Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| TP.Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 07 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ GIAO ĐỊNH MỨC KHOÁN BIÊN CHẾ VÀ KINH PHÍ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH CHO SỞ CÔNG NGHIỆP
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Quyết định số 192/2001/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về mở rộng thí điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính Nhà nước ;
Theo Thông tư Liên tịch số 17/2002/TTLT-BTC-BTCCBCP ngày 08 tháng 2 năm 2002 của Bộ Tài chính và Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện Quyết định số 192/2001/QĐ-TTg ngày 17 tháng12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp tại Công văn số 290/CN5 ngày 08 tháng 5 năm 2002 và Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền thành phố tại Công văn số 71 /TCCQ ngày 26 tháng 6 năm 2002;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay giao định mức khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính cho Sở Công nghiệp, như sau :1.1. Biên chế : 80 người;1.2. Kinh phí (lương và kinh phí quản lý hành chính) : 21 triệu đồng/người/năm.Điều 2. Định mức giao khoán quy định tại Điều 1 được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2002 và áp dụng trong 3 năm (từ năm 2002 đến năm 2004).Điều 3. Giám đốc Sở Công nghiệp có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng phương án thực hiện thí điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính của cơ quan Sở Công nghiệp theo đúng nội dung quy định tại Quyết định số192/2001/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư Liên tịch số 17/2002/TTLT-BTC-BTCCBCP ngày 08 tháng 02 năm 2002 của Bộ Tài chính và Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ để trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt triển khai thực hiện. Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền thành phố, Giám đốc Sở Tài chính – Vật giá, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Giám đốc Sở Công nghiệp và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.Nơi nhận : | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1Quyết định 122/2005/QĐ-UB về giao định mức khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính cho Sở Y tế thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 205/2003/QĐ-UB về giao định mức khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính cho Sở Thương mại do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 243/2003/QĐ-UB về việc giao định mức khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính cho Sở Du lịch do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 122/2005/QĐ-UB về giao định mức khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính cho Sở Y tế thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 205/2003/QĐ-UB về giao định mức khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính cho Sở Thương mại do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 243/2003/QĐ-UB về việc giao định mức khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính cho Sở Du lịch do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 5Quyết định 192/2001/QĐ-TTg về mở rộng thí điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 17/2002/TTLT-BTC-BTCCBCP hướng dẫn Quyết định 192/2001/QĐ-TTg Về việc mở rộng thí điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước do Bộ Tài chính và Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ ban hành
Quyết định 74/2002/QĐ-UB về việc giao định mức khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính cho Sở Công nghiệp do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 74/2002/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/07/2002
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Thanh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra