ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 16 tháng 01 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 16/TTr-STNMT ngày 04 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2010 về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2015 và định hướng đến 2020; Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2010, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Bổ sung kết quả khoanh định khu vực cấm, tạm cấm tại mục II như sau:
Số khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông là 61 khu vực.
- Tổng diện tích khoanh định: 105.544,64 ha, trong đó:
+ Diện tích các khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được khoanh định và thể hiện trên bản đồ (thể hiện màu đò) là 104.291,82 ha;
+ Diện tích các khu vực cấm hoạt động khoáng sản không thể hiện được trên bản đồ là 1.252,82 ha. Phần diện tích không thể hiện được trên bản đồ là: các công trình theo tuyến (hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường dây dẫn điện cao áp, các tuyến cáp quang), 112 mốc tọa độ quốc gia và 12 điểm quan trắc động thái nước và một số vị trì đang lập dự án nên chưa có tọa độ cụ thể.
2. Điều chỉnh, bổ sung khoản 3, mục II như sau:
a) Số lượng các khu vực điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 gồm: 75 khu vực.
TT | Loại khoáng sản | Số lượng | Diện tích (ha) | Tổng trữ lượng (m3; tấn) | Trữ lượng tham gia trong kỳ điều chỉnh (m3; tấn) | Ghi chú |
1 | Đá xây dựng | 52 | 678,08 | 99.453.262m3 | 15.591.634m3 |
|
2 | Cát xây dựng | 13 | 198,59 | 6.264.646m3 | 1.155.764m3 |
|
3 | Sét gạch ngói | 7 | 233,76 | 10.528.796m3 | 1.335.200m3 |
|
4 | Than bùn | 3 | 33,56 | 231.253 (tấn) | 52.864 (tấn) |
|
(Chi tiết tại phụ lục 01 kèm theo)
b) Số lượng các khu vực bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 gồm: 25 khu vực.
TT | Loại khoáng sản | Số lượng | Diện tích (ha) | Tổng trữ lượng (m3; tấn) | Trữ lượng tham gia trong kỳ điều chỉnh (m3; tấn) | Ghi chú |
1 | Đá xây dựng | 11 | 238,0275 | 35.326.000m3 | 3.240.000m3 |
|
2 | Cát xây dựng | 4 | 25,03 | 2.318.000m3 | 560.000m3 |
|
3 | Sét gạch ngói | 2 | 46,67 | 1.741.510m3 | 280.000m3 |
|
4 | Than bùn | 6 | 257,0 | 1.799.000 (tấn) | 480.000 (tấn) |
|
5 | Khoáng sản phân tán nhỏ lẻ | 2 | 104,6 | 7.472.500m3 | 624.840m3 |
|
(Chi tiết tại phụ lục 02 kèm theo)
3.1. Các giải pháp về chính sách
a) Tuân thủ trình tự thủ tục quy định tại Luật Khoáng sản năm 2010, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản và các văn bản pháp luật có liên quan trong quản lý các hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh trong việc cấp giấv phép hoạt động khoáng sản.
b) Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để các thành phần kinh tế tham gia đầu tư các dự án thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản. Có chính sách ưu đãi để khuyến khích đầu tư đối với tổ chức, cá nhân sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong lĩnh vực khai thác, chế biến khoáng sản.
3.2. Giải pháp về vốn đầu tư
Tranh thủ tối đa vốn đầu tư trong nước của các thành phần kinh tế, kết hợp huy động vốn đầu tư nước ngoài thông qua việc kêu gọi, thu hút đầu tư, liên doanh, liên kết trong hoạt động khoáng sản. Hỗ trợ kịp thời để các doanh nghiệp vay ưu đãi đầu tư vào các hoạt động khoáng sản theo trọng tâm, trọng điểm để thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư.
3.3. Các giải pháp về nguồn lực
a) Hỗ trợ và khuyến khích đào tạo nhằm hình thành đội ngũ nhân lực, chuyên gia giỏi, cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn cao để tiếp cận và sử dụng thành thạo công nghệ và thiết bị hiện đại trong hoạt động khoáng sản. Có chính sách đãi ngộ để thu hút đội ngũ chuyên gia, cán bộ kỹ thuật có trình độ cao về thăm dò, khai thác khoáng sản tại địa phương.
b) Tăng cường phối hợp giữa các tổ chức, trường đào tạo nghề với các cơ quan có chức năng để tổ chức, đào tạo đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật lành nghề trong lĩnh vực thăm dò, khai thác khoáng sản.
c) Thực hiện xã hội hoá công tác đào tạo nghề, đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
3.4. Các giải pháp về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường
a) Đầu tư công nghệ khai thác chế biến khoáng sản tiên tiến, hiện đại tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu.
b) Định hướng phát triển công nghệ khai thác và chế biến cho từng giai đoạn và từng chủng loại khoáng sản. Tổ chức tốt việc quản lý hoạt động triển khai công nghệ, chuyển giao công nghệ tiên tiến nâng cao hệ số thu hồi khoáng sản và giá trị sản phẩm sau chế biến; ưu tiên và xây dựng tiêu chí nhầm khuyến khích những dự án có công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường.
c) Thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản pháp luật khác có liên quan trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
d) Hàng năm, UBND tỉnh có kế hoạch phân bố từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông để thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản tại các địa phương trên địa bàn tỉnh.
3.5. Các giải pháp khác
a) Phê duyệt các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản đáp ứng các quy định tại Điều 22 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ làm cơ sở tiến hành lựa chọn các tổ chức, cá nhân cấp phép hoạt động khoáng sản theo quy định.
b) Tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản: xét chọn các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực tài chính, trình độ công nghệ, trình độ quản lý tham gia đâu giá các khu vực khoáng sản rộng rãi, công khai theo quy định của pháp luật; thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Hàng năm, căn cứ vào nhu cầu thực tế, UBND tỉnh lập kế hoạch tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản để triển khai thực hiện theo quy định.
c) Kiên quyết thu hồi, chấm dứt hiệu lực Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các trường hợp vi phạm các quy định của Luật Khoáng sản; Thực hiện thu hồi, quản lý, sử dụng quỹ đất trong và sau khi kết thúc khai thác theo đúng các quy định của Luật Đất đai, các văn bản hướng; dẫn thực hiện Luật Đất đai và các văn bản khác có liên quan.
d) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến Luật Khoáng sản và các vàn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật cho cán bộ quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã và các đơn vị hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã triển khai thực hiện điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh vấn đề mới, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Các nội dung khác không điều chỉnh, bổ sung thực hiện theo Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2010 về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2015 và định hướng đến 2020; Quyết định số 961/QD-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2010.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC KHU VỰC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 75/QĐ-UBND ngày 16/01/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT | Tên mỏ, vị trí thăm dò, khai thác | Diện tích (ha) | Tổng trữ lượng phê duyệt, tài nguyên (m3; tấn) | Công suất khai thác (m3/năm; tấn/năm) | Trữ lượng còn lại hiện tại (m3; tấn) | Trữ lượng tham gia trong kỳ quy hoạch (m3; tấn) | Trữ lượng còn lại (dự trữ) sau quy hoạch (m3; tấn) | Số hiệu trên bản đồ quy hoạch |
I | ĐÁ XÂY DỰNG | 678,08 | 99.453.262m3 | 3.912.251 m3/năm | 86.668.982m3 | 15.591.634m3 | 71.077.448m3 |
|
Huyện Cư Jút | 12 | 2.450.000m3 | 100.000m3/năm | 2.450.000m3 | 400.000m3 | 2.050.000m3 |
| |
1 | Mỏ đá bazan Buôn Nuôi, xã ÊaPô, huyện Cư Jút | 12 | 2.450.000m3 | 100.000m3/năm | 2.450.000m3 | 400.000m3 | 2.050.000m3 | KT-D-1 |
Huyện Đắk Mil | 77,3 | 14.331.995m3 | 484.350m3/năm | 11.480.245m3 | 1.937.400m3 | 9.542.845m3 |
| |
2 | Mỏ đá bazan thôn 5, xã Đắk Lao, huyện Đắk Mil | 10 | 1.480.500m3 | 49.350m3/năm | 1.233.750m3 | 197.400m3 | 1.036.350m3 | KT-D-2 |
3 | Mỏ đá bazan Thôn 3, xã Đắk N’Drot | 10 | 1.500.000m3 | 50.000m3/năm | 500.000 m3 | 200.000m3 | 300.000m3 | KT-D-3 |
4 | Mỏ đá bazan thôn 3, xã Đức Mạnh, huyện Đắk Mil | 19 | 4.021.439m3 | 100.000m3/năm | 3.621.439m3 | 400.000m3 | 3.221.439m3 | KT-D-4 |
5 | Mỏ đá bazan thôn Tân Sơn 1, xã Long Son, huyện Đắk Mil | 9 | 2.234.556m3 | 100.000m3/năm | 2.234.556m3 | 400.000m3 | 1.834.556m3 | KT-D-5 |
6 | Mỏ đá bazan thôn Long Sơn, xã Long Sơn | 10 | 1.500.000m3 | 50.000m3/năm | 800.000 m3 | 200.000m3 | 600.000m3 | KT-D-6 |
7 | Mỏ đá bazan thôn 10A, xã Đắk Lao, huyện Đắk Mil | 10 | 1.050.000m3 | 35.000 m3/năm | 945.000m3 | 140.000m3 | 805.000m3 | KT-D-7 |
8 | Mỏ đá Bazan thôn 1, xã Đắk R’la, huyện Đắk Mil | 9,3 | 2.545.500m3 | 100.000m3/năm | 2.145.500m3 | 400.000m3 | 1.745.500m3 | KT-D-8 |
Huyện Krông Nô | 96,27 | 11.603.051m3 | 442.000m3/năm | 10.288.051m3 | 1.768.000m3 | 8.520.051 m3 |
| |
9 | Mỏ đá bazan thôn Thanh Sơn, xã Nam Xuân | 10 | 1.500.000m3 | 50.000 m3/năm | 500.000 m3 | 200.000m3 | 300.000m3 | KT-D-10 |
10 | Mỏ đá Bazan Thôn Jốk Du, xã Nâm Nung, huyện Krông Nô | 15 | 1.759.480m3 | 60.000m3/năm | 1.519.480m3 | 240.000m3 | 1.279.480m3 | KT-D-11 |
11 | Mỏ đá bazan Tân Thành, xã Tân Thành, huyện Krông Nô | 19 | 1.900.000m3 | 100.000m3/năm | 1,900.000m3 | 400.000m3 | 1.500.000m3 | KT-D-12 |
12 | Mỏ đá bazan thôn Phú Hòa (Quảng Phú 1), xã Quảng Phú | 35 | 2.130.000m3 | 100.000m3/năm | 2.130.000 m3 | 400.000m3 | 1.730.000m3 | KT-D-14 |
13 | Mỏ đá bazan thôn Phú Lợi, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô | 5,2 | 62.320 m3 | 7.000m3/năm | 62.320 m3 | 28.000m3 | 34.320m3 | KT-D-15 |
14 | Mỏ đá bazan Đèo 52, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô | 2,07 | 475.852m3 | 25.000m3/năm | 400.852m3 | 100.000m3 | 300.852m3 | KT-D-16 |
15 | Mỏ đá bazan thôn Phú Sơn, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô | 10,0 | 3.775.399 m3 | 100.000m3/năm | 3.775.399 m3 | 400.000m3 | 3.375.399m3 | KT-D-17 |
Huyện Đắk Song | 100,78 | 12.785.087m3 | 492.000m3/năm | 11.509.087m3 | 1.968.000m3 | 9.541.087m3 |
| |
16 | Mỏ đá bazan Đắk Toit, xã Thuận Hà, huyện Đắk Song | 20,0 | 2.942.842 m3 | 100.000 m3/năm | 2.842.842m3 | 400.000m3 | 2.442.842m3 | KT-D-19 |
17 | Mỏ đá bazan Đắk Adior, xã Nâm N’Jang, huyện Đắk Song | 5,85 | 404.395 m3 | 42.000m3/năm | 278.395m3 | 168.000m3 | 110.395 m3 | KT-D-20 |
18 | Mỏ đá bazan thôn Đắk Tiên, xã Đắk N’Drung, huyện Đắk Song | 8,43 | 1.275.736 m3 | 50.000m3/năm | 1.225.736m3 | 200.000m3 | 1.025.736m3 | KT-D-21 |
19 | Mỏ đá bazan thôn 3, xã Thuận Hà, huyện Đắk Song | 20,0 | 2.516.037m3 | 100.000 m3/năm | 2.316.037m3 | 400.000m3 | 1.916.037m3 | KT-D-22 |
20 | Mỏ đá bazan thôn 5, xã Trường Xuân, huyện Đắk Song | 20,0 | 2.000.000m3 | 100.000 m3/năm | 1.200.000 m3 | 400.000m3 | 800.000m3 | KT-D-23 |
21 | Mỏ đá bazan Tiểu khu 1698, xã Trường Xuân, huyện Đắk Song | 26,5 | 3.646.077m3 | 100.000 m3/năm | 3.646.077m3 | 400.000m3 | 3.246.077m3 | KT-D-24 |
Huyện Tuy Đức | 50,53 | 6.360.323m3 | 290.000m3/năm | 4.440.323m3 | 1.160.000m3 | 3.280.323m3 |
| |
22 | Mỏ đá bazan Quảng Trực, xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức | 10 | 1.600.000m3 | 50.000m3/năm | 800.000 m3 | 200.000m3 | 600.000m3 | KT-D-25 |
23 | Mỏ đá bazan tiểu khu 1469, xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức | 5,03 | 814.774m3 | 40.000m3/năm | 694.774m3 | 160.000m3 | 534.774m3 | KT-D-26 |
24 | Mỏ đá bazan Đồi 982, xã Đắk Búk So, huyện Tuy Đức | 5,5 | 945.549 m3 | 50.000m3/năm | 945.549 m3 | 200.000m3 | 745.549m3 | KT-D-29 |
25 | Mỏ đá bazan xã Đắk R’Tih, huyện Tuy Đức | 20,0 | 2.000.000m3 | 100.000m3/năm | 1.000.000m3 | 400.000m3 | 600.000m3 | KT-D-30 |
26 | Mỏ đá bazan đội 1, xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức | 10,0 | 1.000.000m3 | 50.000m3/năm | 1.000.000m3 | 200.000m3 | 800.000m3 | KT-D-31 |
Thị xã Gia Nghĩa | 131,35 | 14.447.305m3 | 605.236m3/năm | 13.523.155m3 | 2.420.944m3 | 11.102.211m3 |
| |
27 | Mỏ đá bazan Hố Kè, xã Đắk R’moan, TX Gia Nghĩa | 19,05 | 1.832.73 8m3 | 103.450m3/năm | 1.108.588m3 | 413.800m3 | 694.788m3 | KT-D-32 |
28 | Mỏ đá bazan Đắk R’moan, xã Đắk R’moan, thị xã Gia Nghĩa | 40,0 | 4.046.548 m3 | 100.000m3/năm | 4.046.548m3 | 400.000m3 | 3.646.54 8m3 | KT-D-33 |
29 | Mỏ đá bazan thôn Tân An, xã Đắk R’moan, TX Gia Nghĩa | 10,0 | 1.181.097m3 | 100.000m3/năm | 981.097m3 | 400.000m3 | 581.097m3 | KT-D-34 |
30 | Mỏ đá bazan Bon Phai Kol Pru Đăng, xã Đắk Nia, thị xã Gia Nghĩa | 6,8 | 1.491.181 m3 | 50.000m3/năm | 1.491.181 m3 | 200.000m3 | 1.291.181 m3 | KT-D-36 |
31 | Mỏ đá bazan C, xã Đắk Nia, thị xã Gia Nghĩa | 10,0 | 1.203.568m3 | 50.000m3/năm | 1.203.568m3 | 200.000m3 | 1.003.568m3 | KT-D-37 |
32 | Mỏ đá bazan thôn 11, xã Đắk Nia, TX Gia Nghĩa | 11,0 | 990.985m3 | 51.786m3/năm | 990.985m3 | 207.144m3 | 783.841 m3 | KT-D-38 |
33 | Mỏ đá bazan 4A, xã Đắk Nia, thị xã Gia Nghĩa | 14,5 | 1.622.522m3 | 50.000m3/năm | 1.622.522m3 | 200.000m3 | 1.422.522m3 | KT-D-39 |
34 | Mỏ đá bazan thôn Tân Lợi, xã Đắk R’moan, TX Gia Nghĩa | 20 | 2.078.666m3 | 100.000m3/năm | 2.078.666m3 | 400.000m3 | 1.678.666 | KT-D-39A |
Huyện Đắk G’Long | 29,06 | 6.828.666m3 | 332.315m3/năm | 6.084.036m3 | 1.329.260m3 | 4.754.776m3 |
| |
35 | Mỏ đá bazan Thôn 3, xã Đắk Ha, huyện Đắk G’long | 5,16 | 558.305m3 | 22.950m3/năm | 512.405m3 | 91.800m3 | 420.605m3 | KT-D-40 |
36 | Mỏ đá bazan Thôn 2, xã Đắk Ha, huyện Đắk G’long | 8,9 | 1.329.025m3 | 79.365m3/năm | 1.170.295m3 | 317.460m3 | 852.835m3 | KT-D-41 |
37 | Mỏ đá bazan Thôn 2, xã Quảng Khê, huyện Đắk G’long | 5,0 | 500.000m3 | 50.000m3/năm | 500.000 m3 | 200.000m3 | 300.000m3 | KT-D-42 |
38 | Mỏ đá baxan Đắk Som, xã Đắk Som, huyện Đắk G'long | 10,0 | 4.441.336 m3 | 180.000m3/năm | 3.901.336 m3 | 720.000m3 | 3.181.336m3 | KT-D-43 |
Huyện Đắk R’Lấp | 180,79 | 30.646.835m3 | 1.166.350m3/năm | 26.894.085m3 | 4.608.030m3 | 22.286.155m3 |
| |
39 | Mỏ đá bazan Kiến Thành, xã Kiến Thành, huyện Đắk R’lấp | 8,0 | 800.000m3 | 20.000m3/năm | 81.000 m3 | 80.000m3 | 1.000m3 | KT-D-44 |
40 | Mỏ đá bazan thôn 3, xã Kiến Thành, huyện Đắk R’lấp | 2,26 | 551.000m3 | 45.000m3/năm | 416.000m3 | 180.000m3 | 236.000m3 | KT-D-45 |
41 | Mỏ đá bazan Bon Bu Đốp II, xã Nghĩa Thắng, huyện Đắk R’lấp | 7,3 | 521.700m3 | 48.000m3/năm | 365.000m3 | 192.000m3 | 173.000m3 | KT-D-46 |
42 | Mo đá bazan thôn 13, xã Đắk Wer, huyện Đắk R'lấp | 4,7 | 814.082m3 | 49.350m3/năm | 666.032m3 | 197.400m3 | 468.632m3 | KT-D-47 |
43 | Mỏ đá bazan Thôn 11, xã Nhân Cơ, huyện Đắk R’lấp | 1,307 | 269.818m3 | 20.000m3/năm | 269.818nr | 80.000m3 | 189.918m3 | KT-D-48 |
44 | Mỏ đá bazan Km 203-QL14, xã Quảng Tín, huyện Đắk R’lấp | 7 | 1.050.000m3 | 50.000m3/năm | 950.000m3 | 200.000m3 | 750.000m3 | KT-D-49 |
45 | Mỏ đá bazan thôn Bù Đốp, xã Nghĩa Thắng, huyện Đắk R’lấp | 7,2 | 957.734m3 | 54.000m3/năm | 903.734m3 | 216.000m3 | 687.734m3 | KT-D-50 |
46 | Mỏ đá bazan Bon Sare, xã Đắk Ru, huyện Đắk R’lấp | 2,3 | 502.630m3 | 80.000m3/năm | 262.630m3 | 262.630m3 | 0 | KT-D-51 |
47 | Mỏ đá bazan Thôn 6, xã Đắk Ru, huyện Đắk R‘ lấp | 21,439 | 2.630.674m3 | 100.000m3/năm | 2.630.674m3 | 400.000m3 | 2.230.674m3 | KT-D-52 |
48 | Mỏ đá Bon Pinao II, xã Nhân Đạo, huyện Đắk R’Iấp | 68,21 | 13.166.740m3 | 100.000m3/năm | 12.766.740m3 | 400.000m3 | 12.366.740m3 | KT-D-54 |
49 | Mỏ đá bazan Bon Pinao, xã Nhân Đạo, huyện Đắk R’lấp | 9,324 | 2.396.955 m3 | 100.000m3/năm | 1.996.955m3 | 400.000m3 | 1.596.955m3 | KT-D-55 |
50 | Mỏ đá thôn 2, xã Đắk Sin, huyện Đắk R’lấp | 20,0 | 2.037.485m3 | 100.000m3/năm | 2.037.485m3 | 400.000m3 | 1.637.485m3 | KT-D-56 |
51 | Mỏ đá bazan thôn 5, xã Đắk Sin, huyện Đắk R’lấp | 16,69 | 3.691.617m3 | 350.000m3/năm | 2.291.617m3 | 1.400.000m3 | 891.617m3 | KT-D-57 |
52 | Mỏ đá bazan Đa Anh Kong, Xã Đắk Sin, huyện Đắk Rlấp | 5,06 | 1.256.400m3 | 50.000m3/năm | 1.256.400m3 | 200.000m3 | 1.056.400m3 | KT-D-58 |
II | CÁT XÂY DỰNG | 198,59 | 6.264.646m3 | 296.441m3/năm | 5.598.746m3 | 1.155.764m3 | 4.442.982m3 |
|
Huyện Krông Nô | 139,96 | 3.497.121 | 233.441m3/năm | 2.937.371m3 | 909.764m3 | 2.027.607m3 |
| |
53 | Mỏ cát xây dựng thôn Buôn Choah B (mỏ cát B), xã Buôn Choah, huyện Krông Nô | 11,5 | 412.250m3 | 20.000m3/năm | 412.250m3 | 80.000m3 | 332.250m3 | KT-C-1 |
54 | Mỏ cát xây dựng thôn Buôn Choah, xã Buôn Choah, huyện Krông Nô | 6,0 | 188.300m3 | 21.000m3/năm | 188.300m3 | S4.000m3 | 104.300m3 | KT-C-2 |
55 | Mỏ cát xây dựng Nâm N’Đir, xã Nâm N’Đir, huyện Krông Nô | 45,0 | 800.000m3 | 40.000m3/năm | 560.000m3 | 160.000m3 | 400.000m3 | KT-C-3 |
56 | Mỏ cát xây dựng Đắk Nang-Đức Xuyên xã: Đắk Nang, Đức Xuyên, huyện KrôngNô | 45,0 | 800.000m3 | 40.000m3/năm | 560.000m3 | 160.000m3 | 400.000m3 | KT-C-4 |
57 | Mỏ cát xây dựng thôn Phú Hưng, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô | 1,9 | 75.968m3 | 8.441m3/năm | 75.968m3 | 33.764m3 | 42.204m3 | KT-C-5 |
58 | Mỏ cát xây dựng Quảng Phú 2, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô | 4,0 | 136.000 m3 | 20.000m3/năm | 56.000 m3 | 56.000m3 | 0 | KT-C-6 |
59 | Mỏ cát xây dựng thôn Phú Lợi- Phú Thuận (Quảng Phú 3), xã Quảng Phú, huyện Krông Nô | 7,8 | 309.456 m3 | 20.000m3/năm | 309.456 m3 | 80.000 m3 | 229.456 m3 | KT-C-7 |
60 | Mỏ cát xây dựng Phú Thuận A (Quảng Phú 5), xã Quảng Phú, huyện Krông Nô | 3,16 | 125.902 m3 | 14.000m3/năm | 125.902 m3 | 56.000 m3 | 69.902m3 | KT-C-8 |
61 | Mỏ cát xây dựng thôn Phú thuận B (Quảng Phú 4), xã Quảng Phú, huyện Krông Nô | 6,0 | 284.643 m3 | 20.000m3/năm | 284.643 m3 | 80.000m3 | 204.643 m3 | KT-C-9 |
62 | Mỏ cát xây dựng thôn Phú Lợi (Quảng Phú 1), xã Quảng Phú, huyện Krông Nô | 9,6 | 364.852 m3 | 30.000m3/năm | 364.852 m3 | 120.000 m3 | 244.852 m3 | KT-C-10 |
Huyện Đắk Glong | 0,3 | 12.150 m3 | 3.000m3/năm | 6.000 m3 | 6.000 m3 | 0 |
| |
63 | Mỏ cát xây dựng trên suối Đắk N’Tao, xã Quảng Sơn, huyện Đắk G’long | 0,3 | 12.150m3 | 3.000m3/năm | 6.000m3 | 6.000m3 | 0 | KT-C-12 |
Huyện Đắk R’lấp | 58,33 | 2.755.375m3 | 60.000m3/năm | 2.655.375m3 | 240.000m3 | 2.415.375m3 |
| |
64 | Mỏ cát xây dựng Đắk Ru 2 (thôn Châu Thành), xã Đắk Ru, huyện Đắk R’lấp | 54,33 | 2.352.407m3 | 40.000m3/năm | 2.352.407m3 | 160.000m3 | 2.192.407m3 | KT-C-13 |
65 | Mỏ cát xây dựng thôn 6, xã Đắk Ru, huyện Đắk R’lấp | 4,0 | 402.968m3 | 20.000m3/năm | 302.968m3 | 80.000m3 | 222.968m3 | KT-C-14 |
III | SÉT GẠCH NGÓI | 233,76 | 10.528.796m3 | 333.800m3/năm | 10.261.796m3 | 1.335.200m3 | 8.926.596m3 |
|
Huyện Cư Jút | 125,5 | 6.778.778m3 | 225.000m3/năm | 6.703.778m3 | 900.000m3 | 5.803.778m3 |
| |
66 | Mỏ sét gạch ngói thôn 19-20, xã Đắk Drông, huyện Cư Jút | 54,0 | 3.862.139m3 | 100.000m3/năm | 3.862.139m3 | 400.000m3 | 3.462.139m3 | KT-S-1 |
67 | Mỏ sét gạch ngói Trúc Sơn, xã Trúc Sơn, huyện Cư Jút | 14,1 | 750.000 m3 | 25.000m3/năm | 675.000m3 | 100.000m3 | 575.000m3 | KT-S-2 |
68 | Mỏ sét gạch ngói thôn 1, xã Trúc Sơn, huyện Cư Jút | 20,0 | 1.044.639m3 | 50.000m3/năm | 1.044.639m3 | 200.000m3 | 844.639m3 | KT-S-3 |
69 | Mỏ sét gạch ngói tiểu khu 501, thị trấn Ea Tling, huyện Cư Jút | 37,4 | 1.122.000m3 | 50.000m3/năm | 1.122.000m3 | 200.000m3 | 922.000m3 | KT-S-4 |
Thị xã Gia Nghĩa | 77,0 | 1.885.428m3 | 50.000m3/năm | 1.885.428m3 | 200.000m3 | 1.685.428m3 |
| |
70 | Mỏ sét gạch ngói thôn 9, xã Đắk Nia, Thị xã Gia Nghĩa | 77,0 | 1.885.428m3 | 50.000m3/năm | 1.885.428m3 | 200.000m3 | 1.685.428m3 | KT-S-5 |
Huyện Đắk G’long | 31,26 | 1.864.590m3 | 58.800m3/năm | 1.672,590m3 | 235.200m3 | 1.437.390m3 |
| |
71 | Mỏ sét gạch ngói thôn 5, xã Đắk Ha, huyện Đắk G’long | 25,26 | 1.548.841m3 | 48.000m3/năm | 1.356.841 m3 | 192.000m3 | 1.164.841m3 | KT-S-6 |
72 | Mỏ sét gạch ngói thôn Quảng Tiến, xã Quảng Sơn, huyện Đắk G’long | 6,0 | 315.749m3 | 10.800m3/năm | 315.749m3 | 43.200m3 | 272.549m3 | KT-S-7 |
IV | THAN BÙN | 33,56 | 231.253 tấn | 13.216 tấn/năm | 231.253 tấn | 52.864 tấn | 178.389 tấn |
|
Huyện Đắk Mil | 19,56 | 149.356 tấn | 9.216 tấn/năm | 149.356 tấn | 36.864 tấn | 112.492 tấn |
| |
73 | Mỏ than bùn Đắk Gour, xã Thuận An, huyện Đắk Mil | 10,0 | 82.436 tấn | 4.666 tấn/năm | 82.436 tấn | 18.664 tấn | 63.772 tấn | KT-TB-1 |
74 | Mỏ than bùn Đak Gour mở rộng, xã Thuận An, huyện Đak Mil | 9,56 | 66.920 tấn | 4.550 tấn/năm | 66.920 tấn | 18.200 tấn | 48.720 tấn | KT-TB-2 |
Huyện Krông Nô | 14,0 | 81.897 tấn | 4.000 tấn/năm | 81.897 tấn | 16.000 tấn | 65.897 tấn |
| |
75 | Mỏ than bùn Easanô, xã Đắk Drô, huyện Krông Nô | 14,0 | 81.897 tấn | 4.000 tấn/năm | 81.897 tấn | 16.000 tấn | 65.897 tấn | KT-TB-3 |
| Tổng số: 75 khu vực, với tổng diện tích: 1.143,99 ha |
DANH MỤC CÁC KHU VỰC BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 75/QĐ-UBND ngày 16/01/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT | Tên mỏ, vị trí thăm dò, khai thác | Diện tích (ha) | Tổng trữ lượng phê duyệt, tài nguyên (m3; tấn) | Công suất khai thác (m3/năm; tấn/năm) | Trữ lượng còn lại hiện tại (m3; tấn) | Trữ lượng tham gia trong kỳ quy hoạch (m3; tấn) | Trữ lượng còn lại (dự trữ) sau quy hoạch (m3; tấn) | Số hiệu trên bản đồ quy hoạch |
I | ĐÁ XÂY DỰNG | 238,0275 | 35.326.000m3 | 810.000m3/năm | 34.226.000m3 | 3.240.000m3 | 30.986.000m3 |
|
Huyện Cư Jút | 64,88 | 12.976.000m3 | 200.000m3/năm | 12.976.000m3 | 800.000m3 | 12.176.000m3 |
| |
1 | Mỏ đá bazan thôn Thanh Nam, xã EaPô, huyện Cư Jút | 31,0 | 6.200.000m3 | 100.000m3/năm | 6.200.000m3 | 400.000m3 | 5.800.000m3 | KT-D-1A |
2 | Mỏ đá bazan thôn 8, xã Cư K’Nia, huyện Cư Jút | 33,88 | 6.776.000m3 | 100.000m3/năm | 6.776.000m3 | 400.000m3 | 6.376.000m3 | KT-D-1B |
Huyện Đắk Mil | 0,5 | 100.000m3 | 10.000m3/năm | 10.000m3/năm | 40.000m3 | 60.000m3 |
| |
3 | Mỏ đá bazan thôn Đức An, xã Thuận An, huyện Đắk Mil | 0,5 | 100.000m3 | 10.000m3/năm | 10.000m3/năm | 40.000m3 | 60.000m3 | KT-D-9 |
Huyện Krông Nô | 18,0 | 1.800.000m3 | 100.000m3/năm | 1.800.000m3 | 400.000m3 | 1.400.000m3 |
| |
4 | Mỏ đá bazan B.M’Rong xã Quảng Phú, huvện Krông Nô | 18 | 1.800.000m3 | 100.000m3/năm | 1.800.000m3 | 400.000m3 | 1.400.000m3 | KT-D-13 |
Huyện Đắk Song | 75,0 | 7.500.000 m3 | 100.000m3/năm | 7.500.000 m3 | 400.000m3 | 7.100.000m3 |
| |
5 | Mỏ đá bazan thôn Thuận Trung, xã Thuận Hạnh, huyện Đắk Song | 75 | 7.500.000 m3 | 100.000m3/năm | 7.500.000 m3 | 400.000m3 | 7.100.000m3 | KT-D-18 |
Huyện Tuy Đức | 70,0235 | 11.250.000m3 | 300.000m3/năm | 10.850.000m3 | 1.200.000m3 | 9.650.000m3 |
| |
6 | Mỏ đá bazan Thôn 3, xã Đắk Búk So, huyện Tuy Đức | 4,075 | 800.000m3 | 50.000m3/năm | 400.000m3 | 200.000m3 | 200.000m3 | KT-D-27 |
7 | Mỏ đá bazan Đồi 982-2, xã Đắk Búk So, huyện Tuy Đức | 10 | 800.000m3 | 50.000m3/năm | 800.000m3 | 200.000m3 | 600.000m3 | KT-D-28 |
8 | Mỏ đá bazan xã Đắk R’Tih, huyện Tuy Đức | 25,0 | 5.000.000m3 | 100.000m3/năm | 5.000.000m3 | 400.000m3 | 4.600.000m3 | KT-D-30A |
9 | Mỏ đá bazan Đội 3-4 xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức | 31,16 | 4.650.000 m3 | 100.000m3/năm | 4.650.000 m3 | 400.000m3 | 4.250.000m3 | K1-D-31A |
Thị xã Gia Nghĩa | 6,224 | 1.200.000m3 | 50.000m3/năm | 500.000m3 | 200.000m3 | 300.000m3 |
| |
10 | Mỏ đá bazan Làng Thái, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa | 6,224 | 1.200.000m3 | 50.000m3/năm | 500.000m3 | 200.000m3 | 300.000m3 | KT-D-35 |
Huyện Đắk R’lấp | 3,4 | 500.000m3 | 50.000m3/năm | 500.000m3 | 200.000m3 | 300.000m3 |
| |
11 | Mỏ đá bazan Bon Pinao 3, xã Nhân Đạo, huyện Đắk R’lấp | 3,4 | 500.000m3 | 50.000m3/năm | 500.000m3 | 200.000m3 | 300.000m3 | KT-D-53 |
II | CÁT XÂY DỰNG | 25,03 | 2.318.000m3 | 140.000m3/năm | 2.318.000m3 | 560.000m3 | 1.758.000m3 |
|
Huyện Đắk Song | 3,7 | 185.000m3 | 20.000m3/năm | 185.000m3 | 80.000 m3 | 105.000 m3 |
| |
12 | Mỏ cát xây dựng Kol Pri, xã Đắk Mol, huyện Đắk Song | 3,7 | 185.000m3(tài nguyên dự báo) | 20.000m3/năm | 185.000m3 | 80.000 m3 | 105.000 m3 | KT-C-11 |
Huyện Đắk R’lấp | 21,33 | 2.133.000m3 | 120.000m3/năm | 2.133.000m3 | 480.000m3 | 1.653.000m3 |
| |
13 | Mỏ cát xây dựng thôn 2-5, xã Hưng Bình, huyện Đắk R’lấp | 6,5 | 650.000m3 (tài nguyên dự báo) | 40.000m3/năm | 650.000m3 | 160.000m3 | 490.000m3 | KT-C-15 |
14 | Mỏ cát xây dựng số 1, xã Hưng Bình, huyện Đắk R’lấp | 7,47 | 747.000m3 (tài nguyên dự báo) | 40.000m3/năm | 747.000m3 | lóO.OOOm3 | 587.000m3 | KT-C-16 |
15 | Mỏ cát xây dựng số 3, xã Hưng Bình, huyện Đắk R’lấp | 7,36 | 736.000m3 (tài nguyên dự báo) | 40.000m3/năm | 736.000m3 | 160.000m3 | 576.000m3 | KT-C-17 |
III | SÉT GẠCH NGÓI | 46,67 | 1.741.510m3 | 70.000m3/năm | 1.741.510m3 | 280.000m3 | 1.461.510m3 |
|
Huyện Đắk Glong | 46,67 | 1.741.510m3 | 70.000m3/năm | 1.741.510m3 | 280.000m3 | 1.461.510m3 |
| |
16 | Mỏ sét gạch ngói xã Đắk Ha, huyện Đắk G’long | 26,67 | 1.141.510m3 | 40.000m3/năm | 1.141.510m3 | 160.000m3 | 981.510m3 | KT-S-8 |
17 | Sét gạch ngói xã Quảng Khê, huyện Đắk G’long | 20 | 600.000m3 | 30.000m3/năm | 600.000m3 | 120.000m3 | 480.000m3 | KT-S-5A |
IV | THAN BÙN | 257,0 | 1.799.000 tấn | 120.000 tấn/năm | 1.799.000 tấn | 480.000 tấn | 1.319.000 tấn |
|
Huyện Krông Nô | 190,0 | 1.330.000 tấn | 90.000 tấn/năm | 1.330.000 tấn | 360.000 tấn | 970.000 tấn |
| |
18 | Mỏ than bùn Nam Hải, xã Nam Đà, huyện Krông Nô | 100,0 | 700.000 tấn | 40.000 tấn/năm | 700.000 tấn | 160.000 tấn | 540.000 tấn | KT-TB-4 |
19 | Mỏ than bùn Bầu Min, xã Nâm N’Đir, huyện Krông Nô | 40,0 | 280.000 tấn | 20.000 tấn/năm | 280.000 tấn | 80.000 tấn | 200.000 tấn | KT-TB-5 |
20 | Mỏ than bùn Đức Xuyên, xã Đức Xuyên, huyện Krông Nô | 35,0 | 245.000tấn | 20.000 tấn/năm | 245.000 tấn | 80.000tấn | 165.000 tấn | KT-TB-6 |
21 | Mỏ than bùn xã Đắk Nang, huyện Krông Nô | 15,0 | 105.000 tấn | 10.000 tấn/năm | 105.000 tấn | 40.000 tấn | 65.000 tấn | KT-TB-7 |
Huyện Đắk R’lấp | 67,0 | 469.000 tấn | 30.000 tấn/năm | 469.000 tấn | 120.000 tấn | 349.000 tấn |
| |
22 | Mỏ than bùn thôn Quảng Chánh, xã Nghĩa Thắng, huyện Đắk R'lấp | 50,0 | 350.000 tấn | 20.000 tấn/năm | 350.000 tấn | 80.000 tấn | 270.000 tấn | KT-TB-8 |
23 | Mỏ than bùn thôn Quảng Phước 2, xã Đạo Nghĩa huyện Đắk R’lấp | 17,0 | 119.000 tấn | 10.000 tấn/năm | 119.000 tấn | 40.000 tấn | 79.000 tấn | KT-TB-9 |
V | KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN NHỎ LẺ | 104,6 |
|
|
|
|
|
|
Huyện Đắk Song | 4,6 | 2.472.500 m3 | 56.210 m3/năm | 2.472.500 m3 | 224.840m3 | 2.247.660 m3 |
| |
24 | Mỏ đá granit Đắk Hòa, xã Đắk Hòa, huyện Đắk Song | 4,6 | 2.472.500 m3 | 56.210 m3/năm | 2.472.500 m3 | 224.840m3 | 2.247.660 m3 | KT-D-18A |
Huyện Cư Jút | 100.0 | 5.000.000 m3 | 100.000 m3/năm | 5.000.000 m3 | 400.000m3 | 4.600.000m3 |
| |
25 | Mỏ sét vôi Đắk Wil, xã Đắk Wil, huyện Cư Jút | 100,0 | 5.000.000 m3 | 100.000 m3/năm | 5.000.000 m3 | 400.000m3 | 4.600.000m3 | KTN-SV-1 |
| Tổng số: 25 khu vực, với tổng diện tích: 671,3275 ha. |
- 1Quyết định 88/2018/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 3Quyết định 35/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 3 Điều 1 Quyết định 88/2018/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Nghị định 22/2012/NĐ-CP quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- 3Luật đất đai 2013
- 4Luật bảo vệ môi trường 2014
- 5Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 8Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 9Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020
- 10Quyết định 88/2018/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 12Quyết định 35/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 3 Điều 1 Quyết định 88/2018/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020
- Số hiệu: 75/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Trương Thanh Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định