- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 3Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 4Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 85/2001/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2001 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI MỸ ĐÌNH 1 - HUYỆN TỪ LIÊM, TỶ LỆ 1/500.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại Tờ trình số 488/TTr-KTST ngày 21 tháng 9 năm 2001.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình 1, huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/500, do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập tháng 6/2001 với các nội dung chủ yếu sau đây:
1.1. Vị trí, giới hạn : Khu đô thị mới Mỹ Đình 1, nằm ở phía Nam đường 32 cách đường 32 khoảng 350m, thuộc địa giới hành chính xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm .
- Phía Bắc giáp khu dân cư thị trấn Cầu Diễn và khu đất xây dựng trụ sở Huyện uỷ, HĐND và UBND huyện Từ Liêm.
- Phía Đông - Đông Nam giáp mương tưới, tiêu nước nông nghiệp xã Cổ Nhuế – Mỹ Đình và Khu đô thị mới Mỹ Đình 2, do Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị Bộ Xây dựng làm chủ đầu tư.
- Phía Tây – Tây Bắc giáp khu dân cư và ruộng canh tác của xã Mỹ Đình.
- Phía Nam – Tây Nam giáp khu ruộng canh tác của xã Mỹ Đình.
1.2. Quy mô
- Tổng diện tích đất: 223.093 m2
- Quy mô dân số: 9.100 người
Xây dựng một khu đô thị mới hiện đại, đồng bộ, đầy đủ cơ sở hạ tầng đô thị theo điều chỉnh quy hoạch chung đã được phê duyệt.
Xác định, quy hoạch chức năng sử dụng đất, quy mô xây dựng, các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật cho từng lô đất để tổ chức thực hiện đầu tư.
Làm cơ sở pháp lý để thực hiện quản lý đầu tư và xây dựng, vận hành, sử dụng theo quy hoạch.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết
3.1 Quy hoạch sử dụng đất
a. Tổng diện tích đất trong phạm vi quy hoạch: 223.093 m2
Trong đó :
- Đất đường Thành phố và khu vực: 36.526 m2 chiếm: 16,4%
- Đất công cộng hỗn hợp: 17.160m2 7,7%
- Đất thuộc các đơn vị ở: 169.407 m2 75,9%
Bao gồm:
· Đất công cộng đơn vị ở: 3.650 m2
· Đất trường học: 11.926 m2
· Đất nhà trẻ, mẫu giáo: 19.574 m2
· Đất cây xanh đơn vị ở: 6.223 m2
· Đất đường chính đơn vị ở: 21.009 m2
· Đất ở: 107.205 m2
Gồm có:
+ Đất đường vào nhà: 6.333m2
+ Đất cây xanh nhóm nhà: 5.144m2
+ Đất xây dựng nhà ở: 95.548m2, trong đó:
Đất xây dựng nhà ở cao tầng: 57.558m2 chiếm 60,24%
Đất xây dựng nhà ở thấp tầng: 37.990m2 39,76%
b. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
- Chỉ tiêu đất đai:
+ Đất khu ở: 28 m2/người
+ Đất đơn vị ở: 20 m2/người, trong đó:
· Đất ở: 11,8 m2/người
· Đất công cộng đơn vị ở: 0,4 m2/người
· Đất trường học: 2,5 m2/người
· Đất nhà trẻ, mẫu giáo: 2,0 m2/người
· Đất cây xanh TDTT: 1,0m2/người
· Đất giao thông đơn vị ở: 2,3m2/người
- Dân số trong phạm vi đất quy hoạch khoảng: 9.100 người
- Tầng cao trung bình toàn khu: 5,7 tầng (2¸15 tầng)
- Mật độ xây dựng chung: 31,1%
- Hệ số sử dụng đất chung: 1,76 lần
c. Phân bổ quỹ đất xây dựng (xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất số 5A)
- Toàn bộ quỹ đất xây dựng được phân bổ làm 15 ô, cụ thể như sau:
* Đất ở (ký hiệu N0), diện tích 107.025m2, gồm 5 ô, có số hiệu: 1.AI,2.BVI;
2,B.VII; 2.B.XII và 2.BXIV, được sử dụng để xây dựng nhà ở, đường đơn vị ở và trồng cây xanh, thảm cỏ cho nhóm nhà. Trong đó:
- Đất xây dựng nhà ở có diện tích 95.548m2 ,bao gồm:
+ Đất xây dựng nhà ở cao tầng:diện tích 57558m2,chiếm 60,24%, là 5 ô đất có số hiệu: 1.A.I.1; 2.B.VI.1; 2.B.VII.1; 2.B.XII.1; 2BXIV.1.
+ Đất xây dựng nhà ở thấp tầng: diện tích 37.990m2 chiếm 39,76% là 5 lô đất số hiệu : 1.A.I.2; 2.B.VI.2; 2.B.VII.2; 2.B.XII.2; 2BXIV.2.
- Đất xây dựng đường vào nhà có diện tích 6333m2 (ký hiệu Đ).
- Đất cây xanh nhóm nhà có diện tích 5.144m2(ký hiệu HT).
* Đất xây dựng công trình công cộng hỗn hợp (ký hiệu CC1) gồm 3 ô, có số hiệu: 1.A.IV, 2.B.V, 2.B.XV, tổng diện tích là 17.160m2.
* Đất xây dựng công trình công cộng đơn vị ở (ký hiệu CC) gồm 1 ô, có số hiệu: 2.B.IX, diện tích là 3.650m2.
* Đất xây dựng trường tiểu học và trung học cơ sở (ký hiệu TH) gồm 1 ô, có số hiệu: 2.B.X, diện tích là 11,926m2.
* Đất xây dựng nhà trẻ - mẫu giáo ( ký hiệu NT) gồm 3 ô, có số hiệu: 1.A.II, 2.B.VIII, 2.B.XIII, tổng diện tích là 19,574m2
* Đất cây xanh công cộng đơn vị ở (ký hiệu CX) gồm 2 ô, có số hiệu: 1.A.III, 2.B.XI, tổng diện tích là 6.223m2.
- Diện tích đất bố trí để xây dựng nhà ở di dân. GPMB và giải quyết nhà chính sách của Thành phố: 19.540m2, chiếm 20,4% đất xây dựng nhà ở, gồm 2 lô đất, có số hiệu 1.AI.1; 1.AI.2.
d. Bố cục không gian kiến trúc quy hoạch:
- Dọc các tuyến đường, trục đường chính của khu vực và tuyến đường tiếp giáp với khu liên hợp thể thao quốc gia, bố trí các công trình kiến trúc cao tầng hiện đại từ 9 tầng trở lên.
- Tại các ngã ba, ngã tư của các trục đường chính, bố trí các cụm công trình công cộng hỗn hợp, hợp khối, quy mô lớn, cao từ 9 đến 15 tầng để tạo tầm nhìn và điểm nhấn kiến trúc, tạo được hiệu quả không gian.
- Sau các khối nhà cao tầng được xây dựng dọc theo các trục đường lớn, sẽ bố trí các nhóm nhà ở thấp tầng, dạng biệt thự hoặc nhà liền kề có sân vườn, tạo không gian bên trong khu đô thị thoáng đãng, phục vụ nhu cầu sinh hoạt của cộng đồng dân cư trong khu đô thị.
Trung tâm công cộng của khu đô thị mới được bố trí sâu vào trong lõi của các đơn vị ở, với các công trình thấp tầng, kiến trúc đa dạng, kết hợp với cây xanh, sân vườn, quảng trường nhỏ, tạo không gian trung tâm sinh động, đảm bảo môi trường sống tốt cho nhân dân trong khu đô thị mới.
3.2. Các công trình hạ tầng kỹ thuật.
a. Giao thông:
* Mạng lưới đường thành phố và khu vực: (xem bản vẽ QH giao thông)
- Tuyến đường liên khu vực ở phía nam khu đô thị mới, giáp với dự án xây dựng Trung tâm thể thao quốc gia có mặt cắt ngang rộng 50m (8 làn xe)
- Tuyến đường khu vực cắt qua khu đô thị mới có mặt cắt ngang rộng 40m (6 làn xe)
- Tuyến đường khu vực ở phía Đông khu đô thị mới có mặt cắt ngang rộng 43m (4 làn xe), ở giữa có dải phân cách đồng thời là khu đất dự trữ để xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và cây xanh.
* Mạng lưới đường nội bộ :
- Được thiết kế dạng ô cờ, bao gồm các đường có mặt cắt ngang rộng từ 13,5 -17,5m (lòng đường 7,5m hai bên hè mỗi bên rộng từ 3-5m). Lối vào nhà có mặt cắt ngang rộng 11,5m (lòng đường 5,5m hai bên hè mỗi bên rộng 3m)
* Giao thông tĩnh:
- Không bố trí bãi đỗ xe tập trung, nhưng tổ chức trồng cây xanh, sân vườn, đường nội bộ, kết hợp với bãi đỗ xe để đảm bảo yêu cầu sử dụng.
- Tổng diện tích đất đường trong phạm vi quy hoạch khu đô thị mới là 57.535m2, trong đó:
+ Đường Thành phố và khu vực: 36,526 m2
+ Đường chính đơn vị ở: 21.009 m2
- Tỷ trọng đất đường chiếm 25,8% tổng diện tích đất khu đô thị mới.
- Chỉ tiêu đất đường đơn vị ở: 2,3 m2/người.
b. Thoát nước mưa, san nền:
- Hướng thoát nước mưa: Toàn bộ khu đô thị mới Mỹ Đình 1 được chia làm 3 lưu vực, thoát ra hệ thống cống thoát nước chính có đường kính D600 ¸ D1750mm bố trí dọc các tuyến đường chính khu vực, sau đó đổ ra sông Nhuệ và trạm bơm Phú Đô.
- San nền: cao độ nền thấp nhất Hmin = 6,1m, cao nhất Hmin = 6,7m.
- Trước mắt, hệ thống thoát nước mưa của khu đô thị mới được thoát tạm vào hệ thống mương thuỷ lợi hiện có ở phía Đông khu đô thị mới. Chủ đầu tư phải liên hệ với chính quyền địa phương sở tại và chủ quản lý hệ thống mương tưới tiêu để nghiên cứu, lập phương án tiêu thoát nước cho cả khu đô thị và khu vực đất canh tác nông nghiệp. Xây dựng hệ thống cống bao ở phía tây khu đô thị mới, giáp gianh với khu dân cư hiện có để thu nước mưa, tránh gây úng ngập cho khu dân cư. Khi các dự án đầu tư xây dựng ở khu vực xung quanh đã ổn định, thì hệ thống thoát nước mưa của khu đô thị mới Mỹ Đình 1 sẽ được điều chỉnh lại cho phù hợp với định hướng thoát nước chung toàn khu vực.
c. Cấp nước:
- Nước cấp cho khu đô thị mới Mỹ Đình 1 sẽ được phân phối hợp với dự án khu đô thị Mỹ Đình 2 để xây dựng đường ống cấp nước chính, lấy nước từ đường ống F400mm sẽ xây dựng dọc theo tuyến đường 32, nguồn cấp từ nhà máy nước Mai Dịch. Về lâu dài, khi mạng lưới truyền dẫn của Thành phố được xây dựng hoàn chỉnh thì nguồn cấp nước cho khu vực sẽ được bổ sung từ đường ống F400mm sẽ xây dựng trên đường quy hoạch giáp phía Nam khu đô thị mới.
d. Cấp điện:
- Điện cấp cho khu đô thị mới Mỹ Đình 1 được lấy từ trạm trung gian 110KV.2 x 40MVA Kiều Mai (sẽ xây dựng), thông qua tuyến cáp trục 22KV: 2XLPE-300mm2 (sẽ xây dựng) ở phía Nam đường 32. Trước mắt điện cấp cho khu đô thị mới Mỹ Đình 1 sẽ lấy tạm từ trạm 35/6KV Cầu Diễn bằng đường dây 6KV : 2AC-120 ở phía Nam đường 32.
e. Thông tin – bưu điện:
- Nguồn cấp cho các thuê bao của khu đô thị mới được lấy từ tổng đài 5000 số Cầu Diễn (cách khu đô thị mới khoảng 0,8km về phía Tây Bắc), thông qua đường cáp gốc đến các tủ cáp thuê bao. Các đường cáp gốc bố trí đi ngầm dưới vỉa hè dọc các tuyến đường chính của khu đô thị, cách chỉ giới đường đỏ từ 1-2m. Các tủ cáp bố trí ở trung tâm các khu ở (gần các trạm biến áp khu ở).
g. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Hệ thống thoát nước thải khu đô thị mới được xây dựng tách riêng, không thoát chung với nước mưa. Nước thải được thu gom, đưa về các tuyến cống có đường kính 300 - 400mm, bố trí dọc theo các tuyến đường khu vực và đường đơn vị ở trong khu đô thị mới, sau đó thoát ra cống chính của Thành phố và đưa về trạm xử lý nước thải Mễ Trì.
- Rác thải được thu gom vào các công ten nơ và các thùng chứa dung tích 0,5 ¸ 1m3 đặt gần các trục giao thông, nhưng phải đảm bảo bán kính phục vụ khoảng từ 50 ¸ 100m. Sau đó dùng xe, vận chuyển đến nơi chôn lấp và xử lý rác thải của thành phố.
f. Toàn bộ hệ thống kỹ thuật (điện, thông tin liên lạc, cáp truyền hình ... được đặt trong hệ thống tuynel ngầm dọc theo các đường giao thông.
Điều 2: Giao kiến trúc sư trưởng Thành phố kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình 1 – Từ Liêm, tỷ lệ 1/500 theo Quyết định này, chủ trì cùng với Công ty Kinh doanh nhà Hà nội và UBND huyện Từ Liêm tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết được duyệt cho các cơ quan, tổ chức và nhân dân biết, thực hiện.
Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm quản lý, kiểm tra và giám sát các công trình xây dựng đúng quy hoạch được duyệt; xử lý các công trình xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật.
Điều 3: Quyết định này thay thế cho Quyết định số 76/1999/QĐ-UB ngày 13/9/1999 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình – huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/2000 và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông Công chính, Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính Nhà đất, Tài chính Vật giá, Khoa học công nghệ và Môi trường; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Mỹ Đình, Giám đốc Công ty Kinh doanh nhà Hà Nội, Thủ trưởng các sở, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| T/M.UỶ BAN NHÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Quyết định 111/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mớiDịch vọng, quận Cầu Giấy - Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 4Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 5Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
Quyết định 85/2001/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình 1 - Huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 85/2001/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/10/2001
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Văn Nghiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/10/2001
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực