Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 741/2003/QĐ-BBCVT | Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG CƯỚC DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT QUỐC TẾ
TỔNG GIÁM ĐỐC TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
- Căn cứ Nghị định số 51/CP ngày 1/8/1995 của Chính phủ phê chuẩn điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty bưu chính, Viễn thông Việt Nam.
- Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính viễn thông;
- Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ vào Quyết định số 740/2003/QĐ-GCTT ngày 24 tháng 3 năm 2003 của Tổng giám đốc Tổng công ty bưu chính, Viễn thông Việt Nam về việc ban hành bảng cước dịch vụ điện thoại quốc tế (PSTN)
- Theo đề nghị của Trưởng ban Giá cước và tiếp thị
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này bảng cước dịch vụ đặc biệt quốc tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2003. Mức cước ban hành kèm theo Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng, Trưởng ban chức năng của Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| KT TỔNG GIÁM ĐỐC |
BẢNG CƯỚC
CÁC DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT QUỐC TẾ
Ban hành kèm theo quyết định số 741/2003/QĐ-GCTT ngày 21/3/2003
1. Điện thoại có yêu cầu giấy mời đàm thoại: Thu cước 0,45. USD/ cuộc.
Khách hàng tự hẹn đến các bưu cục, đại lý, điểm bưu cục-văn hoá xã để đàm thoại thu cước 0.34 USD/cuộc.
2. Điện thoại gọi người (Person Call)
2.1. Sau khi hết thời gian 3 phút mà không tìm được người cần gặp thì thu cước tiếp thông 0.7 USD/cuộc và điện thoại viên tổng đài quốc tế có trách nhiệm báo cho người gọi biết. Nếu người gọi yêu cầu hoặc đồng ý chờ thêm thời gian để tìm người cần gặp mà vẫn không gặp được thì thời gian chờ thêm mỗi phút 0,7 USD
Trường hợp sau đó gặp người cần gặp thì thu cước tiếp thông, cước thời gian chờ và cước gọi theo chế độ 3 1 kể từ lúc bắt đầu đàm thoại.
2.2. Các cuộc điện thoại gọi người qua điện thoại viên tổng đài quốc tế thu cước dịch vụ 0,7 USD/ cuộc đối với một trong các trường hợp sau đây:
- Người gọi đăng ký sai số máy, máy được gọi không có tên người cần tìm.
- Người được gọi đi vắng , không nói chuyện được, từ chối nói chuyện.
- Người được gọi đổi số (trừ trường hợp thông báo này do hệ thống thông báo tự động của Tổng đài annoucing machine thông báo đổi số).
- Trường hợp không gặp có băng thông báo (không thể nhắn vào băng)
- Số được gọi trả lời bằng tín hiệu fax, modem truyền số liệu, máy nhắn tin hoặc các tín hiệu khác mà không nhắn vào được.
- Trường hợp gặp máy có băng nhắn, hộp thư thoại, điện thoại ảo mà khách hàng không nhắn thu cước 0.7 USD, nếu có nhắn thì coi như cuộc gọi hoàn thành và tính cước như cuộc gọi số (không thu cước phục vụ 0,7 USD).
- Người được gọi có số máy lẻ của tổng đài PABX, thu cước dịch vụ 0.7 USD khi: máy lẻ không có người thưa máy, có băng nhắn, hộp thoại mà không nhắn, có tín hiệu fax, modem truyền số liệu, máy nhắn tin hoặc các tín hiệu khác mà không nhắn vào được.
- Nếu nhắn vào băng, hộp thoại hoặc gặp được người cần gặp thì tính cước như một cuộc đàm thoại bình thường theo chế độ 3 1 kể từ lúc bắt đầu đàm thoại (không thu cước phục vụ 0,7 USD)
3. Điện thoại gọi số.
Các cuộc điện thoại gọi số chưa qua điện thoại viên tổng đài quốc tế thu cước dịch vụ 0,7 USD/cuộc đối thoại với một trong các trường hợp sau:
- Người gọi đăng ký sai số máy.
- Trường hợp gặp máy có băng nhắn, hộp thư thoại, điện thoại ảo mà không nhắn thu cước 0.7 USD, nếu có nhắn thì coi như cuộc gọi hoàn thành và tính cước như cuộc gọi số (không thu cước phục vụ 0,7 USD).
- Số bị gọi trả lời bằng tín hiệu fax, modem, truyền số liệu, máy nhắn tin hoặc các tín hiệu khác mà không nhắn vào được.
- Máy bị gọi có người trả lời nhưng bất đồng ngôn ngữ không thể nói chuyện được: tính cước dịch vụ 0,7 USD nếu chưa tiếp thông cho khách hàng. Nếu đã tiếp thông thì tính cước như một cuộc gọi số bình thường (không thu cước phục vụ 0,7 USD).
- 1Quyết định 24/2005/QĐ-BBCVT về cước dịch vụ điện thoại quốc tế do Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam cung cấp do Bộ trưởng Bộ bưu chính Viễn thông ban hành
- 2Nghị định 51-CP năm 1995 về việc phê chuẩn Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt nam
- 3Quyết định 99/1998/QĐ-TTg về việc quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 4Thông tư 03/1999/TT-TCBĐ hướng dẫn Nghị định 09/1997/NĐ-CP về bưu chính và viễn thông và Quyết định 99/1998/QĐ-TTg về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông do Tổng cục Bưu điện ban hành
Quyết định 741/2003/QĐ-BBCVT về bảng cước dịch vụ đặc biệt quốc tế do Bộ Bưu chính Viễn Thông ban hành
- Số hiệu: 741/2003/QĐ-BBCVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/03/2003
- Nơi ban hành: Bộ Bưu chính Viễn thông
- Người ký: Nguyễn Bá Thước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra