ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 263/KH-UBND | Nghệ An, ngày 11 tháng 05 năm 2016 |
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH NGHỆ AN NĂM 2016
Căn cứ Quyết định số 03/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động Xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Công văn số 2774/BKHĐT-ĐTNN ngày 13/4/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ý kiến đối với Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2016 của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
Theo đề xuất của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 707/SKHĐT-XTĐT ngày 26/4/2016, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Xúc tiến đầu tư của tỉnh năm 2015 với các nội dung chủ yếu như sau:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG
1. QUAN ĐIỂM:
Thực hiện nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 26/NQ-TW của Bộ Chính trị “Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư để thu hút đầu tư trong và ngoài nước, chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học - công nghệ và giá trị gia tăng cao. Phát triển công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp sạch, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường”
- Xác định tăng cường thu hút đầu tư có ý nghĩa rất quan trọng, quyết định đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đặc biệt trong bối cảnh đầu tư công ngày càng cắt giảm; là nhiệm vụ chính trị trọng tâm của cả hệ thống chính trị.
- Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư vừa là nhiệm vụ, vừa là giải pháp quan trọng, cấp thiết hàng đầu để thu hút đầu tư.
- Xác định Khu kinh tế, các Khu công nghiệp là địa bàn trọng tâm thu hút đầu tư.
2. MỤC TIÊU
2.1. Mục tiêu tổng quát:
- Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh để thu hút đầu tư trong và ngoài nước vào đầu tư phát triển kinh tế xã hội, phấn đấu đạt mục tiêu theo Nghị quyết số 26/NQ-TW đề ra.
- Tranh thủ sự hỗ trợ của các bộ, ngành trung ương, các tổ chức quốc tế và thực hiện các mục tiêu, giải pháp thu hút đầu tư vào Nghệ An
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Năm 2016 phấn đấu thu hút đầu tư vào tỉnh Nghệ An được ít nhất 120 dự án với số vốn đăng ký đạt từ 25.000 - 30.000 tỷ đồng, chú trọng thu hút FDI với tổng mức vốn đăng ký khoảng 7.000 - 8.500 tỷ đồng. Vốn thực hiện phấn đấu đạt 15.000 tỷ đồng. Tạo công ăn việc làm mới cho khoảng 13.000 - 15.000 lao động.
- Quyết liệt chỉ đạo triển khai việc xúc tiến, vận động và hỗ trợ đầu tư đối với các dự án trọng điểm theo mục tiêu cụ thể như sau:
+ Tập trung đẩy nhanh tiến độ các công trình trọng điểm, các dự án lớn như: Khu Công nghiệp, đô thị và dịch vụ VSIP Nghệ An; Bến số 5, 6 cảng Cửa Lò; Nhà máy Xi măng Sông Lam 1 và Sông Lam 2; Xi măng Tân Thắng; Cải tạo Khu A Chung cư Quang Trung (TP Vinh); Bệnh viện Đa khoa Nghệ An giai đoạn II; Nhà máy chế biến thực phẩm MASAN giai đoạn II, Nhà máy sản xuất than củi sạch xuất khẩu của Công ty TNHH Nhiên liệu sạch; các dự án của Tập đoàn TH
+ Tập trung hoàn thành thủ tục để khởi công Dự án đầu tư hạ tầng khu công nghiệp của Tập đoàn Hemaraj (Thái Lan).
+ Chỉ đạo thực hiện đúng tiến độ các dự án trọng điểm sử dụng vốn ODA như Dự án Nâng cấp đô thị Vinh (WB); Dự án khôi phục, nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc, Bàn Mồng (JICA)....
+ Rà soát, giải quyết dứt điểm vướng mắc cho các dự án chậm tiến độ, không triển khai. Tiếp tục tập trung thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp, chỉ đạo triển khai nhanh các dự án đã ký kết. Hoàn thiện đầu tư hạ tầng để có quỹ đất sạch thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp, khu kinh tế.
+ Thu hút, mời gọi đầu tư các dự án, nhà máy quy mô nhỏ và vừa trong các lĩnh vực may mặc, chăn nuôi, chế biến tạo việc làm cho lao động vùng nông thôn với phương châm “ly nông mà không ly hương”
3. Định hướng thu hút đầu tư
a. Định hướng đầu tư hạ tầng
- Tập trung mọi nguồn lực của nhà nước, thu hút các nhà đầu tư thứ cấp đầu tư vào Dự án VSIP Nghệ An; khu công nghiệp Hemaraj (tại KCN Nam Cấm, KCN Thọ Lộc). Tiếp tục thu hút đầu tư vào các dự án trọng điểm: Cảng nước sâu Cửa Lò; Cảng nước sâu Đông Hồi; Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 2; Các dự án đầu tư, kinh doanh hạ tầng các khu công nghiệp: Đông Hồi, Hoàng Mai 2, Nghĩa Đàn; Kêu gọi, thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước thực hiện các dự án về hạ tầng giao thông đường bộ, cảng biển… theo hình thức xã hội hóa như BOT, BT hay hợp tác công tư PPP.
- Dịch vụ kho vận (Logistics), Bến xe, trạm dừng nghỉ, bãi đậu xe;… Xây dựng đồng bộ khu xử lý chất thải công nghiệp, rác thải sinh hoạt, nước thải, nhất là cho các KCN, cụm CN, các đô thị, cấp nước cho KCN Đông Hồi, Hoàng Mai.
b. Định hướng ngành, lĩnh vực
*) Công nghiệp:
- Công nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu, đặc biệt sản xuất các sản phẩm, hàng hóa nằm trong Hiệp định TPP mà Nghệ An có thế mạnh như hàng dệt may, da giày, chế biến thủy sản, nông sản và hàng tiêu dùng trong nước; công nghiệp sạch, công nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
- Công nghiệp hỗ trợ: Sản xuất linh kiện điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin, thiết bị tự động hóa; Sản xuất vật liệu xây dựng và phụ kiện cho ngành may mặc và giày da; Sản xuất thiết bị hỗ trợ chuyên dụng, phần mềm và dịch vụ phục vụ các ngành công nghiệp công nghệ cao.
- Công nghiệp chế biến gắn với phát triển vùng nguyên liệu nông lâm thủy sản; Công nghiệp đồ uống (mở rộng nhà máy bia, các dự án sản xuất đồ uống); Công nghiệp sản xuất trang thiết bị y tế, dược liệu, dược phẩm, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật.
*) Dịch vụ (thương mại, du lịch): Các trung tâm thương mại, siêu thị có quy mô lớn, có thương hiệu; Ưu tiên các nhà đầu tư có hệ thống kinh doanh trên cả nước và quốc tế. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm; Dịch vụ kho vận logistics; Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, khách sạn cao cấp (tiêu chuẩn 5 sao); Khu vui chơi giải trí cao cấp;
*) Nông nghiệp: Xúc tiến đầu tư vào lĩnh vực phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; Tập trung vào thực hiện các dự án vùng sản xuất nguyên liệu gắn với chế biến nông sản và thị trường tiêu thụ, như cây lương thực, rau quả, rau thực phẩm, hoa cây cảnh, dứa, cam, cà phê, cao su, chè, sắn, mía, cây dược liệu theo hướng thâm canh để chuyển đổi sang nông nghiệp hàng hóa;
*) Giáo dục - Dạy nghề: Trường Đại học quốc tế, cao đẳng, phổ thông quốc tế; Trung tâm đào tạo ngoại ngữ, đào tạo nghề chuẩn quốc tế gắn với nhu cầu sử dụng lao động của các doanh nghiệp FDI; Các trường mầm non tư thục;
*) Y tế: Đầu tư xây dựng các bệnh viện: Bệnh viện Đông y chất lượng cao, Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện tư nhân chuyên khoa và đa khoa tại các huyện có đông dân số; Viện Dưỡng lão; Nhà máy sản xuất thuốc từ dược liệu đạt tiêu chuẩn GMP-WHO nhằm tận dụng nguồn nhiên liệu tại chỗ của địa phương; Trung tâm xử lý rác thải y tế nguy hại tại khu vực thành phố Vinh và các huyện lân cận.
*) Thể thao: Đầu tư xây dựng các trung tâm thi đấu, huấn luyện thể thao hoặc cơ sở thi đấu một số môn thể thao tại địa bàn TP Vinh, Thị xã Cửa Lò, Hoàng Mai, Thái Hòa.
c. Định hướng đối tác:
- Chú trọng thu hút các nhà đầu tư có chiến lược, định hướng mở rộng thị trường, cam kết đầu tư lâu dài tại Nghệ An, các nhà đầu tư trong lĩnh vực công nghệ cao, tạo thêm giá trị gia tăng, sử dụng nhiều lợi thế cạnh tranh của tỉnh hoặc tạo ra nhiều việc làm trong dài hạn.
- Tiếp tục hướng đến các nhà đầu tư truyền thống như Nhật Bản, Hàn Quốc; mở rộng sang các đối tác tiềm năng như Singapore, Thái Lan, Đài Loan, Châu Âu và Mỹ, mỗi đối tác gắn với một lĩnh vực thu hút cụ thể:
+ Nhật Bản: Chế biến nông thủy sản, máy nông nghiệp, điện tử, sản xuất ô tô và phụ tùng ô tô, đóng tàu, công nghiệp môi trường và tiết kiệm năng lượng. Chú trọng các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
+ Hàn Quốc: Sản xuất điện tử, dệt may.
+ Thái Lan: Xây dựng hạ tầng và dịch vụ các khu Công nghiệp; Sản xuất điện tử, dệt may; liên doanh sản xuất ô tô và phụ tùng ô tô;
+ Châu Âu và Mỹ: Tiếp cận thu hút các tập đoàn lớn đa quốc gia đầu tư vào các ngành dịch vụ chất lượng cao, dịch vụ tài chính, y tế, giáo dục; Đầu tư hạ tầng theo hình thức PPP.
- Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư hướng đến các đối tác tiềm năng: Iran (chế biến thực phẩm, rau quả, thịt bò); Cộng hòa Séc (lĩnh vực nông nghiệp).
- Đẩy mạnh quan hệ hợp tác với các tỉnh của nước ngoài mà Nghệ An có quan hệ hợp tác, kết nghĩa như Gyeonggi (Hàn Quốc); Ulianôp (Nga), Quảng Tây; Hồ Nam (Trung Quốc) hoặc các tỉnh đang thiết lập quan hệ như tỉnh Shizuoka, Gifu (Nhật Bản), Khorasan Razavi (Iran)... Các nhà tài trợ lớn như Ngân hàng Thế giới (WB); Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB); Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA); Ngân hàng Tái thiết Đức (KfW); Cơ quan hợp tác quốc tế Hàn Quốc (KOICA), Cơ quan Xúc tiến Đầu tư và Thương mại Hàn Quốc (KOTRA), Tổ chức Xúc tiến Mậu dịch Nhật Bản (JETRO)....
II. KẾ HOẠCH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2016
1. Đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư
- Tham gia Đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm, nghiên cứu thị trường tại nước ngoài do các Bộ, ngành Trung ương tổ chức theo Chương trình xúc tiến đầu tư Quốc gia.
- Tổ chức đi học tập kinh nghiệm xúc tiến đầu tư tại các địa phương trong nước.
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu cho hoạt động xúc tiến đầu tư
- Xây dựng cẩm nang dữ liệu xúc tiến đầu tư của tỉnh: tổng hợp, cập nhật các thông tin về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm; chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, trình tự thủ tục đầu tư, tiềm năng và cơ hội đầu tư;
- Nâng cấp Trang thông tin xúc tiến đầu tư 4 thứ tiếng (Việt Nam, Anh, Nhật Bản và Hàn Quốc) trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Nghệ An phù hợp với phong tục tập quán, văn hóa kinh doanh của từng đối tác thu hút đầu tư.
- Thường xuyên cập nhật thông tin trên Trang thông tin Xúc tiến đầu tư, Cổng thông tin điện tử Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trang web Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam. Đặc biệt, tiếp tục duy trì việc quảng bá, liên kết Trang thông tin xúc tiến đầu tư của tỉnh với các Trang web của Cục Đầu tư nước ngoài, các Trung tâm xúc tiến đầu tư của Bộ, các cơ quan và tổ chức quốc tế.
3. Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư
- Rà soát, bổ sung danh mục, thông tin chi tiết các dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2016 - 2020.
- Xây dựng các profile dự án kêu gọi đầu tư trọng điểm
- Xây dựng danh mục dự án trọng điểm trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Chính phủ phê duyệt, bổ sung vào chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia (Lưu ý: đề nghị các Sở, ngành liên hệ khâu nối với các Bộ ngành Trung ương theo ngành dọc để đề xuất đưa vào Danh mục do các Bộ, ngành đề xuất).
4. Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu xúc tiến đầu tư
- Việc xây dựng các ấn phẩm, tài liệu xúc tiến đầu tư được thực hiện thường xuyên và luôn cập nhật các thông tin mới nhất.
- Tài liệu xúc tiến đầu tư bao gồm: Sách “Nghệ An - Điểm đến đầu tư hấp dẫn” bằng các tiếng Việt Nam, Anh, Nhật Bản, Hàn Quốc, Tiếp tục bổ sung và hoàn thiện các Clip phim xúc tiến đầu tư có phụ đề tiếng Việt lồng các tiếng nước ngoài như: Tiếng Anh, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan và Trung Quốc để giới thiệu về tiềm năng lợi thế Nghệ An trong đầu tư, sản xuất kinh doanh; giới thiệu tiềm năng lợi thế Khu kinh tế và các khu công nghiệp của tỉnh; Sách hướng dẫn đầu tư vào Nghệ An bao gồm các thông tin về cơ chế chính sách ưu đãi hỗ trợ đầu tư, quy trình thủ tục đầu tư.
5. Tổ chức hội nghị xúc tiến đầu tư và các hoạt động nhằm quảng bá, tuyên truyền, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư
a. Các Hội nghị trong nước:
- Tổ chức Hội nghị gặp mặt các nhà đầu tư thường niên đầu năm tại Nghệ An.
- Phối hợp chủ đầu tư dự án Khu công nghiệp đô thị, dịch vụ VSIP Nghệ An tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư tại Hà Nội.
- Dự kiến Tổ chức Hội nghị Xúc tiến đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao tại khu vực miền Tây Nghệ An.
b. Các Hội nghị tại nước ngoài:
Tổ chức hoặc tham gia các Đoàn xúc tiến đầu tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ Ngành liên quan theo Chương trình xúc tiến đầu tư Quốc gia 2016 tại các nước: Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Thái Lan, Đài Loan, châu Âu, Mỹ xúc tiến đầu tư các lĩnh vực: cơ sở hạ tầng, công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ; Nuôi, trồng và chế biến nông, lâm, thủy sản.
c. Các hoạt động quảng bá, tuyên truyền khác:
- Làm việc, tiếp xúc, đón tiếp các tổ chức, doanh nghiệp để quảng bá, xúc tiến đầu tư.
- Tiếp tục duy trì hoạt động của các chuyên mục nhịp cầu đầu tư phát sóng định kỳ trên Đài Phát thanh và Truyền hình Nghệ An và Báo Nghệ An.
Phối hợp với các Báo, đài Trung ương và địa phương để thực hiện các chuyên đề quảng bá, giới thiệu về môi trường đầu tư, kinh doanh của Nghệ An, đặc biệt chú trọng chuyên trang về Nâng cao chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh PCI.
6. Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; triển khai dự án sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Tổ chức phổ biến các chính sách, thủ tục đầu tư mới đến các nhà đầu tư, doanh nghiệp (Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, các Hiệp định FTA, TPP đã ký kết hoặc kết thúc đàm phán);
- Kịp thời nắm bắt tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư; Tổ chức các Hội nghị chuyên đề tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp hoặc triển khai hỗ trợ trực tuyến tại Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.
- Hướng dẫn, trợ giúp các nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án hoặc thu hồi chấm dứt hoạt động dự án không hiệu quả, các dự án vi phạm quy định của Luật đầu tư và các quy định liên quan khác; tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư khác vào tiếp cận và đầu tư.
7. Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cán bộ
Tập huấn nâng cao năng lực trong triển khai áp dụng các văn bản pháp luật mới về đầu tư, xúc tiến đầu tư cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh, cán bộ huyện và Khu kinh tế. Chỉ đạo định hướng các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề đào tạo nhân lực cho các dự án; đào tạo nguồn nhân lực ngắn hạn, dài hạn cho doanh nghiệp và đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh.
8. Hợp tác trong nước và quốc tế về các hoạt động xúc tiến đầu tư
a. Hoạt động hợp tác trong nước:
- Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình hợp tác phát triển kinh tế xã hội với các địa phương trong nước như: Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Đồng Nai, Lâm Đồng. Tiếp tục nghiên cứu để ký kết chương trình hợp tác với các địa phương khác.
- Tiếp tục triển khai chương trình hợp tác với các Tập đoàn, doanh nghiệp trong nước.
- Phối hợp với các địa phương trong nước (đặc biệt là các địa phương trong khu vực Bắc Trung Bộ) để trao đổi học tập kinh nghiệm xúc tiến đầu tư.
- Phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương để quảng bá, giới thiệu và tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư theo chuyên đề ngành, lĩnh vực, địa bàn.
b. Hoạt động hợp tác quốc tế:
- Làm việc, phối hợp chặt chẽ với Đại sứ quán các nước, các tổ chức và cơ quan quốc tế, Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam; các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài, Hội đồng hương Nghệ An tại các nước để giới thiệu quảng bá và xúc tiến đầu tư.
- Tiếp tục triển khai quan hệ hợp tác, kết nghĩa giữa tỉnh Nghệ An với các địa phương của nước ngoài; giữa các địa phương của tỉnh Nghệ An với các địa phương của nước ngoài.
1. UBND tỉnh là cơ quan chỉ đạo thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực theo dõi, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo định kỳ; tham mưu, đề xuất giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động làm việc và phối hợp với Cục đầu tư nước ngoài, các Trung tâm XTĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, đơn vị liên quan tổ chức quảng bá, tuyên truyền, hội thảo xúc tiến đầu tư ở trong và ngoài nước đảm bảo có hiệu quả.
3. Các sở, ban, ngành, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam và UBND các huyện, thành phố, thị xã theo chức năng, nhiệm vụ của mình thực hiện kế hoạch theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Kế hoạch và Đầu tư; chủ động liên hệ, khâu nối, phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương theo ngành dọc để tổ chức, lồng ghép thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư theo ngành, lĩnh vực phụ trách.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, Kế hoạch này có thể được chỉnh sửa, bổ sung để phù hợp với tình hình thực tế.
1. Chương trình XTĐT năm 2016 (theo mẫu Biểu thống kê quy định tại Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ).
2. Danh mục Các dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2016
STT | Loại hoạt động xúc tiến đầu tư | Thời gian tổ chức | Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện | Địa điểm tổ chức | Mục đích/ Nội dung của hoạt động | Ngành/ lĩnh vực kêu gọi đầu tư | Địa bàn/ tỉnh/ vùng kêu gọi đầu tư | Căn cứ triển khai hoạt động | Đơn vị phối hợp | Kinh phí (triệu đồng) | ||||||||
Trong nước | Nước ngoài | Tổ chức/ cơ quan trong nước | Tổ chức/ cơ quan nước ngoài | Doanh nghiệp | Ngân sách cấp | Chương trình XTĐT Quốc gia | Khác (tài trợ) | |||||||||||
Trong nước | Nước ngoài | |||||||||||||||||
| 1 | 2 | 3 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | ||
1 | Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1.1 | Xây dựng kế hoạch xúc tiến đầu tư các Doanh nghiệp Nhật Bản, Hàn Quốc vào tỉnh Nghệ An | Tháng 5 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Trong nước |
| Tăng cường thu hút đầu tư các doanh nghiệp Nhật Bản vào Nghệ An | Công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp hỗ trợ, nông nghiệp | Tỉnh Nghệ An (tập trung vào Khu kinh tế Đông Nam) | Định hướng thu hút đầu tư vào Nghệ An | Cục Đầu tư NN (Bộ KH&ĐT) | JETRO, KOTRA | Công ty CP Đầu tư V.I.P Việt Nam | 0 | 50 | 0 | 0 | ||
1.2 | Tham gia Đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm, nghiên cứu thị trường tại nước ngoài | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư, các và Sở chuyên ngành |
| Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Singapore, Châu Âu, Mỹ | Học tập kinh nghiệm, nghiên cứu thị trường | Xúc tiến đầu tư |
| Theo Chương trình XTĐT Quốc gia | Các Bộ, ngành, Trung ương | Cục ĐTNN |
|
| 350 | 0 | 0 | ||
1.3 | Đoàn học tập kinh nghiệm xúc tiến đầu tư tại các địa phương trong nước | Tháng 6 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Trong nước |
| Học tập kinh nghiệm | Xúc tiến đầu tư |
| Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An | Các Sở, ban ngành, địa phương liên quan |
|
|
| 50 | 0 | 0 | ||
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
2.1 | Xây dựng Cẩm nang dữ liệu xúc tiến đầu tư của tỉnh | Tháng 7 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | TP Vinh |
| Làm dữ liệu để phục vụ công tác xúc tiến đầu tư | Đa lĩnh vực | Tỉnh Nghệ An (tập trung vào Khu kinh tế Đông Nam) | Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An | Các Sở, ngành địa phương trong tỉnh |
|
|
| 100 | 0 | 0 | ||
2.2 | Rà soát, cập nhật và nâng cấp, quản trị trang thông tin xúc tiến đầu tư 4 thứ tiếng; | Tháng 6 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tp Vinh |
| Nâng cao vai trò của trang Web để quảng bá, xúc tiến đầu tư; đặc biệt là đối với đầu tư nước ngoài |
|
| Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An | Cổng Thông tin Điện tử tỉnh Nghệ An; BQL KKT Đông Nam |
|
|
| 200 |
|
| ||
2.3 | Cập nhật thông tin, duy trì hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh Nghệ An; Cổng thông tin điện tử Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trang web Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Trong tỉnh |
| Quảng bá môi trường và cơ hội đầu tư | Đa lĩnh vực | Tỉnh Nghệ An (tập trung vào Khu kinh tế Đông Nam) | Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An | Các Sở, ngành địa phương trong tỉnh |
|
|
| 200 | 0 | 0 | ||
3 | Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
3.1 | Rà soát, bổ sung danh mục, thông tin chi tiết các dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư vào tỉnh Nghệ An đến năm 2020 | Tháng 9 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| Kêu gọi đầu tư | Đa lĩnh vực | Tỉnh Nghệ An (tập trung vào Khu kinh tế Đông Nam) | Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An | Các Sở, ngành địa phương trong tỉnh |
|
|
| 50 | 0 | 0 | ||
3.2 | Xây dựng đề xuất bổ sung Danh mục, thông tin chi tiết dự án kêu gọi đầu tư Quốc gia | Tháng 9 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| Kêu gọi đầu tư | Lĩnh vực trọng điểm thu hút đầu tư | Tỉnh Nghệ An (tập trung vào Khu kinh tế Đông Nam) | Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An | Các Sở, ngành địa phương trong tỉnh |
|
|
| 50 | 0 | 0 | ||
4 | Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
4.1 | Biên tập, in ấn sách tài liệu xúc tiến đầu tư: Nghệ An Điểm đến của các nhà đầu tư | Tháng 1 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Trong nước |
| Quảng bá môi trường, cơ hội đầu tư | Đa lĩnh vực | Tỉnh Nghệ An (tập trung vào Khu kinh tế Đông Nam) | Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An | Các Sở, ngành địa phương trong tỉnh |
|
|
| 200 | 0 | 0 | ||
4.2 | Xây dựng Cẩm nang Xúc tiến đầu tư | Tháng 4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Trong nước |
| Chuẩn hóa nghiệp vụ xúc tiến đầu tư |
|
| Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An | Cục Đầu tư nước ngoài; Các Sở, ngành địa phương trong tỉnh |
|
|
| 50 |
|
| ||
4.3 | Tài liệu giới thiệu Khu kinh tế Đông Nam và các khu công nghiệp tập trung trên địa bàn | Tháng 2 | Ban Quản lý KKT Đông Nam | Trong nước |
| Quảng bá môi trường, cơ hội đầu tư | Đa lĩnh vực | Tỉnh Nghệ An (tập trung vào Khu kinh tế Đông Nam) | Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An | Các Sở, ngành địa phương trong tỉnh |
|
|
| 50 | 0 | 0 | ||
4.4 | Sách Hướng dẫn đầu tư và các cơ chế chính sách ưu đãi hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Nghệ An | Tháng 3 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Trong nước |
| Quảng bá môi trường, Cơ hội đầu tư | Đa lĩnh vực | Tỉnh Nghệ An (tập trung vào Khu kinh tế Đông Nam) | Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An | Các Sở, ngành địa phương trong tỉnh |
|
|
| 100 | 0 | 0 | ||
4.5 | Cập nhật Phim quảng bá giới thiệu môi trường và cơ hội đầu tư tại Nghệ An | Tháng 4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Trong nước |
| Quảng bá môi trường, cơ hội đầu tư | Đa lĩnh vực | Tỉnh Nghệ An (tập trung vào Khu kinh tế Đông Nam) | Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An | Các Sở, ngành địa phương trong tỉnh |
|
|
| 100 | 0 | 0 | ||
5 | Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
5.1 | Tổ chức Hội nghị Gặp mặt các nhà đầu tư đầu Xuân | Tháng 2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Trong nước |
| Tổ chức Hội nghi gặp mặt các nhà đầu tư thường niên | Đa lĩnh vực | Tỉnh Nghệ An (tập trung vào Khu kinh tế Đông Nam) | Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An | Các Sở, ban ngành, địa phương liên quan | Đảng ủy Khối Doanh nghiệp TW | Ngân hàng Đầu tư và Phát triển VN |
| 1200 |
| 2000 | ||
5.2 | Phối hợp với VSIP tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư tại Hà Nội | Tháng 6 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Trong nước (tại Hà Nội) |
| Xúc tiến đầu tư các DN Nhật Bản | Cơ sở hạ tầng, công nghiệp công nghệ cao, dệt may, công nghiệp hỗ trợ | Tỉnh Nghệ An (tập trung vào Khu kinh tế Đông Nam) | Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An | Các Sở, ban ngành, địa phương liên quan | JETRO, Cục Đầu tư NN | Công ty CP V.I.P Việt Nam |
| 800 | 0 | 1000 | ||
5.3 | Tổ chức Hội nghị Xúc tiến đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao khu vực miền Tây Nghệ An | Tháng 9 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Trong nước |
| Xúc tiến đầu tư lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Nông nghiệp | Miền Tây Nghệ An | Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An | Cục Đầu tư nước ngoài; Bộ Nông nghiệp và PTNT |
|
|
| 800 | 0 | 300 | ||
5.4 | Tổ chức tham gia Đoàn xúc tiến đầu tư tại Hàn Quốc | Tháng 9 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Hàn Quốc | Xúc tiến đầu tư các DN Hàn Quốc |
| Tỉnh Nghệ An (tập trung vào Khu kinh tế Đông Nam) | Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An | Cục Đầu tư NN |
|
|
| 800 | 0 | 700 | ||
5.6 | Tổ chức/tham gia Đoàn xúc tiến đầu tư tại Thái Lan | Tháng 4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Thái Lan | Xúc tiến đầu tư các DN Thái Lan |
| Tỉnh Nghệ An (tập trung vào Khu kinh tế Đông Nam) | Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An | Cục Đầu tư NN |
|
|
| 700 |
| 500 | ||
5.8 | Tham gia Đoàn XTĐT khác theo chương trình XTĐT Quốc gia | Theo lịch tổ chức của cơ quan chủ trì | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Nước ngoài | Xúc tiến đầu tư trực tiếp với các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài | Đa lĩnh vực |
| Chương trình XTĐT quốc gia | Cục ĐTNN |
|
|
| 500 | 0 | 0 | ||
5.9 | Tổ chức các Đoàn XTĐT khác theo chương trình hoạt động của Lãnh đạo tỉnh | Theo lịch công tác | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Nước ngoài | Xúc tiến đầu tư trực tiếp với các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài | Đa lĩnh vực |
| Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An | Cục ĐTNN |
|
|
| 1000 | 0 | 600 | ||
5.10 | Làm việc, đón tiếp các tổ chức, doanh nghiệp | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư/ Ban Quản lý KKT Đông Nam | Trong nước |
| Xúc tiến đầu tư trực tiếp với các tổ chức, doanh nghiệp | Nông nghiệp | Tỉnh Nghệ An (tập trung vào Khu kinh tế Đông Nam) | Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An | Các Sở, ban ngành, địa phương liên quan |
|
|
| 400 | 0 | 0 | ||
5.11 | Tuyên truyền trên báo, đài địa phương và TW | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Trong nước |
| Quảng bá môi trường và cơ hội đầu tư |
| Tỉnh Nghệ An (tập trung vào Khu kinh tế Đông Nam) | Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An | Các Sở, ban ngành, địa phương liên quan |
|
|
| 100 | 0 | 0 | ||
6 | Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
6.1 | Tham gia các lớp tập huấn đào tạo kỹ năng xúc tiến đầu tư | Theo lịch tổ chức của cơ quan chủ trì | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Trong nước |
| Nâng cao năng lực cán bộ |
|
| Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An | Cục Đầu tư NN, Trung tâm XTĐT phía Bắc |
|
|
| 50 | 0 | 0 | ||
6.2 | Phối hợp với Cục ĐTNN tổ chức lớp tập huấn nghiệp vụ xúc tiến đầu tư, hội thảo cho cán bộ làm XTĐT 29 tỉnh phía Bắc | Tháng 7 | Cục Đầu tư nước ngoài | Trong nước |
| Tăng cường giao lưu, học hỏi kinh nghiệm xúc tiến đầu tư |
|
| Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An | Cục Đầu tư NN, Trung tâm XTĐT phía Bắc |
|
|
| 100 | 0 | 0 | ||
7 | Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, thị trường đối tác và cơ hội đầu tư; triển khai dự án sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
7.1 | Hội nghị đối thoại giải quyết vướng mắc khó khăn cho các dự án đầu tư trong và ngoài KKT và các KCN | Hàng Tháng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Trong nước |
| Giải quyết khó khăn vướng mắc đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án | Đa lĩnh vực |
| Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An | Các Sở, ban ngành, địa phương liên quan |
|
|
| 100 | 0 | 0 | ||
7.2 | Hội nghị phổ biến các văn bản pháp luật, các Hiệp định đã ký kết | Tháng 8 | Sở Kế hoạch và Đầu tư/ Ban Quản lý KKT Đông Nam | Trong nước |
| Cung cấp thông tin, Tuyên truyền, quảng bá |
|
| Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An | Các Sở, ban ngành, địa phương liên quan |
|
|
| 100 | 0 | 0 | ||
8 | Thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
8.1 | Triển khai các thỏa thuận hợp tác phát triển KTXH, hợp tác đầu tư giữa Nghệ An với các đối tác, tổ chức, doanh nghiệp và các địa phương | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư/ Sở Ngoại vụ | Trong nước |
| Triển khai thực hiện thỏa thuận đã ký kết | Đa lĩnh vực | Tỉnh Nghệ An (tập trung vào Khu kinh tế Đông Nam) | Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An | Các Sở, ban ngành, địa phương liên quan |
|
|
| 50 | 0 | 0 | ||
8.2 | Tổ chức lễ ký kết hợp tác phát triển kinh tế xã hội giữa tỉnh Nghệ An với các địa phương trong nước | Tháng 5, tháng 8 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Trong nước |
| XTĐT thông qua hợp tác phát triển KTXH | Đa lĩnh vực |
| Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An | Các Sở, ban ngành, địa phương liên quan |
|
|
| 300 | 0 | 0 | ||
8.3 | Tổ chức ký kết thỏa thuận hợp tác với các địa phương nước ngoài | Tháng 11 | Sở Ngoại vụ |
| Nước ngoài | XTĐT thông qua hợp tác phát triển KTXH | Đa lĩnh vực |
| Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An | Các Sở, ban ngành, địa phương liên quan |
|
|
| 300 | 0 | 0 | ||
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 8,850 |
| 5,100 | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020
TT | Tên dự án | Địa điểm | Quy mô/công suất | Vốn đầu tư (Tỷ đồng) | Hình thức đầu tư |
I | Cơ sở hạ tầng |
|
| 35,613 |
|
1 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN Thọ Lộc | KKT Đông Nam | 1.200 ha | 3,600 | 100% vốn nhà đầu tư |
2 | Đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng KCN Hoàng Mai 2 | Huyện Quỳnh Lưu | 314 ha | 1,413 | 100% vốn nhà đầu tư |
3 | Hạ tầng các cụm công nghiệp | TP Vinh và các huyện |
| 30,000 | 100% vốn NĐT hoặc Liên doanh |
4 | Đầu tư xây dựng hệ thống đê chắn sóng và luồng tàu cảng Cửa Lò | TX Cửa Lò |
| 300 | 100% vốn nhà đầu tư |
5 | Đầu tư xây dựng hệ thống đê chắn sóng và luồng tàu cảng Đông Hồi | KCN Đông Hồi |
| 300 | 100% vốn nhà đầu tư |
II | Công nghiệp - Xây dựng |
|
| 73,290 |
|
1 | Xây dựng các khu đô thị mới (04 khu) | KKT Đông Nam | 1.330 ha | 30,000 | 100% vốn nhà đầu tư |
2 | Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập II | KCN Đồng Hồi | 1.200 MW | 42,000 | 100% vốn nhà đầu tư |
3 | Nhà máy sản xuất và lắp ráp sản phẩm điện tử, vi điện tử và điện dân dụng | KKT Đông Nam | 80.000 sp mạch máy tính/năm; 10.000 sp biến thế trung tần/năm | 640 | 100% vốn nhà đầu tư |
4 | Nhà máy sản xuất vật liệu mới, vật liệu xây dựng siêu nhẹ, vật liệu cao cấp, vật liệu chống cháy | KKT Đông Nam |
| 300 |
|
5 | Sản xuất các sản phẩm gốm, sứ cao cấp | KKT Đông Nam, các KCN: Sông Dinh, Tân Kỳ, Nghĩa Đàn | 6.5 triệu sản phẩm/năm | 350 | 100% vốn nhà đầu tư |
III | Nông nghiệp |
|
| 3,240 |
|
1 | Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến thịt các loại (trâu, bò, dê, lợn, gia cầm) | Khu công nghiệp Nam Cấm | 10.000 tấn SP/năm | 150 | 100% vốn nhà đầu tư |
2 | Nhà máy chế biến sản phẩm từ lạc | KKT Đông Nam | 40.000 tấn/năm | 100 | 100% vốn nhà đầu tư |
3 | Nhà máy chế biến và bảo quản hoa quả | KKT Đông Nam | 10.000 tấn/năm | 160 | 100% vốn nhà đầu tư |
4 | Dự án khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn |
| 300 | 100% vốn NĐT hoặc Liên doanh |
5 | Trồng và chế biến chè Shan tuyết tại Kỳ Sơn | Kỳ Sơn | 800 - 1.000 ha; sản lượng 10.000 tấn chè búp tươi/năm | 400 | 100% vốn NĐT hoặc Liên doanh |
6 | Nhà máy sản xuất chè túi hòa tan chất lượng cao | Thanh Chương, Anh Sơn | 5.000 - 6.000 tấn/năm | 150 | 100% vốn nhà đầu tư |
7 | Nhà máy chế biến thủy sản cao cấp | H. Diễn Châu, Quỳnh Lưu | 10.000 tấn/năm | 300 | 100% vốn nhà đầu tư |
8 | Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi | KCN Thọ Lộc, CCN | 10.000 tấn/năm | 90 | 100% vốn nhà đầu tư |
9 | Nhà máy chế biến gỗ dân dụng xuất khẩu | KKT Đông Nam |
| 100 | 100% vốn nhà đầu tư |
10 | Dự án nuôi trồng thủy sản mặn lợ ứng dụng công nghệ cao | Q.Lưu, D.Châu, Cửa Lò |
| 500 | 100% vốn nhà đầu tư |
11 | Xây dựng nhà máy sản xuất ván sợi MDF (giai đoạn II) | Nghĩa Đàn |
| 500 | 100% vốn nhà đầu tư |
12 | Nhà máy chế biến ván nhân tạo từ nguyên liệu tre, nứa, mét | Đô Lương, CCN | 20.000 m3SP/năm | 90 | 100% vốn NĐT hoặc Liên doanh |
13 | Chăn nuôi và chế biến thịt bò | các huyện | 1.500 tấn/năm | 100 | 100% vốn nhà đầu tư |
14 | Chăn nuôi bò sữa tập trung và chế biến sữa | các huyện |
|
| 100% vốn nhà đầu tư |
15 | Phát triển cây dược liệu và nhà máy chế biến thuốc từ dược liệu | Quỳ Châu, Quế Phong, Kỳ Sơn | 500 triệu SP/năm | 300 | 100% vốn nhà đầu tư |
IV | Dịch vụ Du lịch |
|
| 6,111 |
|
1 | Khu trung tâm thương mại Lotte | TP Vinh | 50.000 m2 | 500 | 100% vốn nhà đầu tư |
2 | Trung tâm thương mại và hội chợ triển lãm Nghệ An | TP Vinh | 200.000 m2 | 300 | 100% vốn nhà đầu tư |
3 | Trung tâm Logistics Vinh | TP Vinh | 30.000 m2 | 450 | 100% vốn nhà đầu tư |
4 | Dự án Bảo tồn và phát triển khu dự trữ sinh quyển thế giới miền Tây Nghệ An (Phù Mát, Phù Huống, Phù Hoạt) | Huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, An Sơn và Thanh Chương | Bảo tồn và phát triển các loại sinh quyển thế giới hiện có trên địa bàn. Quy mô 150.000 ha | 400 | Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài |
5 | Quần thể vui chơi giải trí tại TX Cửa Lò | Cửa Lò | 25 ha | 2,000 | 100% vốn nhà đầu tư |
6 | Khu du lịch biển Quỳnh | Quỳnh Lưu | 156,6 ha | 250 | 100% vốn nhà đầu tư |
7 | Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng | KKT Đông Nam | 70 ha | 561 | 100% vốn nhà đầu tư |
8 | Trung tâm thương mại tại TX Hoàng Mai | TX Hoàng Mai |
|
| 100% vốn nhà đầu tư |
9 | Khu du lịch sinh thái Hồ Vực Mấu | TX Hoàng Mai | 100 ha | 200 | 100% vốn nhà đầu tư |
10 | Khu du lịch Lâm viên Núi Quyết - Bến Thủy | TP Vinh | 156 ha | 450 | 100% vốn nhà đầu tư |
11 | Hạ tầng du lịch Nam sông Vinh | Tp Vinh |
| 1,000 | 100% vốn nhà đầu tư |
V | Lĩnh vực xã hội hóa (y tế, giáo dục, thể thao, môi trường) |
|
| 2,150 |
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thiết bị, vật tư y tế phục vụ khám chữa bệnh | KKT Đông Nam |
| 350 | 100% vốn nhà đầu tư |
2 | Bệnh viện đa khoa Quốc tế | TX Cửa Lò |
| 500 | 100% vốn nhà đầu tư |
3 | Bệnh viện Đông y chất lượng cao | TP Vinh | 300 giường | 500 | 100% vốn nhà đầu tư |
4 | Trường Đào tạo nghề trong KKT Đông Nam | KKT Đông Nam | 2000-3000 học viên/năm | 150 | 100% vốn nhà đầu tư hoặc liên doanh |
5 | Bệnh viện Tai Mũi Họng | TP Vinh |
| 500 | 100% vốn nhà đầu tư hoặc liên doanh |
6 | Trung tâm xử lý rác y tế nguy hại khu vực TP Vinh và các huyện | Huyện Hưng Nguyên hoặc Nghi Lộc, Nam Đàn | 3000 kg/ngày | 150 | 100% vốn nhà đầu tư |
| Tổng cộng: 42 dự án |
|
| 120,404 |
|
- 1Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch xúc tiến đầu tư và danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020
- 2Quyết định 405/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2016 tỉnh Kon Tum
- 3Kế hoạch 600/KH-UBND năm 2016 truyền thông Hội nghị Xúc tiến Đầu tư và Quảng bá Du lịch tỉnh Lai Châu lần Thứ nhất
- 4Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2016 về tổ chức Đoàn công tác xúc tiến đầu tư, thương mại tại Israel do Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2013 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2020 do Bộ Chính trị ban hành
- 2Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Đầu tư 2014
- 4Luật Doanh nghiệp 2014
- 5Tóm tắt Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP)- Summary of the Trans-Pacific Partnership Agreement
- 6Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch xúc tiến đầu tư và danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020
- 7Quyết định 405/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2016 tỉnh Kon Tum
- 8Kế hoạch 600/KH-UBND năm 2016 truyền thông Hội nghị Xúc tiến Đầu tư và Quảng bá Du lịch tỉnh Lai Châu lần Thứ nhất
- 9Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2016 về tổ chức Đoàn công tác xúc tiến đầu tư, thương mại tại Israel do Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ ban hành
Kế hoạch 263/KH-UBND năm 2016 về xúc tiến đầu tư tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 263/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 11/05/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Ngọc Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định