Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 76/1999/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI MỸ ĐÌNH -HUYỆN TỪ LIÊM- HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/2000

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân.

- Căn cứ Nghị định 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạc đô thị;

- Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020.

- Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị.

- Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại Tờ trình số 501/1999/TTr-KTST ngày 04 tháng 8 năm 1999.

QUYẾT ĐỊNH

Điều I:

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Mỹ Đình, huyệm Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 do Viện quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập tháng 4 năm 1999 với các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Ví trí, ranh giới và quy mô lập quy hoạch chi tiết:

1.1. Vị trí và ranh giới:

- Vị trí: Khu đô thị mới Mỹ Đình, huyện Từ Liêm nằm ở phía Tây Nam của trung tâm Thành phố Hà Nội.

- Ranh giới:

+ Phía Bắc giúp khu dân cư thị trấn Cầu Diễn và khi đất dự án xây dựng UBND huyện Từ Liêm.

+ Phía Đông - Đông Nam giáp mương tưới Cổ Nhuế - Mỹ Đình, đường liên khu vực và một số cơ quan xí nghiệp của huyện Từ Liêm.

+ Phía Tây - Tây Bắc giáp khu dân cư và ruộng canh tác.

+ Phía Nam - Tây Nam là khu ruộng canh tác của xã Mỹ Đình.

1.2. Quy mô.

Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch khu đô thị mới Mỹ Đình là 222.54m2 với dân số khoảng 9100 người.

2. Mục tiêu:

Thiết kế quy hoạch khu đất khu đô thị mới đồng bộ gồm kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của dân cư đô thị. Xác định chức năng sử dụng đất, quy mô xây dựng và các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật hạ tầng cho từng lô đất. Tổ chức không gian cho khu đô thị, tạo nên một khu đô thị mới hiện đại, văn minh đồng thời làm cơ sở pháp lý để quản lý xây dựng theo quy hoạch và phục vụ cho dự án của Công ty Kinh doanh nhà Hà Nội - Bộ Quốc phòng.

3- Nội dung quy hoạch chi tiết:

3.1. Quy hoạch sử dụng đất:

a) Tổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu dự án: 222.534m2 Trong đó:

- Đất đường Thành phố và khu vực: 36.508m2 (16,4%)

- Đất công cộng hỗn hợp khu ở: 17.639m2 (7,9%).

- Đất các đơn vị ở: 168.387 m2 (75,7%)

Bao gồm:

+ Đất ở: 105.852m2

+ Đất công cộng đơn vị ở 3.658m2

+ Đất trường học: 11.926m2

+ Đất nhà trẻ, mẫu giáo: 19.590m2

+ Đất cây xanh đơn vị ở: 6.730m2

+ Đất đường đơn vị ở: 20.631m2

b) Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án:

- Chỉ tiêu đất đai:

Đất khu ở: 28m2/người

Đất đơn vị ở: 20m2/người.

Trong đó:

- Tổng diện tích đất đường: 57.139 m2 - 100% gồm.

+ Đường thành phố và khu vực: 36.508m2 - 64%

+ Đường chính đơn vị ở: 20.631m2 - 36%

- Tỷ trọng đất đường: Chiếm 25% tổng diện tích đất

- Chỉ tiêu đất đường đơn vị ở: 2,5m2/người.

b) Thoát nước mưa - San nền:

- Hướng thoát nước mưa: Toàn bộ ô đất nghiên cứu được chia làm 3 lưu vực thoát ra hệ thống cống chính D600 ¸ D1750mm bố trí nằm trên các trục chính khu vực rồi đổ ra sông Nhuệ và trạm bơm Phú Đô.

- San nền: cao độ thiết kế trung bình H = 6,4m.

c) Cấp nước:

- Nguồn nước cấp cho dân cư Khu đô thị mới Mỹ Đình được lấy từ đường ống truyền dẫn F600mm dự kiến đặt trên đường 32 ở phía Bắc khu đất (cách khoảng 340m) do nhà máy nước Mai Dịch cung cấp.

- Đường ống phân phối chính để cấp nước cho khu vực thiết kế được đấu vào ống F6000mm trên đường 32 có đường kính ống F225mmm bố trí trên đường chính khu vực nằm phía Đông khu đất.

- Tổng chiều dài đường ống cấp nước phân phối:4.100m.

d. Cấp điện:

- Nguồn cấp cho khu đô thị mới Mỹ Đình lấy từ trạm cấp 22KV Cầu Diễn (cải tạo, nâng cấp trạm trung gian 35KV Cầu Diễn hiện có) thông qua đường cáp trục 22KV chạy dọc đường 32 và các đường cáp nhánh 22KV chaỵ qua khu vực (đi ngầm).

- Tổng công suất tính toán: PTT = 6876 KW

- Tổng dung lượng trạm: 9930 KVA

- Khối lượng tổng trạm:

+ 1, 78 km tuyến dây 22 KV

+ 8 trạm cấp.

+ 1, 6 km tuyến hạ thể 0, 4KV chiếu sáng đường đèn thuỷ ngân cao cấp.

e. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:

- Hướng thoát nước bẩn khu vực nằm trong lưu vực của trạm xử lý nước thải Mễ Trì. Toàn bộ khu đất được chia thành 2 lưu vực thoát nước chính và được thoát ra đường cống chính Thành phố dẫn đến trạm xử lý nước thải.

- Rác thải được thu gom vào các công -ten-nơ, thùng chứa, khối lượng 0,5m3 ¸ 1m3, bán kính phục vụ 50m ¸ 100m/1 thùng, đặt gần các trục giao thông để xe vận chuyển của Công ty môi trường đô thị thu gom đế nơi chôn lấp và xử lý rác thải của Thành phố.

g. Thông tin bưu điện:

- Nguồn cấp thuê bao từ tổng đài Cầu Diễn 5.000 số hiện có (dự kiến nâng cấp lên 20.000 số) thông qua các mạng cáp gốc dự kiến xây mới, bố trí đi trên hè dọc theo các tuyến đường khu vực và đường nhánh (đi ngầm).

- Số máy thuê bao cho khu vực thiết kế khoảng: Năm 2020 là 4.000 máy (chỉ tiêu 44 máy /100 dân).

- Khối lượng dự kiến xây mới: 1, 56 km tuyến cáp gốc, 6 tủ cáp.

Điều II:

- Giao kiến trúc sư trưởng Thành phố tổ chức công bố quy hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện; đồng thời chịu trách nhiệm xác nhận hồ sơ thiết kế theo quy hoạch được duyệt để thực hiện và quản lý.

- Giao Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm tổ hức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch vàa xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều III:

Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố, Kiến trúc sư trưởng thành phố, Giám đốc các sở: Kế hoạch và đầu tư, xây dựng, Giao thông công chính, Tài chính Vật giá, Địa chính - Nhà đất, Cục trưởng Cục đầu tư phát triển Hà Nội, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Mỹ Đình. Thủ trưởng các Sở, Ban, Nghành, Giám đốc Công ty Kinh doanh nhà Hà Nội - Bộ Quốc phòng, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Hoàng Ân