.000 | 880.000 | 500.000 |
Nhóm đường 1C | 2.030.000 | 980.000 | 710.000 | 410.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 1.690.000 | 850.000 | 590.000 | 340.000 |
Nhóm đường 2B | 1.500.000 | 750.000 | 520.000 | 300.000 |
Nhóm đường 2C | 1.340.000 | 670.000 | 470.000 | 270.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 1.170.000 | 610.000 | 430.000 | 250.000 |
Nhóm đường 3B | 1.040.000 | 540.000 | 380.000 | 230.000 |
Nhóm đường 3C | 910.000 | 470.000 | 340.000 | 200.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 820.000 | 440.000 | 310.000 | 190.000 |
Nhóm đường 4B | 740.000 | 390.000 | 280.000 | 170.000 |
Nhóm đường 4C | 660.000 | 350.000 | 250.000 | 160.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5 |
|
|
|
|
Nhóm đường 5A | 510.000 | 320.000 | 230.000 | 150.000 |
Nhóm đường 5B | 390.000 | 240.000 | 180.000 | 130.000 |
Nhóm đường 5C | 270.000 | 210.000 | 170.000 | 120.000 |
Ghi chú: Phụ lục 3 Bảng giá đất ở của các phường thuộc Thị xã được ban hành kèm theo |
4. Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 1.320.000 | 730.000 | 510.000 | 410.000 |
Nhóm đường 1B | 1.100.000 | 610.000 | 420.000 | 340.000 |
Nhóm đường 1C | 840.000 | 460.000 | 320.000 | 260.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 600.000 | 330.000 | 230.000 | 180.000 |
Nhóm đường 2B | 430.000 | 230.000 | 160.000 | 130.000 |
Nhóm đường 2C | 390.000 | 210.000 | 150.000 | 120.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 380.000 | 200.000 | 140.000 | 110.000 |
Nhóm đường 3B | 340.000 | 190.000 | 130.000 | 100.000 |
Nhóm đường 3C | 310.000 | 170.000 | 120.000 | 95.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 300.000 | 160.000 | 110.000 | 90.000 |
Nhóm đường 4B | 270.000 | 150.000 | 100.000 | 85.000 |
Nhóm đường 4C | 240.000 | 130.000 | 90.000 | 80.000 |
Ghi chú: Phụ lục 4 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo |
5. Thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 1.800.000 | 720.000 | 630.000 | 510.000 |
Nhóm đường 1B | 1.440.000 | 660.000 | 580.000 | 460.000 |
Nhóm đường 1C | 1.030.000 | 600.000 | 520.000 | 420.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 770.000 | 540.000 | 470.000 | 380.000 |
Nhóm đường 2B | 700.000 | 490.000 | 430.000 | 350.000 |
Nhóm đường 2C | 670.000 | 450.000 | 400.000 | 320.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 630.000 | 410.000 | 350.000 | 290.000 |
Nhóm đường 3B | 560.000 | 370.000 | 330.000 | 260.000 |
Nhóm đường 3C | 500.000 | 330.000 | 290.000 | 240.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 470.000 | 310.000 | 270.000 | 220.000 |
Nhóm đường 4B | 410.000 | 280.000 | 240.000 | 200.000 |
Nhóm đường 4C | 360.000 | 250.000 | 220.000 | 180.000 |
Ghi chú: Phụ lục 5 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo |
6. Thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 1.310.000 | 720.000 | 500.000 | 410.000 |
Nhóm đường 1B | 1.180.000 | 650.000 | 450.000 | 360.000 |
Nhóm đường 1C | 980.000 | 540.000 | 380.000 | 300.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 880.000 | 490.000 | 340.000 | 270.000 |
Nhóm đường 2B | 780.000 | 430.000 | 300.000 | 240.000 |
Nhóm đường 2C | 710.000 | 400.000 | 280.000 | 220.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 590.000 | 320.000 | 220.000 | 180.000 |
Nhóm đường 3B | 530.000 | 290.000 | 200.000 | 160.000 |
Nhóm đường 3C | 480.000 | 260.000 | 190.000 | 150.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 430.000 | 240.000 | 170.000 | 130.000 |
Nhóm đường 4B | 390.000 | 220.000 | 150.000 | 130.000 |
Nhóm đường 4C | 360.000 | 200.000 | 140.000 | 110.000 |
Ghi chú: Phụ lục 6 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo |
7. Thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 440.000 | 290.000 | 200.000 | 160.000 |
Nhóm đường 1B | 410.000 | 260.000 | 190.000 | 150.000 |
Nhóm đường 1C | 390.000 | 260.000 | 180.000 | 140.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 340.000 | 220.000 | 160.000 | 130.000 |
Nhóm đường 2B | 320.000 | 210.000 | 140.000 | 120.000 |
Nhóm đường 2C | 290.000 | 190.000 | 130.000 | 110.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 280.000 | 180.000 | 130.000 | 110.000 |
Nhóm đường 3B | 260.000 | 170.000 | 120.000 | 110.000 |
Nhóm đường 3C | 230.000 | 160.000 | 110.000 | 100.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 210.000 | 150.000 | 110.000 | 100.000 |
Nhóm đường 4B | 180.000 | 120.000 | 100.000 | 100.000 |
Nhóm đường 4C | 160.000 | 110.000 | 100.000 | 100.000 |
Ghi chú: Phụ lục 7 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo |
8. Thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 1.380.000 | 970.000 | 680.000 | 470.000 |
Nhóm đường 1B | 1.060.000 | 740.000 | 520.000 | 360.000 |
Nhóm đường 1C | 950.000 | 670.000 | 470.000 | 330.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 850.000 | 590.000 | 420.000 | 290.000 |
Nhóm đường 2B | 770.000 | 540.000 | 380.000 | 260.000 |
Nhóm đường 2C | 680.000 | 480.000 | 330.000 | 230.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
680.000 | 480.000 | 330.000 | 230.000 | |
Nhóm đường 3B | 610.000 | 430.000 | 300.000 | 210.000 |
Nhóm đường 3C | 540.000 | 380.000 | 260.000 | 180.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 530.000 | 370.000 | 260.000 | 180.000 |
Nhóm đường 4B | 470.000 | 330.000 | 230.000 | 160.000 |
Nhóm đường 4C | 420.000 | 290.000 | 210.000 | 140.000 |
Ghi chú: Phụ lục 8 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo |
9. Thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 2.150.000 | 1.510.000 | 1.050.000 | 740.000 |
Nhóm đường 1B | 1.820.000 | 1.270.000 | 890.000 | 620.000 |
Nhóm đường 1C | 1.620.000 | 1.130.000 | 790.000 | 560.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 1.410.000 | 990.000 | 690.000 | 480.000 |
Nhóm đường 2B | 1.320.000 | 920.000 | 650.000 | 450.000 |
Nhóm đường 2C | 1.210.000 | 850.000 | 590.000 | 410.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 990.000 | 690.000 | 490.000 | 340.000 |
Nhóm đường 3B | 890.000 | 620.000 | 440.000 | 310.000 |
Nhóm đường 3C | 790.000 | 550.000 | 390.000 | 270.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 770.000 | 540.000 | 380.000 | 260.000 |
Nhóm đường 4B | 690.000 | 480.000 | 340.000 | 240.000 |
Nhóm đường 4C | 620.000 | 430.000 | 300.000 | 210.000 |
Ghi chú: Phụ lục 9 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo |
10. Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 650.000 | 360.000 | 200.000 | 110.000 |
Nhóm đường 1B | 590.000 | 330.000 | 180.000 | 100.000 |
Nhóm đường 1C | 530.000 | 290.000 | 160.000 | 90.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 470.000 | 250.000 | 140.000 | 80.000 |
Nhóm đường 2B | 430.000 | 240.000 | 130.000 | 70.000 |
Nhóm đường 2C | 380.000 | 210.000 | 120.000 | 70.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 370.000 | 200.000 | 110.000 | 60.000 |
Nhóm đường 3B | 340.000 | 180.000 | 100.000 | 50.000 |
Nhóm đường 3C | 300.000 | 160.000 | 90.000 | 50.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 290.000 | 150.000 | 90.000 | 50.000 |
Nhóm đường 4B | 260.000 | 140.000 | 80.000 | 40.000 |
Nhóm đường 4C | 240.000 | 130.000 | 70.000 | 40.000 |
Ghi chú: Phụ lục 10 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo |
11. Thị trấn A Lưới, huyện A Lưới
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 1.190.000 | 540.000 | 320.000 | 180.000 |
Nhóm đường 1B | 1.060.000 | 480.000 | 290.000 | 160.000 |
Nhóm đường 1C | 940.000 | 420.000 | 250.000 | 140.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 860.000 | 390.000 | 230.000 | 130.000 |
Nhóm đường 2B | 770.000 | 350.000 | 210.000 | 110.000 |
Nhóm đường 2C | 680.000 | 310.000 | 180.000 | 100.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 550.000 | 230.000 | 120.000 | 70.000 |
Nhóm đường 3B | 510.000 | 220.000 | 120.000 | 60.000 |
Nhóm đường 3C | 450.000 | 190.000 | 110.000 | 50.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 440.000 | 180.000 | 100.000 | 50.000 |
Nhóm đường 4B | 390.000 | 160.000 | 90.000 | 40.000 |
Nhóm đường 4C | 350.000 | 150.000 | 80.000 | 40.000 |
Ghi chú: Phụ lục 11 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo |
Mục 4. GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
Điều 15. Giá đất thương mại, dịch vụ.
1. Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 70% giá đất ở cùng vị trí.
2. Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 70% giá đất ở cùng vị trí.
Điều 16. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.
1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 60% giá đất ở cùng vị trí.
2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 60% giá đất ở cùng vị trí.
Điều 17. Giá các loại đất nêu tại Điều 15, Điều 16 là giá của thời hạn 70 năm (bảy mươi năm).
Điều 18. Giá các loại đất phi nông nghiệp khác
1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác được tính bằng giá đất ở.
2. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ.
3. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:
a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản.
b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp khác kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ.
Mục 5. GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH, KHU ĐÔ THỊ MỚI
Điều 19. Giá đất ở thuộc các đường trong khu quy hoạch, khu đô thị mới được quy định như sau:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | TÊN PHƯỜNG VÀ ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT Ở |
I | Các phường: Phú Hòa, Phú Hội, Vĩnh Ninh, Phú Nhuận | |
| Từ 24,50 m trở lên | 9.000.000 |
| Từ 22,50 đến 24,00 m | 7.700.000 |
| Từ 20,00 đến 22,00 m | 7.000.000 |
| Từ 17,00 đến 19,50 m | 4.900.000 |
| Từ 14,00 đến 16,50 m | 4.200.000 |
| Từ 11,00 đến 13,50 m | 3.900.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 3.000.000 |
II | Các phường: Xuân Phú, An Đông, An Cựu, Vỹ Dạ, Phước Vĩnh, Trường An, Phường Đúc, Thuận Lộc, Thuận Hòa, Thuận Thành, Tây Lộc, Kim Long, Phú Cát, Phú Thuận | |
| Từ 24,50 m trở lên | 4.900.000 |
| Từ 22,50 đến 24,00 m | 4.200.000 |
| Từ 20,00 đến 22,00 m | 3.900.000 |
| Từ 17,00 đến 19,50 m | 3.200.000 |
| Từ 14,00 đến 16,50 m | 2.400.000 |
| Từ 11,00 đến 13,50 m | 1.450.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 1.000.000 |
Các phường: Hương Sơ, Hương Long, Thủy Biều, Thủy Xuân, An Tây, Phú Bình, Phú Hậu, Phú Hiệp, An Hòa | ||
| Từ 24,50 m trở lên | 4.200.000 |
| Từ 22,50 đến 24,00 m | 3.900.000 |
| Từ 20,00 đến 22,00 m | 3.200.000 |
| Từ 17,00 đến 19,50 m | 2.400.000 |
| Từ 14,00 đến 16,50 m | 1.450.000 |
| Từ 11,00 đến 13,50 m | 1.000.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 700.000 |
2. Thị xã Hương Thủy
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | TÊN PHƯỜNG VÀ ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) | GIÁ ĐẤT Ở |
I | Phường Thủy Dương, Thủy Phương, Phú Bài, Thủy Châu và Thủy Lương, xã Thủy Thanh và Thủy Vân | |
| Từ 19,50 m trở lên | 1.560.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 1.400.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 1.250.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 1.130.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 1.015.000 |
II | Xã Thủy Bằng, Thủy Phù và Thủy Tân | |
| Từ 19,50 m trở lên | 655.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 595.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 530.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 515.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 465.000 |
3. Các phường thuộc thị xã Hương Trà
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) | GIÁ ĐẤT Ở |
| Từ 19,50 m trở lên | 1.125.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 985.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 840.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 705.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 610.000 |
4. Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền.
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) | GIÁ ĐẤT Ở |
| Từ 19,50 m trở lên | 410.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 370.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 330.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 290.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 270.000 |
5. Thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) | GIÁ ĐẤT Ở |
| Từ 19,50 m trở lên | 595.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 500.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 415.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 370.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 340.000 |
6. Thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) | GIÁ ĐẤT Ở |
| Từ 19,50 mét trở lên | 780.000 |
| Từ 17,00 mét đến 19,00 mét | 685.000 |
| Từ 13,50 mét đến 16,50 mét | 605.000 |
| Từ 11,00 mét đến 13,00 mét | 530.000 |
| Từ dưới 10,50 mét | 465.000 |
7. Thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) | GIÁ ĐẤT Ở |
| Từ 19,50 m trở lên | 285.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 250.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 220.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 170.000 |
| Từ dưới 10,50 m | 150.000 |
8. Thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) | GIÁ ĐẤT Ở |
| Từ 19,50 m trở lên | 650.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 590.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 520.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 470.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 420.000 |
9. Thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) | GIÁ ĐẤT Ở |
| Từ 19,50 m trở lên | 1.310.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 1.160.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 1.080.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 920.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 850.000 |
10. Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) | GIÁ ĐẤT Ở |
| Từ 19,50 m trở lên | 505.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 455.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 410.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 365.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 330.000 |
11. Thị trấn A Lưới, huyện A Lưới
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) | GIÁ ĐẤT Ở |
| Từ 19,50 m trở lên | 580.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 525.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 470.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 420.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 375.000 |
Điều 20. Quy định cụ thể một số trường hợp đặc thù về giá đất
1. Đối với các thửa đất dùng để đầu tư các dự án thương mại, dịch vụ; sản xuất kinh doanh thuộc khu vực nông thôn nằm ven đường giao thông, khu dân cư, khu quy hoạch, khu đô thị mới, khu công nghiệp có diện tích từ 2.000 m2 trở lên thì vị trí và hệ số giá đất giữa các vị trí xác định như sau:
a) Vị trí:
- Vị trí 1: Tính từ mặt tiếp giáp đường giao thông đến chiều sâu tối đa là 25 mét.
- Vị trí 2: Tính từ đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 kéo dài chiều sâu thêm 20 mét.
- Vị trí 3: Tính từ đường phân giới vị trí 2 và vị trí 3 kéo sâu đến hết ranh giới thửa đất.
b) Tỷ lệ xác định giá đất giữa các vị trí:
- Các thửa đất thuộc khu vực nông thôn nằm ven đường giao thông giá đất các vị trí xác định theo Điều 12.
- Các thửa đất nằm trong khu quy hoạch, khu đô thị mới, giá đất vị trí 2 tính bằng 43% giá đất vị trí 1; giá đất vị trí 3 tính bằng 26% giá đất vị trí 1.
2. Các thửa đất mặt tiền đường phố nhưng bị ngăn cách với đường phố bởi điều kiện tự nhiên (sông, hồ) hoặc các công trình công cộng khác như đường sắt, công viên... thì không tính giá theo vị trí 1 của đường phố đó mà tùy thuộc vào vị trí của thửa đất để áp giá theo Bảng giá đất này.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:
a) Chủ trì phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh công bố bảng giá đất trên cổng thông tin điện tử, Website Sở Tài nguyên và Môi trường; phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
b) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Bảng giá đất và đề xuất giải quyết các trường hợp vướng mắc phát sinh về giá đất tại các địa phương trong tỉnh.
c) Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh giá đất theo quy định hiện hành.
d) Gửi kết quả xây dựng Bảng giá đất đến Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15/01/2015 để tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Cục Thuế tỉnh phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính chịu trách nhiệm triển khai Bảng giá đất để yêu cầu các tổ chức, cá nhân sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các cấp các ngành trực thuộc theo trách nhiệm, quyền hạn được giao thực hiện theo đúng quy định.
b) Hàng năm thường xuyên kiểm tra, rà soát để có đề xuất điều chỉnh, bổ sung giá các loại đất có biến động cho phù hợp.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc tổng hợp, nghiên cứu, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 22. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý gây khó khăn và làm sai lệch hồ sơ về đất để xác định sai vị trí đất gây thất thu cho ngân sách Nhà nước, gây ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng đất thì tùy theo mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính, bồi thường thiệt hại toàn bộ số tiền thiệt hại đã gây ra; tùy thuộc mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật./.
- 1Quyết định 58/2013/QĐ-UBND về giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015 - 2019
- 3Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Bảng giá đất năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4Nghị quyết 68/2014/NQ-HĐND thông qua quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019
- 5Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 80/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024)
- 7Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2019
- 8Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 58/2013/QĐ-UBND về giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 37/2016/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019) ban hành theo Quyết định 75/2014/QĐ-UBND
- 3Quyết định 53/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 75/2014/QĐ-UBND
- 4Quyết định 19/2019/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 05 năm (2015-2019)
- 5Quyết định 20/2019/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 05 năm (2015-2019)
- 6Quyết định 80/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024)
- 7Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2019
- 8Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 5Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 6Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 8Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015 - 2019
- 9Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019
- 10Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Bảng giá đất năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 11Nghị quyết 68/2014/NQ-HĐND thông qua quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019
- 12Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 75/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015 - 2019)
- Số hiệu: 75/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra