Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 759/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 08 tháng 04 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT ngày 15/6/2015 của liên Bộ Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tại Tờ trình số 25/TTr-TTXT-ĐTDN ngày 24 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xúc tiến đầu tư và danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Giao thông Vận tải, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VÀ DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 759/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I. ĐỊNH HƯỚNG CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
1. Định hướng chung:
- Hoạt động xúc tiến đầu tư (XTĐT) phải phù hợp với định hướng chung của cả nước, phù hợp với quy hoạch vùng, quy hoạch KT-XH, quy hoạch ngành, lĩnh vực của tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Phù hợp với định hướng của Chính phủ về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài, phù hợp với kế hoạch KT-XH của tỉnh nhằm tác động thiết thực đến phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020.
- Hoạt động xúc tiến đầu tư xây dựng trên cơ sở Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành quy chế quản lý Nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư.
- Hoạt động xúc tiến đầu tư phải có tác động thiết thực đến việc thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực vào các lĩnh vực hoặc địa bàn, do đó các hoạt động xúc tiến đầu tư phải có tính khả thi về nội dung, phương thức, thời gian, địa điểm, kinh phí.
- Hoạt động xúc tiến đầu tư phải gắn liền với hoạt động xúc tiến thương mại, du lịch và các chương trình tuyên truyền đối ngoại, văn hóa. Huy động các nguồn xã hội hóa để thực hiện hoạt động xúc tiến toàn diện.
- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư theo hướng lấy xúc tiến đầu tư tại chỗ làm hạt nhân hỗ trợ các nhà đầu tư giải quyết khó khăn trong quá trình triển khai đầu tư, kinh doanh nhanh chóng, hiệu quả nhằm cải thiện môi trường đầu tư.
- Trên cơ sở kế hoạch chung của thời kỳ, hàng năm cần xây dựng kế hoạch, danh mục dự án phù hợp trình tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
2. Định hướng xây dựng chương trình XTĐT theo ngành, lĩnh vực.
a) Lĩnh vực dịch vụ:
- Về du lịch: Tiếp tục khai thác, phát huy lợi thế về khí hậu, cảnh quan, môi trường để phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế động lực, thực hiện thu hút đầu tư có chọn lọc để xây dựng Đà Lạt và một số địa phương thành trung tâm du lịch chất lượng cao, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch mà tỉnh có lợi thế như: du lịch nghỉ dưỡng, sinh thái, văn hóa, du lịch kết hợp hội nghị, hội thảo, du lịch giáo dục, du lịch nông nghiệp,... ưu tiên thu hút các dự án tôn tạo các công trình văn hóa, lịch sử, danh lam thắng cảnh,... các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng du lịch, các trung tâm thương mại, dịch vụ, nhà hàng, khách sạn cao cấp, các khu hội chợ triển lãm, hội nghị, hội thảo, các công trình văn hóa, thể thao, các khu vui chơi giải trí, công viên, các cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe,... Tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư tâm huyết, thật sự có năng lực đầu tư vào Khu du lịch nghỉ dưỡng.
Tăng cường công tác xúc tiến, quảng bá,... để mở đường bay quốc tế đến Cảng hàng không Liên Khương, một số đường bay nội địa đến các thành phố lớn trong nước. Gắn Lâm Đồng với khu vực miền Trung Tây Nguyên miền Đông Nam Bộ hình thành các tam giác phát triển du lịch.
- Về thương mại: Phát triển và quảng bá thương hiệu các mặt hàng nông sản; các sản phẩm được chế biến từ nông lâm nghiệp; tăng cường xúc tiến thương mại mở rộng thị trường trong và ngoài nước. Tiếp tục thu hút đầu tư xây dựng các trung tâm thương mại, siêu thị, chợ trung tâm chất lượng cao tại thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc, huyện Đức Trọng và các đô thị, các chợ đầu mối, trung tâm giao dịch hoa, hệ thống kho bãi trung chuyển hàng hóa, đầu tư các chợ nông thôn.
- Về giáo dục, đào tạo và y tế: thu hút đầu tư để xây dựng các trường mầm non, đại học chất lượng cao, trường dạy nghề, bệnh viện, các trung tâm điều dưỡng và chăm sóc sức khỏe chất lượng cao của tỉnh và khu vực.
- Về dịch vụ và tài chính: Quan tâm thu hút đầu tư các dự án trong lĩnh vực tài chính, tín dụng, ngân hàng, vận tải, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, khoa học công nghệ.
b) Lĩnh vực nông nghiệp: thu hút các dự án đầu tư nâng cao năng lực sản xuất và chế biến, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, công nghệ bảo quản sau thu hoạch, cụ thể:
- Về trồng trọt: thu hút các dự án sản xuất, bảo quản, chế biến nông sản thực phẩm; trồng, chế biến và xuất khẩu rau, hoa chất lượng cao, phát triển vùng nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến và xuất khẩu (trà, cà phê, dâu tằm, cao su, ca cao, cây mắc ca...); áp dụng công nghệ sinh học để sản xuất giống cây trồng chất lượng cao...
Tổ chức đoàn xúc tiến đầu tư sang Nhật tìm kiếm nhà đầu tư chiến lược đầu tư vào Khu công nghiệp nông nghiệp để thực hiện kế hoạch hợp tác với tổ chức JICA tại Việt Nam theo chương trình hợp tác phát triển nông nghiệp đa ngành.
- Về chăn nuôi: tập trung thu hút đầu tư các dự án chăn nuôi gia súc, gia cầm và chế biến thịt, sữa; chăn nuôi và chế biến cá nước lạnh, sản xuất giống vật nuôi thương phẩm, xây dựng cơ sở giết mổ, chế biến thức ăn gia súc gia cầm.
- Về lâm nghiệp: thu hút đầu tư các dự án trồng rừng kinh tế gắn với công nghiệp chế biến lâm sản, sản xuất giống lâm nghiệp.
- Về phát triển nông thôn: các dự án phát triển làng nghề, các dự án đầu tư hạ tầng và phát triển sản xuất tại các xã xây dựng mô hình nông thôn mới. Thu hút đầu tư vào các xã điểm, xã xây dựng nông thôn mới.
c) Lĩnh vực công nghiệp: thu hút các dự án đầu tư có công nghệ cao và thân thiện với môi trường:
- Công nghiệp chế biến nông lâm sản: dự án cấp đông rau quả; chế biến rau quả, cà phê, chè, rượu vang, ca cao, cao su...; sản xuất cà phê hòa tan, cà phê bột; chế biến thịt, sữa; chế biến gỗ cao cấp, sản xuất ván nhân tạo, chế biến thức ăn gia súc...
- Công nghiệp chế biến vật liệu xây dựng: dự án sản xuất bê tông, gạch siêu nhẹ, gạch không nung, ngói màu xi măng và tấm lợp; gạch lát các loại; chế biến cao lanh, bentonit; điatômít; sản xuất hydroxite - oxyt nhôm, gốm - sành - sứ, vật liệu chịu lửa, phân bón...
- Các ngành công nghiệp khác: điện, điện tử, công nghiệp dệt, nhuộm tơ tằm; sản xuất phụ liệu may; giày da; công nghệ thông tin và truyền thông, sản xuất phần mềm ứng dụng, chế biến dược liệu, sản xuất vật liệu mới...
- Đầu tư xây dựng hạ tầng các khu, cụm công nghiệp. Xây dựng nhà máy sản xuất, chế biến. Đầu tư xây dựng Khu công nghệ thông tin tập trung, Khu công nghệ sinh học và ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao.
d) Lĩnh vực hạ tầng:
- Tập trung thu hút đầu tư các dự án hạ tầng giao thông, xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị, xây dựng các khu dân cư, chung cư, khu tái định cư, các dự án xử lý chất thải rắn, xây dựng kết cấu hạ tầng và nhà ở cho công nhân tại các khu công nghiệp, hạ tầng các cụm công nghiệp.
3. Về đối tác đầu tư:
- Đối với nhà đầu tư trong nước: tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư trong tỉnh mở rộng đầu tư kinh doanh trên địa bàn; vận động thu hút mạnh mẽ các nhà đầu tư ngoài tỉnh, các tập đoàn kinh tế lớn có năng lực tài chính và công nghệ hiện đại, có trình độ quản lý và đầu tư,... bằng các hình thức BOT, BTO, BT, PPP... Tiếp tục tìm kiếm nhà đầu tư chiến lược vào lĩnh vực du lịch, công nghiệp chế biến, vận tải...
- Đối với đối tác đầu tư nước ngoài: ngoài các đối tác truyền thống như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan,... trong giai đoạn 2016 - 2020 cần tập trung thu hút đầu tư từ các đối tác có tiềm lực tài chính, công nghệ cao, công nghệ sạch như: Israel, Singapore, Mỹ, Pháp, các nước EU, Ấn Độ...
II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
1. Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư.
- Phối hợp Cục đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm xúc tiến đầu tư Miền trung, Ban chỉ đạo Tây Nguyên, các tỉnh Tây Nguyên, Viện Hàn lâm Khoa học và Xã hội (VASS), các tổ chức như JICA, JETRO... và các ngành của tỉnh:
+ Thực hiện các chương trình hợp tác đầu tư và thông qua các chương trình hợp tác tổ chức đoàn ra nước ngoài khảo sát thị trường đầu tư, tìm kiếm nhà đầu tư chiến lược đầu tư vào ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh gồm du lịch và nông nghiệp.
+ Thông qua các tổ chức hợp tác quốc tế, các hiệp hội trong nước hàng năm xây dựng chương trình, tổ chức và tham gia các diễn đàn, hội nghị, hội thảo trong nước.
+ Thực hiện thỏa thuận hợp tác của tỉnh Lâm Đồng với tổ chức JICA về hỗ trợ phát triển nông nghiệp theo hướng tiếp cận đa ngành và cải thiện môi trường đầu tư. Trong đó phối hợp với các ngành tổ chức xúc tiến, tìm kiếm nhà đầu tư chiến lược trong và ngoài nước đầu tư vào các dự án Khu công nghiệp nông nghiệp; Trung tâm sau thu hoạch; Chợ đầu mối hoa Đà Lạt.
+ Hợp tác thông qua tình nguyện viên JICA quảng bá, xúc tiến du lịch, hợp tác phát triển tour du lịch Tokyo - Đà Lạt, Lâm Đồng và một số các nước ASEAN, Đông Bắc Á.
+ Thông qua các tổ chức hợp tác quốc tế, các hãng hàng không trong và ngoài nước với Bộ, ngành Trung ương và địa phương xúc tiến mở các đường bay quốc tế và nội địa.
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.
Thường xuyên cập nhật, hiệu chỉnh, bổ sung thông tin về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, tình hình thu hút đầu tư, tình hình điều chỉnh, bổ sung các cơ chế chính sách thu hút đầu tư của Trung ương và của tỉnh... để cung cấp cho các nhà đầu tư thông qua các kênh quảng bá xúc tiến. Trong đó tập trung quảng bá qua trang thông tin điện tử của Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch (www.dalat-info.vn) và trang thông tin điện tử của tỉnh (www.lamdong.gov.vn).
Thu thập thông tin từ doanh nghiệp, nhà đầu tư và kịp thời phản ánh đến UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan nhằm hỗ trợ tháo gỡ những khó khăn vướng mắc và tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án.
3. Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư.
Hàng năm phối hợp với các ngành chức năng, địa phương đề xuất, điều chỉnh bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư. Trên cơ sở danh mục dự án đã được phê duyệt.
- Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư cấp quốc gia, tham mưu UBND tỉnh, báo cáo, đăng ký Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình chính phủ điều chỉnh bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư cấp quốc gia vào địa phương.
- Xây dựng và thường xuyên điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư vào địa bàn tỉnh. Các dự án phải xác định rõ vị trí, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch chuyên ngành.
- Thông tin kịp thời đến nhà đầu tư, doanh nghiệp danh mục dự án đã thu hút đầu tư, tình hình điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, tình hình triển khai, thu hồi dự án đầu tư.
4. Xây dựng tài liệu, ấn phẩm:
- Xây dựng và phát hành các tài liệu xúc tiến đầu tư như: cẩm nang xúc tiến đầu tư, cơ hội đầu tư vào các khu cụm công nghiệp, danh mục chi tiết các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư, tập gấp tuyên truyền quy định trình tự, thủ tục, cơ chế chính sách thu hút đầu tư vào tỉnh Lâm Đồng, USB chứa dữ liệu về đầu tư, DVD giới thiệu tiềm năng thế mạnh của tỉnh, tài liệu thuộc các lĩnh vực kinh tế - xã hội của tỉnh.
+ Tài liệu, ấn phẩm xuất bản bằng nhiều ngôn ngữ; tập trung các ngôn ngữ thường xuyên trao đổi gồm: Việt, Anh, Nhật, Hàn.
+ Hàng năm sửa đổi, bổ sung số liệu vào tài liệu, ấn phẩm, băng đĩa, USB, tổ chức thiết kế sắp xếp khoa học, đẹp và ấn tượng cho người đọc.
- Công bố công khai quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất dành cho đầu tư phát triển; tiếp tục tạo quỹ đất cho các dự án ưu tiên theo kế hoạch.
- Hàng năm xây dựng hình thức tuyên truyền kết hợp quà tặng, đồ lưu niệm vừa phục vụ công tác tuyên truyền, quảng bá hình ảnh Lâm Đồng vừa kết hợp trao quà tặng, đồ lưu niệm cho đại biểu, khách nước ngoài, các nhà đầu tư chiến lược.
5. Tuyên truyền, quảng bá giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư:
- Chủ động tổ chức và phối hợp tuyên truyền, quảng bá:
+ Cập nhật, cung cấp đầy đủ thông tin về đầu tư và chủ động giới thiệu tiềm năng, cơ hội, các chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư của tỉnh trên trang thông tin điện tử của Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Thương mại và Du lịch (http://www.dalat-info.vn) và trang thông tin điện tử của tỉnh (http://www.lamdong.gov.vn). Liên kết Website xúc tiến đầu tư của tỉnh với Website của Trung tâm Xúc tiến đầu tư phía Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành Trung ương có liên quan.
+ Phối hợp xây dựng chuyên mục xúc tiến đầu tư trên chương trình của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Trung ương, các hãng hàng không. Đặt hàng cho các cơ quan báo chí của các Bộ, ngành Trung ương làm phóng sự, viết bài nhằm quảng bá hình ảnh, cơ chế chính sách và môi trường đầu tư tại tỉnh Lâm Đồng và vùng Tây Nguyên.
+ Thông qua Đại sứ quán, tham tán của Việt Nam ở nước ngoài để tuyên truyền quảng bá và kêu gọi đầu tư. Gửi tài liệu, ấn phẩm của tỉnh tới các hội nghị, hội thảo về xúc tiến đầu tư, các Hội chợ thương mại trong và ngoài nước.
+ Tham khảo kế hoạch hoạt động của Bộ Ngoại giao, Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ,Trung tâm miền Trung và miền Nam, các công ty tổ chức sự kiện, các hiệp hội... để xây dựng chương trình, kế hoạch xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước theo từng chuyên đề cụ thể để tổ chức, tham gia hội nghị, hội thảo về đầu tư, thương mại và du lịch trong và ngoài nước.
6. Đào tạo tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư:
- Phối hợp với các cơ quan Trung ương tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực xúc tiến đầu tư cho cán bộ trực tiếp làm công tác xúc tiến đầu tư, cán bộ quản lý nhà nước có liên quan, hiệp hội, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, trong đó kể cả mời chuyên gia, giảng viên nước ngoài vào giảng dạy với sự hỗ trợ của các Trung tâm Xúc tiến Đầu tư thuộc Cục đầu tư Nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhằm:
+ Nắm bắt kịp thời bối cảnh kinh tế quốc tế, tình hình kinh tế - xã hội; tình hình đầu tư; quy hoạch; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, vùng lãnh thổ và của địa phương.
+ Cập nhật vận hành có hiệu quả thông tin pháp luật, cơ chế chính sách, thủ tục đầu tư, những vấn đề doanh nghiệp, nhà đầu tư đặc biệt quan tâm.
+ Nắm bắt các kết quả nghiên cứu điển hình về đầu tư, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư và hội nhập kinh tế quốc tế.
+ Cung cấp thông tin về kinh doanh, đầu tư
+ Học tập kinh nghiệm xúc tiến đầu tư, nâng cao năng lực, kỹ năng trong:
- Tổ chức đào tạo cán bộ xúc tiến đầu tư thông qua việc tổ chức đoàn khảo sát, học tập, trao đổi kinh nghiệm với các tổ chức xúc tiến đầu tư thành công trên thế giới.
- Nâng cao trình độ ngoại ngữ cho cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư; từng bước xây dựng đội ngũ làm công tác xúc tiến đầu tư chuyên nghiệp, đáp ứng được nhiệm vụ đặt ra.
- Tổ chức giao ban hàng năm giữa các Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của các tỉnh vùng Tây Nguyên.
7. Hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư:
- Cung cấp kịp thời và đầy đủ thông tin KT-XH, tình hình đầu tư; quy hoạch; kế hoạch phát triển KT-XH ngành và vùng lãnh thổ (Tây Nguyên); pháp luật, cơ chế, chính sách; tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư đồng thời đưa đi khảo sát thực địa để tìm địa điểm đầu tư phù hợp khi có yêu cầu của doanh nghiệp và nhà đầu tư.
- Phối hợp các ngành chức năng liên quan thực hiện tiếp đón, giới thiệu danh mục dự án, địa điểm thực hiện dự án và cung cấp thông tin, hỗ trợ, hướng dẫn thủ tục đầu tư và tư vấn đầu tư từ khâu đăng ký, đề xuất dự án đầu tư, đến các bước triển khai dự án cho đến khi dự án đi vào hoạt động. Trợ giúp nhà đầu tư thực hiện các thủ tục hành chính nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án.
- Duy trì cơ chế đối thoại thường xuyên giữa lãnh đạo UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành với nhà đầu tư, kịp thời cập nhật thông tin ưu đãi của dự án cho nhà đầu tư khi có sự thay đổi, hàng năm tổ chức đối thoại với doanh nghiệp để xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện chính sách và pháp luật hiện hành, đảm bảo các dự án hoạt động hiệu quả, tiếp tục củng cố lòng tin của các nhà đầu tư đối với môi trường đầu tư của tỉnh, tạo hiệu ứng lan tỏa và tác động tích cực tới nhà đầu tư mới. Hàng năm tổ chức ngày Doanh nhân Việt Nam (13/10) một cách chu đáo nhằm tôn vinh các doanh nghiệp hoạt động tốt trên địa bàn tỉnh.
8. Hợp tác về Xúc tiến đầu tư:
- Tham gia các hội nghị, diễn đàn hợp tác phát triển vùng Tây Nguyên, Nam Trung bộ.
- Triển khai có hiệu quả các chương trình hợp tác phát triển kinh tế - xã hội với các tỉnh lân cận và thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hà Nội.
- Đẩy mạnh thực hiện các chương trình hợp tác phát triển của tỉnh với các tỉnh thuộc các nước: Lào, Campuchia, Nhật Bản, Hàn Quốc,...
- Xây dựng đề án và tổ chức xúc tiến đầu tư ra các nước Lào, Campuchia, Myanmar và một số nước khác trong khu vực.
- Thực hiện phối hợp với vùng, Bộ, ngành Trung ương, các tổ chức quốc tế, các hiệp hội, doanh nghiệp, nhà đầu tư, các Sở, địa phương, các ban quản lý của tỉnh tổ chức hoặc tham gia tổ chức hội nghị xúc tiến (tổng hợp) về đầu tư, thương mại và du lịch. Hàng năm phối hợp với JICA, JETRO tổ chức hội thảo xúc tiến đầu tư tại tỉnh nhằm thu hút đầu tư, hợp tác phát triển thương mại và du lịch.
III. DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ (Giai đoạn 2016-2020).
1. Danh mục, dự án kêu gọi đầu tư quốc gia trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Trên cơ sở Quyết định số 631/QĐ-TTg , ngày 29/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục quốc gia kêu gọi đầu tư nước ngoài tới năm 2020, Quyết định số 1462/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, Quyết định số 936/QĐ-TTg ngày 18/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên đến năm 2020; tỉnh Lâm Đồng xác định danh mục dự án kêu gọi đầu tư quốc gia trên địa bàn tỉnh theo bảng chi tiết đính kèm.
2. Danh mục, dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Căn cứ Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành kế hoạch hoạt động xúc tiến đầu tư và danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2012-2015. Quyết định 507/QĐ-UBND ngày 18/3/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2015 và Báo cáo số 272/BC-UBND ngày 02/12/2015 báo cáo chương trình Xúc tiến Đầu tư năm 2016 kèm theo danh mục dự án. Các quy hoạch của tỉnh, nhu cầu thực tế của các địa phương tỉnh Lâm Đồng xác định danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do địa phương quản lý theo bảng danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh đính kèm.
1. Căn cứ pháp lý.
- Quyết định 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư.
- Căn cứ Thông tư số 90/2015/TTLB-BTC-BKHĐT ngày 15/6/2015 của liên Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư.
2. Dự toán kinh phí.
Tổng kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020 là 14.500 triệu đồng, trong đó:
a) Kinh phí ngân sách cấp: 12.100 triệu đồng sử dụng cho hoạt động xúc tiến đầu tư theo quy định, trong đó:
b) Kinh phí xã hội hóa: 2.400 triệu đồng từ doanh nghiệp, nhà đầu tư đóng góp khi tham gia các đoàn xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch trong và ngoài nước, tham gia các khóa đào tạo.
(Chi tiết kinh phí thực hiện cho từng nội dung cụ thể theo biểu đính kèm).
2. Nguồn kinh phí thực hiện:
Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm giao chỉ tiêu ngân sách cho Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch để thực hiện nhiệm vụ xúc tiến đầu tư.
1. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch:
- Hàng năm xây dựng kế hoạch xúc tiến đầu tư, dự toán kinh phí trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đưa vào Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia hàng năm; định kỳ tổng kết rút kinh nghiệm, báo cáo những khó khăn, vướng mắc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý kịp thời.
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch xúc tiến đầu tư hàng năm. Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch; kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và theo hướng dẫn của Trung ương.
- Xây dựng và phát hành các tài liệu xúc tiến đầu tư, hướng dẫn đầu tư. Làm đầu mối quan hệ, tuyên truyền, quảng bá, vận động xúc tiến đầu tư và hỗ trợ các nhà đầu tư.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực xúc tiến đầu tư cho đội ngũ cán bộ, nhân viên.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch, các Sở, ngành, địa phương, các hiệp hội ngành nghề thực hiện chương trình, kế hoạch xúc tiến đầu tư; đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ và có hiệu quả.
3. Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí cân đối nguồn vốn ngân sách hàng năm để đảm bảo kinh phí thực hiện kế hoạch xúc tiến đầu tư.
4. Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch, Ban Quản lý các khu công nghiệp, các khu du lịch thực hiện tốt công tác xúc tiến đầu tư thuộc lĩnh vực quản lý.
5. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, các khu du lịch phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch, các cơ quan có liên quan thực hiện vận động thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp, các khu du lịch.
6. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh tăng dung lượng và thời lượng giới thiệu hình ảnh, tiềm năng và cơ hội đầu tư của tỉnh. Phối hợp với báo chí, đài phát thanh, truyền hình Trung ương để tuyên truyền, vận động thu hút đầu tư vào tỉnh Lâm Đồng.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch thực hiện có hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư vào địa bàn huyện, thành phố.
8. Các tổ chức hội doanh nghiệp của tỉnh giúp đỡ các doanh nghiệp hội viên chủ động liên doanh, liên kết, tăng cường thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh. Vận động các doanh nghiệp hội viên đóng góp kinh phí cho công tác xúc tiến đầu tư./.
HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020.
(Kèm theo Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT | Nội dung | NĂM | Cơ quan chủ trì | Đơn vị phối hợp | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | ||||
I | Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư | |||||||
1 | - Thu thập, hệ thống hóa các số liệu, môi trường trường đầu tư; pháp luật chính sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng, cơ hội và đối tác đầu tư. | Khảo sát Cập nhật, bổ sung. | Khảo sát Cập nhật, bổ sung. | Khảo sát Cập nhật, bổ sung. | Khảo sát Cập nhật, bổ sung. | Khảo sát Cập nhật, bổ sung. | Trung tâm XT ĐT-TM-DL | Các sở, ngành, địa phương |
2 | Nâng cấp, vận hành chuyên mục đầu tư - hỗ trợ doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử hiện có, dịch thuật cung cấp thông tin về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, môi trường, tiềm năng, cơ hội đầu tư, đối tác đầu tư. | Cập nhật, bổ sung vận hành. | Cập nhật, bổ sung vận hành. | Cập nhật, bổ sung vận hành. | Cập nhật, bổ sung vận hành. | Cập nhật, bổ sung vận hành. | Trung tâm XT ĐT-TM-DL | Các sở, ngành, địa phương |
II | Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư. | |||||||
1 | Thu thập thông tin, khảo sát dự án đầu tư, hình thành danh mục dự án kêu gọi đầu tư và biên tập nội dung chi tiết (tiền khả thi) dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư theo từng năm trên cơ sở danh mục dự án tỉnh ban hành (từ 5-6 dự án). | Cập nhật, điều chỉnh, bổ sung. Thiết lập danh mục dự án chi tiết 5-6 DA. | Cập nhật, điều chỉnh, bổ sung. Thiết lập danh mục dự án chi tiết 5-6 DA. | Cập nhật, điều chỉnh, bổ sung. Thiết lập danh mục dự án chi tiết 5-6 DA. | Cập nhật, điều chỉnh, bổ sung. Thiết lập danh mục dự án chi tiết 5-6 DA. | Cập nhật, điều chỉnh, bổ sung. Thiết lập danh mục dự án chi tiết 5-6 DA. | Trung tâm XT ĐT-TM-DL | Các sở, ngành, địa phương |
III | Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư. | |||||||
1 | Dịch thuật in ấn các dự án ưu tiên thu hút đầu tư theo chương trình kế hoạch của tỉnh. | Thực hiện 5-6 Dự án. | Thực hiện mới, điều chỉnh bổ sung nội dung 5-6 Dự án. | Thực hiện mới, điều chỉnh bổ sung nội dung 5-6 Dự án. | Thực hiện mới, điều chỉnh bổ sung nội dung 5-6 Dự án. | Thực hiện mới, điều chỉnh bổ sung nội dung 5-6 Dự án. | Trung tâm XT ĐT-TM-DL | Các sở, ngành, địa phương |
2 | Xuất bản đĩa DVD giới thiệu về tiềm năng Lâm Đồng. | Làm mới 1 DVD và phát hành khoảng 300 đĩa (thời lượng 8-10 phút). | Làm mới 1 DVD và phát hành khoảng 300 đĩa (thời lượng 8-10 phút). | Làm mới 1 DVD và phát hành khoảng 300 đĩa (thời lượng 8-10 phút). | Làm mới 1 DVD và phát hành khoảng 300 đĩa (thời lượng 8-10 phút). | Làm mới 1 DVD và phát hành khoảng 300 đĩa (thời lượng 8-10 phút). | Trung tâm XTĐT-TM-DL | Các sở, ngành, địa phương |
3 | Xuất bản tài liệu về Cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận, tỉnh Lâm Đồng. | Xuất bản 800-1000 cuốn | Xuất bản 800-1000 cuốn | Xuất bản 800-1000 cuốn | Xuất bản 800-1000 cuốn | Xuất bản 800-1000 cuốn | Xuất bản 800-1000 cuốn | Các sở, ngành, địa phương |
4 | Xuất bản tài liệu về chính sách đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. | Xuất bản 800-1000 cuốn | Xuất bản 800-1000 cuốn | Xuất bản 800-1000 cuốn | Xuất bản 800-1000 cuốn | Xuất bản 800-1000 cuốn | Xuất bản 800-1000 cuốn | Các sở, ngành, địa phương |
5 | Xuất bản cẩm nang xúc tiến đầu tư (Tiếng Việt+(Anh, Hàn, Nhật). | Làm mới và xuất bản 1300-1500 cuốn. | Làm mới và xuất bản 1300-1500 cuốn. | Làm mới và xuất bản 1300-1500 cuốn. | Làm mới và xuất bản 1300-1500 cuốn. | Làm mới và xuất bản 1300-1500 cuốn. | Trung tâm XTĐT-TM-DL | Các sở, ngành, địa phương |
6 | Xuất bản ấn phẩm thu hút đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp (Việt Anh); dịch thuật Hàn Nhật để chéo đĩa. | Làm mới và xuất bản 800-1000 cuốn. | Làm mới và xuất bản 800-1000 cuốn. | Làm mới và xuất bản 800-1000 cuốn. | Làm mới và xuất bản 800-1000 cuốn. | Làm mới và xuất bản 800-1000 cuốn. | Trung tâm XTĐT-TM-DL | Các sở, ngành, địa phương |
7 | Xuất bản Card -USB dữ liệu về đầu tư. | 250-300 Card USB | 300-400 Card USB | 300-400 Card USB | 300-400 Card USB | 300-400 Card USB | Trung tâm XTĐT-TM-DL | Các sở, ngành, địa phương |
8 | Pho to, in ấn và dịch các tài liệu xúc tiến đầu tư phục vụ làm việc nhà đầu tư trong và ngoài nước. | Làm mới, cập nhật, bổ sung | Làm mới, cập nhật, bổ sung | Làm mới, cập nhật, bổ sung | Làm mới, cập nhật, bổ sung | Làm mới, cập nhật, bổ sung | Trung tâm XTĐT-TM-DL | Đài PTTH Lâm Đồng |
9 | Đặt hàng các cơ quan truyền thông viết bài, làm phóng sự trên báo chí, truyền hình. | 5-6 tạp chí | 5-6 tạp chí | 5-6 tạp chí | 5-6 tạp chí | 5-6 tạp chí | Trung tâm XTĐT-TM-DL | Báo đài Trung ương, địa phương |
10 | Tập gấp tuyên truyền Quy định trình tự thủ tục, cơ chế chính sách thu hút đầu tư vào tỉnh Lâm Đồng. | Cập nhật, điều chỉnh bổ sung theo văn bản ban hành. | Cập nhật, điều chỉnh bổ sung theo văn bản ban hành. | Cập nhật, điều chỉnh bổ sung theo văn bản ban hành. | Cập nhật, điều chỉnh bổ sung theo văn bản ban hành. | Cập nhật, điều chỉnh bổ sung theo văn bản ban hành. | Trung tâm XTĐT-TM-DL | Các sở, ngành, địa phương |
11 | Quà tặng, đồ lưu niệm. | 30-40 quà, đồ lưu niệm | 50-60 quà, đồ lưu niệm | 50-60 quà, đồ lưu niệm | 50-60 quà, đồ lưu niệm | 50-60 quà, đồ lưu niệm | Trung tâm XTĐT-TM-DL | Trung tâm XT ĐT-TM-DL |
IV | Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư. | |||||||
1 | Tham dự các hội nghị, hội thảo xúc tiến đầu tư do các Bộ, ngành Trung ương, địa phương tổ chức. | 3-4 lần | 4-5 lần | 4-5 lần | 4-5 lần | 4-5 lần | Trung tâm XT ĐT-TM-DL | Các sở, ngành, địa phương |
2 | Tổ chức hội nghị xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh, liên kết tổ chức diễn đàn xúc tiến đầu tư theo vùng và tại các thành phố lớn. | 2 lần | 2-3 lần | 2-3 lần | 2-3 lần | 2-3 lần | Trung tâm XT ĐT-TM-DL | Bộ ngành Trung ương, UBND, Sở ngành, địa phương |
3 | Tổ chức đoàn đi xúc tiến đầu tư tại nước ngoài. | 1-2 lần | 1-2 lần | 1-2 lần | 1-2 lần | 1-2 lần | Trung tâm XT ĐT-TM-DL | Bộ ngành Trung ương, UBND, Sở ngành, địa phương |
V | Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư. | |||||||
1 | Tổ chức và tham gia các lớp đào tạo, tập huấn kỹ năng xúc tiến đầu tư cho cán bộ quản lý nhà nước và các doanh nghiệp. | 2 - 3 lớp | 2 - 3 lớp | 2 - 3 lớp | 2 - 3 lớp | 2 - 3 lớp | Trung tâm XT ĐT-TM-DL | Các sở, ngành |
2 | Hội nghị giao ban, trao đổi kinh nghiệm xúc tiến đầu tư với các tỉnh. | 1 Với Trung tâm miền Trung, 1 với vùng Tây Nguyên. | 1 Với Trung tâm miền Trung, 1 với vùng Tây Nguyên. | 1 Với Trung tâm miền Trung, 1 với vùng Tây Nguyên. | 1 Với Trung tâm miền Trung, 1 với vùng Tây Nguyên. | 1 Với Trung tâm miền Trung, 1 với vùng Tây Nguyên | Trung tâm XT ĐT-TM-DL | Các sở, ngành |
DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI VỐN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2016
TT | Tên dự án | Địa điểm đầu tư | Mục tiêu | Quy mô | Tổng vốn đầu tư (Triệu USD) | Hình thức đầu tư | Ghi chú |
A | DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ CẤP QUỐC GIA | ||||||
1 | Khôi phục tuyến đường sắt Đà Lạt - Tháp Chàm, cải tạo nâng cấp các nhà ga Đà Lạt, Trại Mát, Dran phục vụ du lịch | Tỉnh Lâm Đồng - Tỉnh Ninh Thuận | Phát triển hệ thống giao thông và du lịch | 84 km | 189 | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
2 | Đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương | Tỉnh Đồng Nai - Tỉnh Lâm Đồng | Phát triển hệ thống giao thông | 200,3 km | 1.071 | BOT có sự hỗ trợ của Nhà nước |
|
3 | Khu Công nghiệp - Nông nghiệp Tân Phú | Xã Phú Hội - thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng | Đầu tư xây dựng Khu công nghiệp - nông nghiệp hoàn chỉnh, hiện đại từ khâu sản xuất đến chế biến, phân phối các sản phẩm rau, củ, quả đạt chuẩn tiêu chuẩn quốc tế | 323 ha | 500 | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
4 | Khu công nghệ sinh học và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Đà Lạt | Xã Đạ Sar, huyện Lạc Dương | Công nghệ sinh học và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | 97,7 ha | 3 - 4/DA (tổng vốn khoảng 45 triệu USD) | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
B | DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ CẤP TỈNH | ||||||
I | Lĩnh vực công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
1 | Cụm công nghiệp Đinh Văn | Xã Đinh Văn, huyện Lâm Hà | Đầu tư hạ tầng và nhà máy sản xuất | 35 ha | Theo quy mô dự án | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
2 | Cụm công nghiệp Ka Đô | Xã Ka Đô, huyện Đơn Dương | Đầu tư hạ tầng và nhà máy sản xuất. Ưu tiên kêu gọi nhà máy chế biến sữa, sản xuất thiết bị phục vụ nông nghiệp công nghệ cao, sản xuất gạch không nung | 47,2 ha | Theo quy mô dự án | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
3 | Cụm công nghiệp Lộc Thắng | Thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm | Đầu tư hạ tầng và nhà máy sản xuất | 34,9 ha | Theo quy mô dự án | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
4 | Cụm công nghiệp dịch vụ Lộc Phát | Phường Lộc Phát, TP Bảo Lộc | Đầu tư hạ tầng và nhà máy sản xuất | 37,4 ha | Theo quy mô dự án | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
5 | Cụm công nghiệp Phát Chi | Xã Xuân Trường, TP Đà Lạt | Đầu tư nhà máy sản xuất | 26,4 ha | Theo quy mô dự án | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
6 | Điện gió | Xã Hiệp An, Hiệp Thạnh, huyện Đức Trọng; xã Gung Ré, huyện Di Linh; xã Tân Hà, Tân Văn, Hoài Đức, Phúc Thọ, Tân Thanh, huyện Lâm Hà | Điện năng | 5-10MW/DA | 800 - 1.000 | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
7 | Nhà máy xử lý rác thải | Các huyện: Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đức Trọng, Di Linh. | Xử lý rác, vệ sinh môi trường, chế biến phân bón,... | 12 ha 35.000 m3 rác/năm | 2 | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
8 | Nhà máy xử lý nước thải | Thành phố Bảo Lộc, huyện Đức Trọng. | Đáp ứng nhu cầu thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt | 5 ha 2.500m3/ ngày đêm | 15 | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
9 | Nhà máy sản xuất ván nhân tạo (ván MDF) kết hợp sản xuất các sản phẩm hàng mộc, ván ép (01 nhà máy) | Cụm công nghiệp Đạ Oai, huyện Đạ Huoai | Sản xuất các sản phẩm ván MDF, các sản phẩm hàng mộc, ván ép, ván bóc, băm dăm, ván Ôkan phục vụ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu, coong xuất khoảng 50.000 m3 - 60.000 m3 thành phẩm/năm | 5 - 10 | 15 | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
10 | Nhà máy chế biến cà chua | Cụm công nghiệp Ka Đô, huyện Đơn Dương | Sản xuất chế biến, bảo quản sau thu hoạch các sản phẩm từ quả cà chua phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu | 3-5 | 3 | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
11 | Nhà máy chế biến thức ăn gia súc | Các huyện: Đức Trọng, Di Linh, Đơn Dương | Sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm công suất khoảng từ 80.000 - 100.000 tấn/năm | 3-5 ha/nhà máy | 2-3 | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
12 | Nhà máy chế biến mũ cao su | Xã Hà Lâm, huyện Đạ Huoai | Sơ chế sản phẩm mũ cao su trên địa bàn huyện Đạ Huoai và các vùng lân cận | 2 ha | Theo dự án | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
13 | Dự án sản xuất viên nén nhiên liệu | Cụm công nghiệp Đạ Oai, xã Đạ Oai, huyện Đạ Huoai | Tiêu thụ nguồn nguyên liệu nông lâm nghiệp sau thu hoạch | Theo dự án | Theo dự án | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
14 | Nhà máy chế biến sữa bò | Huyện Đơn Dương | Chế biến sản phẩm sữa bò tại huyện Đơn Dương và các vùng phụ cận | Theo dự án | Theo dự án | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
II | Lĩnh vực du lịch, dịch vụ và thương mại |
|
|
|
|
| |
14 | Mở rộng công viên hoa Đà Lạt (giai đoạn 3) | Thành phố Đà Lạt | Vui chơi giải trí | 30 ha | 31,5 | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
15 | Công viên Bà Huyện Thanh Quan | Thành phố Đà Lạt | Công viên vui chơi giải trí | 6,3 ha | 10-15 | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
16 | Mở rộng di tích lịch sử căn cứ kháng chiến khu VI | Huyện Cát Tiên | Tôn tạo và phát triển dịch vụ tham quan, nghiên cứu văn hóa di tích kháng chiến | 23 ha | 3 - 5 | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
17 | Khu du lịch hồ Nam Sơn | Thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng | Tôn tạo cảnh quan du lịch, thủy lợi và xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng | 40 ha | 5 | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
18 | Khu du lịch thác Liên Khương | Thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng | Tôn tạo cảnh quan khu vực thác Liên Khương nhằm phục vụ du lịch sinh thái nghỉ dưỡng | 100 ha | 5 | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
19 | Xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng, dịch vụ giải trí hồ Nam Phương I | Phường 1, phường Lộc Phát, TP Bảo Lộc | Xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng, phát triển các dịch vụ vui chơi giải trí | 200 ha | 16 - 20 | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
20 | Xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng, dịch vụ giải trí hồ Nam Phương II | Phường 1, phường Lộc Phát, TP Bảo Lộc | Xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng, phát triển các dịch vụ vui chơi giải trí | 84 ha | 12 - 15 | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
21 | Phân khu văn hóa thuộc Khu Văn hóa, Thể thao tỉnh Lâm Đồng | Phường 7, thành phố Đà Lạt | Phát triển hạ tầng văn hóa thể thao, kinh doanh vui chơi giải trí | 22,1 ha | 13 | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
22 | Trung tâm văn hóa thể thao huyện Di Linh | Huyện Di Linh | Khai thác các khu vực phục vụ cộng đồng như sân thể thao, chiếu phim, vui chơi giải trí. | 9,1 ha | 2 | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
23 | Trung tâm văn hóa thể thao huyện Cát Tiên | Xã Phù Mỹ, huyện Cát Tiên | Khai thác các khu vực phục vụ cộng đồng như sân thể thao, chiếu phim, vui chơi giải trí. | 2,68 ha | 5 | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
24 | Khu liên hợp thể thao Bảo Lộc | Khu quy hoạch mở rộng Trung tâm thành phố Bảo Lộc (thuộc phường 1) | Xây dựng trung tâm thể dục - thể thao cấp vùng | 24 ha | 10 | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
25 | Khu thương mại - dịch vụ | Khu vực Nhà máy giấy cũ, phường Lộc Tiến, TP Bảo Lộc | Xây dựng công trình thương mại - dịch vụ | 0,9 ha | 10 | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
26 | Trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê | Khu TTVH-TT, số 83 đường Lê Hồng Phong, phường I, TP Bảo Lộc | Xây dựng công trình thương mại - dịch vụ | 0,42 ha | 5 - 10 | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
27 | Trung tâm giao dịch hoa | Khu đất giáp đường Mimosa, thuộc phường 3, thành phố Đà Lạt (giáp ranh phía Bắc, Khu du lịch Prenn). | Thu gom hoa của các cá nhân, tổ chức sản xuất hoa; là trung tâm sau thu hoạch cho sản phẩm hoa; là nơi tiếp nhận đơn đặt hàng và tổ chức phân phối hoa đến thị trường tiêu thụ; kết hợp với hoạt động du lịch canh nông | 10 ha (có thể mở rộng lên 20 ha) | Theo quy mô | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
28 | Chợ và Sàn giao dịch hoa Liên Khương | Khu quy hoạch Công nghiệp, xã Hiệp Thạnh, huyện Đức Trọng | Cung cấp phương thức giao dịch, mua bán hiện đại, góp phần mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm hoa phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu | 13 ha | 10 | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
29 | Chợ đầu mối nông sản tổng hợp thành phố Bảo Lộc | Khu 6B, phường Lộc Sơn, TP Bảo Lộc | Đầu mối lưu thông các loại nông sản | 3 ha | 5 - 7 | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
30 | Xây dựng bệnh viện quốc tế | Khu phố 6, phường Lộc Tiến, TP Bảo Lộc | Phát triển dịch vụ y tế | 6 ha | 12 | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
31 | Khu du lịch hồ Lộc Thắng | Thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm | Phát triển du lịch | 234 | Theo dự án | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
32 | Xây dựng tuyến cáp treo ĐanKia - thị trấn Lạc Dương đến núi LangBiang | Huyện Lạc Dương | Phát triển du lịch |
| Theo dự án | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
33 | Xây dựng tuyến xe điện du lịch từ Đà Lạt (Prenn) - Liên Khương - Đại Ninh (huyện Đức Trọng) và tuyến monoray từ trung tâm Đà Lạt đến các thắng cảnh. | Thành phố Đà Lạt - huyện Đức Trọng | Phát triển du lịch |
| Theo dự án | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
34 | Đầu tư xây dựng Khu du lịch hồ Prenn | Thành phố Đà Lạt | Phát triển du lịch | 1.000 ha | Theo dự án | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
35 | Đầu tư xây dựng Khu phi thuế quan | Thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng | Phát triển thương mại | 106 ha | Theo dự án |
|
|
36 | Khu thương mại dịch vụ Chợ Cũ | Lê Hồng Phong, phường 1, thành phố Bảo Lộc | Phát triển thương mại | 1,18 ha | Theo dự án | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
37 | Chợ Tân Bùi (loại II) | Thôn Tân Thịnh, xã Lộc Châu, thành phố Bảo Lộc | Phát triển thương mại | 906 m2 | Theo dự án | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
38 | Khu thương mại - dịch vụ Blao Xanh | Nguyễn Văn Cừ - Trần Phú, phường Lộc Sơn, thành phố Bảo Lộc | Phát triển thương mại và các dịch vụ | 4,07 ha | Theo dự án | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
III | Lĩnh vực nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
39 | Nuôi cá nước lạnh kết hợp du lịch hồ Đắc Long Thượng | Thôn 13, xã Lộc Ngãi, huyện Bảo Lâm | Nuôi cá nước lạnh và xây dựng khu du lịch sinh thái phục vụ du khách | 100 ha | 5 | Đầu tư trong nước |
|
40 | Nuôi cá tầm | Hồ Lộc Thanh, xã Lộc Thanh; hồ Mai Thành, phường Lộc Tiến, thành phố Bảo Lộc |
| 70 ha | Theo dự án | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
IV | Lĩnh vực giao thông - vận tải |
|
|
|
|
| |
41 | Bến xe | Các huyện: Lạc Dương, Di Linh, Cát Tiên, Đam Rông. | Hạ tầng | Loại 3 | Theo dự án | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
V | Lĩnh vực đầu tư hạ tầng và khu dân cư |
|
|
|
|
| |
42 | Chợ và khu dân cư Nam Ban | Thị trấn Nam Ban, huyện Lâm Hà | Khu dân cư thương mại | 1,2 ha | 1 | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
43 | Khu dân cư - tái định cư Cao Bá Quát | Đường Cao Bá Quát, phường 6, phường 7, TP Đà Lạt | Khu dân cư - tái định cư | 21 ha | 10,5 | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
44 | Nhà ở công nhân và các dịch vụ (nhà mẫu giáo và trạm xá) | Khu công nghiệp Phú Hội, huyện Đức Trọng | Phục vụ nhu cầu của công nhân Khu công nghiệp | 2,3 ha | 1,5 | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
45 | Khu đô thị mới Nam sông Đa Nhim | Thị trấn Liên Nghĩa | Xây dựng khu đô thị mới, phát triển nhà ở đáp ứng nhu cầu xã hội | 100- 150 ha | Tương ứng theo từng khu vực | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
46 | Dự án khu dân cư Trung tâm xã Lộc Thanh | Đoàn Thị Điểm, thôn Thanh Xuân, xã Lộc Thanh | Đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người dân | 27,6 ha | Theo dự án | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
47 | Dự án khu dân cư Trung tâm xã Lộc Nga | Âu Cơ, thôn Nausri, xã Lộc Nga | Đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người dân | 28,2 ha | Theo dự án | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
48 | Dự án khu dân cư Trung tâm P.Lộc Tiến | Nguyễn Tri Phương, khu phố 1,4,6 phường Lộc Tiến | Đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người dân | 224 ha | Theo dự án | Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và kinh doanh |
|
VI | Lĩnh vực khoa học, công nghệ |
|
|
|
|
|
|
49 | Khu công nghệ thông tin tập trung tỉnh Lâm Đồng | Xã Đạ Sar, Đạ Nhim, huyện Lạc Dương | Khu công nghệ thông tin tập trung tỉnh Lâm Đồng | 63 ha | 30,9 | Tất cả các hình thức |
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ (GIAI ĐOẠN 2016 - 2020)
(Kèm theo Quyết định số: 759/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung các hoạt động xúc tiến đầu tư | Tổng số | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||||||||||
Cộng | NSNN | XHH | Cộng | NSNN | XHH | Cộng | NSNN | XHH | Cộng | NSNN | XHH | Cộng | NSNN | XHH | Cộng | NSNN | XHH | ||
I | Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư. | 470 | 470 | 0 | 30 | 30 | 0 | 110 | 110 | 0 | 110 | 110 | 0 | 110 | 110 | 0 | 110 | 110 | 0 |
1 | - Thu thập, hệ thống hóa các số liệu, môi trường trường đầu tư; pháp luật chính sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng, cơ hội và đối tác đầu tư. | 150 | 150 | 0 | 30 | 30 |
| 30 | 30 |
| 30 | 30 |
| 30 | 30 |
| 30 | 30 |
|
2 | - Nâng cấp, vận hành chuyên mục đầu tư - hỗ trợ doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử hiện có, dịch thuật cung cấp thông tin về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, môi trường, tiềm năng, cơ hội đầu tư, đối tác đầu tư. | 320 | 320 | 0 | 0 |
|
| 80 | 80 |
| 80 | 80 |
| 80 | 80 |
| 80 | 80 |
|
II | Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư. | 390 | 390 | 0 | 70 | 70 | 0 | 80 | 80 | 0 | 80 | 80 | 0 | 80 | 80 | 0 | 80 | 80 | 0 |
1 | Thu thập thông tin, khảo sát dự án đầu tư, hình thành danh mục dự án kêu gọi đầu tư và biên tập nội dung chi tiết (tiền khả thi) dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư theo từng năm trên cơ sở danh mục dự án tỉnh ban hành (từ 5-6 dự án). | 390 | 390 | 0 | 70 | 70 |
| 80 | 80 |
| 80 | 80 |
| 80 | 80 |
| 80 | 80 |
|
III | Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư. | 5.320 | 5.320 | 0 | 900 | 900 | 0 | 790 | 1.060 | 0 | 820 | 1.090 | 0 | 840 | 1.120 | 0 | 850 | 1.150 | 0 |
1 | Dịch thuật in ấn các dự án ưu tiên thu hút đầu tư theo chương trình kế hoạch của tỉnh. | 440 | 440 | 0 | 80 | 80 |
| 90 | 90 |
| 90 | 90 |
| 90 | 90 |
| 90 | 90 |
|
2 | Xuất bản đĩa DVD giới thiệu về tiềm năng Lâm Đồng. | 740 | 740 | 0 | 140 | 140 |
| 150 | 150 |
| 150 | 150 |
| 150 | 150 |
| 150 | 150 |
|
3 | Xuất bản cẩm nang xúc tiến đầu tư (Tiếng Việt + (Anh, Hàn, Nhật). | 1.370 | 1.370 | 0 | 250 | 250 |
|
| 270 |
|
| 270 |
|
| 280 |
|
| 300 |
|
4 | Xuất bản ấn phẩm thu hút đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp (Việt Anh); dịch thuật Hàn Nhật để chéo đĩa. | 750 | 750 | 0 | 130 | 130 |
| 140 | 140 |
| 150 | 150 |
| 160 | 160 |
| 170 | 170 |
|
5 | Xuất bản Card -USB dữ liệu về đầu tư. | 370 | 370 | 0 | 50 | 50 |
| 80 | 80 |
| 80 | 80 |
| 80 | 80 |
| 80 | 80 |
|
6 | Pho tô, in ấn và dịch các tài liệu xúc tiến đầu tư phục vụ làm việc nhà đầu tư trong và ngoài nước. | 270 | 270 | 0 | 50 | 50 |
| 50 | 50 |
| 50 | 50 |
| 60 | 60 |
| 60 | 60 |
|
7 | Đặt hàng các cơ quan truyền thông viết bài, làm phóng sự trên báo chí, truyền hình. | 750 | 750 | 0 | 150 | 150 |
| 150 | 150 |
| 150 | 150 |
| 150 | 150 |
| 150 | 150 |
|
8 | Tập gấp tuyên truyền Quy định trình tự thủ tục, cơ chế chính sách thu hút đầu tư vào tỉnh Lâm Đồng. | 250 | 250 | 0 | 50 | 50 |
| 50 | 50 |
| 50 | 50 |
| 50 | 50 |
| 50 | 50 |
|
9 | Quà tặng, đồ lưu niệm. | 380 | 380 | 0 | 0 |
|
| 80 | 80 |
| 100 | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 | 100 |
|
IV | Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư. | 7.940 | 5.540 | 2.400 | 1.340 | 940 | 400 | 1.650 | 1.150 | 500 | 1.650 | 1.150 | 500 | 1.650 | 1.150 | 500 | 1.650 | 1.150 | 500 |
1 | Tham dự các hội nghị, hội thảo xúc tiến đầu tư do các Bộ, ngành Trung ương, địa phương tổ chức. | 240 | 240 | 0 | 40 | 40 |
| 50 | 50 |
| 50 | 50 |
| 50 | 50 |
| 50 | 50 |
|
2 | Tổ chức hội nghị xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh, liên kết tổ chức diễn đàn xúc tiến đầu tư theo vùng và tại các thành phố lớn. | 3.100 | 2.400 | 700 | 500 | 400 | 100 | 650 | 500 | 150 | 650 | 500 | 150 | 650 | 500 | 150 | 650 | 500 | 150 |
3 | Tổ chức đoàn đi xúc tiến đầu tư tại nước ngoài. | 4.600 | 2.900 | 1.700 | 800 | 500 | 300 | 950 | 600 | 350 | 950 | 600 | 350 | 950 | 600 | 350 | 950 | 600 | 350 |
V | Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư. | 380 | 380 | 0 | 60 | 60 | 0 | 80 | 80 | 0 | 80 | 80 | 0 | 80 | 80 | 0 | 80 | 80 | 0 |
1 | Tổ chức và tham gia các lớp đào tạo, tập huấn kỹ năng xúc tiến đầu tư cho cán bộ quản lý nhà nước và các doanh nghiệp. | 190 | 190 | 0 | 30 | 30 |
| 40 | 40 |
| 40 | 40 |
| 40 | 40 |
| 40 | 40 |
|
2 | Hội nghị giao ban, trao đổi kinh nghiệm xúc tiến đầu tư với các tỉnh. | 190 | 190 | 0 | 30 | 30 |
| 40 | 40 |
| 40 | 40 |
| 40 | 40 |
| 40 | 40 |
|
| Tổng cộng | 14.500 | 12.100 | 2.400 | 2.400 | 2.000 | 400 | 2.710 | 2.480 | 500 | 2.740 | 2.510 | 500 | 2.760 | 2.540 | 500 | 2.770 | 2.570 | 500 |
- 1Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch xúc tiến đầu tư của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 2Quyết định 495/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch xúc tiến đầu tư năm 2014 tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 4269/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch xúc tiến đầu tư cho công nghiệp hỗ trợ của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015-2016
- 4Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch xúc tiến đầu tư do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Quyết định 405/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2016 tỉnh Kon Tum
- 6Chương trình 96/CTr-UBND xúc tiến đầu tư tỉnh Hà Giang năm 2016
- 7Quyết định 1371/QĐ-UBND về chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Ninh năm 2016
- 8Kế hoạch 263/KH-UBND năm 2016 về xúc tiến đầu tư tỉnh Nghệ An
- 9Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2016 về tổ chức Đoàn công tác xúc tiến đầu tư, thương mại tại Israel do Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ ban hành
- 10Quyết định 1214/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch xúc tiến đầu tư năm 2016 tỉnh Thái Bình
- 11Quyết định 187/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch xúc tiến đầu tư năm 2016, tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 942/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2018 và định hướng đến năm 2020
- 13Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch Xúc tiến đầu tư của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020
- 14Kế hoạch 392/KH-UBND năm 2021 về kêu gọi đầu tư xã hội hoá các thiết chế văn hoá, thể thao trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 1Quyết định 1462/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch xúc tiến đầu tư của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 3Quyết định 936/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 507/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2015
- 6Quyết định 495/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch xúc tiến đầu tư năm 2014 tỉnh Thái Bình
- 7Quyết định 631/QĐ-TTg năm 2014 về Danh mục dự án quốc gia kêu gọi đầu tư nước ngoài tới năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư liên tịch 90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Quyết định 4269/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch xúc tiến đầu tư cho công nghiệp hỗ trợ của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015-2016
- 12Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch xúc tiến đầu tư do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 13Quyết định 405/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2016 tỉnh Kon Tum
- 14Chương trình 96/CTr-UBND xúc tiến đầu tư tỉnh Hà Giang năm 2016
- 15Quyết định 1371/QĐ-UBND về chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Ninh năm 2016
- 16Kế hoạch 263/KH-UBND năm 2016 về xúc tiến đầu tư tỉnh Nghệ An
- 17Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2016 về tổ chức Đoàn công tác xúc tiến đầu tư, thương mại tại Israel do Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ ban hành
- 18Quyết định 1214/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch xúc tiến đầu tư năm 2016 tỉnh Thái Bình
- 19Quyết định 187/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch xúc tiến đầu tư năm 2016, tỉnh Tuyên Quang
- 20Quyết định 942/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2018 và định hướng đến năm 2020
- 21Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch Xúc tiến đầu tư của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020
- 22Kế hoạch 392/KH-UBND năm 2021 về kêu gọi đầu tư xã hội hoá các thiết chế văn hoá, thể thao trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch xúc tiến đầu tư và danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020
- Số hiệu: 759/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra