- 1Chỉ thị 171/CT-TTg năm 2011 về tăng cường thực hiện tiết kiệm điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 30/2013/TT-BCT quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 39/2015/TT-BCT quy định hệ thống điện phân phối do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 732/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 19 tháng 4 năm 2016 |
VỀ VIỆC: PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TIẾT GIẢM CÔNG SUẤT TIÊU THỤ ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI NĂM 2016
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Chỉ thị số 171/CT-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện tiết kiệm điện;
Căn cứ Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Công Thương về việc quy định hệ thống điện phân phối;
Căn cứ Thông tư 30/2013/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ Công Thương về việc Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện;
Theo đề nghị của giám đốc Sở Công Thương tại tờ trình số 184/TTr-SCT ngày 19 tháng 02 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án tiết giảm công suất tiêu thụ điện trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2016, theo các mức tiết giảm: 43MW; 64MW; 90MW; (Có phương án tiết giảm và danh sách thứ tự khách hàng ưu tiên kèm theo).
Điều 2. Công ty Điện lực Yên Bái có trách nhiệm tiết giảm công suất tiêu thụ điện theo phương án đã được phê duyệt và quy định tại Thông tư 30/2013/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ Công Thương khi xảy ra thiếu nguồn điện.
Giao cho Sở Công Thương Yên Bái theo dõi kiểm tra việc thực hiện và báo cáo theo quy định.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Công ty Điện lực Yên Bái; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
TIẾT GIẢM CÔNG SUẤT
(Kèm theo Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 19/4/2016 của UBND tỉnh Yên Bái)
I. Phương án cấp điện khi thiếu nguồn hệ thống
- Hiện tại nhu cầu phụ tải toàn tỉnh khoảng 129 MW căn cứ mức độ thiếu hụt và khả năng đáp ứng nguồn theo các mức tiết giảm công suất 30%, 50% và 70% thì phương án cấp điện như sau:
1. Mức thiếu hụt và tiết giảm 30% (tương đương 43 MW).
- Với mức thiếu hụt 30% căn cứ danh sách nhóm khách hàng ưu tiên cấp điện đã được phê duyệt sẽ phải tiến hành tiết giảm công suất trên các khu vực. Trường hợp này tiết giảm các phụ tải không thuộc nhóm khách hàng ưu tiên và nhóm III cho đến khi đủ lượng công suất cần tiết giảm, theo hình thức luân phiên. Cụ thể như sau: Tiết giảm toàn bộ các khu vực xã Phú Thịnh, Văn Lãng; toàn bộ các xã khu vực đông hồ Thác Bà từ xã Yên Bình đến Xuân Long (huyện Yên Bình) và Văn Tiến, khu vực từ phía tây cầu Yên Bái đi các xã Giới Phiên, Bảo Hưng, Phúc Lộc (thành phố Yên Bái), các xã Việt Hồng, Việt Cường, Vân Hội, Minh Quân, các khu vực từ xã Minh Tiến đến xã Quy Mông, Xuân Ái, Kiên Thành (huyện Trấn Yên); khu vực các xã Hoàng Thắng, Tân Hợp, Yên Hợp, Đại Sơn, Nà Hẩu, Mỏ Vàng, các xã từ Đông An đi Châu Quế Thượng (huyện Văn Yên); khu vực các xã từ Khánh Hoà, An Lạc, Phan Thanh, Tân Lập, Minh Chuẩn, Khai Trung, Liễu Đô, Minh Tiến, An Phú, Vĩnh Lạc, Mường Lai, Yên Thắng, Lâm Thượng, Mai Sơn, Khánh Thiện, Tân Phượng (huyện Lục Yên); khu vực các xã từ thị tứ Mỵ đi Nghĩa Tâm, Bình Thuận (huyện Văn Chấn); toàn bộ các xã từ xã Nậm Lành đến xã Khau Phạ (huyện Mù Cang Chải).
2. Mức tiết giảm công suất 50% - tương ứng tiết giảm 64 MW
Trường hợp này ngoài các phụ tải đã ngừng cấp điện ở mục 1, tiến hành ngừng cấp điện tiếp các phụ tải Nhóm II cho đến khi đủ lượng công suất cần tiết giảm.
3. Mức tiết giảm công suất 70% - tương ứng tiết giảm 90 MW:
Trường hợp này ngoài các phụ tải đã ngừng cấp điện ở mục 2, tiến hành ngừng cấp điện tiếp phụ tải thuộc Nhóm I cho đến khi đủ lượng công suất cần tiết giảm để đảm bảo công suất cấp điện cho các khách hàng quan trọng như Tỉnh ủy, HĐND, UBND Tỉnh, các đơn vị lực lượng vũ trang, các bệnh viện, nhà máy sản xuất cung cấp nước sinh hoạt... nằm trong khu vực thành phố Yên Bái.
II. Phương án cấp điện khi thiếu nguồn do sự cố trạm 110 kV Yên Bái (E12-1).
1. Trường hợp sự cố mất điện toàn trạm.
Trạm 110 kV Yên Bái có tổng dung lượng đặt là 80 MVA nhận điện từ đường dây 174A40 và 174E12-3 có 09 lộ đường dây trung áp xuất tuyến là:
Đường dây 371 E12-1 cấp điện cho các khu vực từ Km9 Yên Bái theo đường quốc lộ Yên Bái - Hà Nội đến xã Đại Minh và các xã Phú Thịnh đến Văn Tiến.
Đường dây 372 E12-1 cấp điện cho các phụ tải từ Km9 Yên Bái theo đường Yên Bái - Khe Sang cấp điện cho các huyện Trấn Yên và một phần huyện Văn Yên.
Đường dây 373 E12-1 cấp điện cho toàn bộ thành Phố Yên Bái thông qua 02 TBA trung gian 35/10kV ký hiệu là T12-1 và T12-10.
Đường dây 374 E12-1 cấp điện cho các phụ tải từ Km9 Yên Bái theo quốc lộ 37 đến thị tứ Mỵ, huyện Văn Chấn và các nhánh từ xã Giới Phiên đến các xã Minh Quân, Việt Cường, Quy Mông huyện Trấn Yên.
Đường dây 375 E12-1 cấp điện cho toàn bộ phụ tải từ km9 Yên Bái dọc theo đường quốc lộ 70 đến xã Tân Nguyên, huyện Lục Yên.
Đường dây 378 E12-1 cấp điện cho các phụ tải từ thị trấn Yên Bình đến Khu công nghiệp phía Nam của tỉnh.
Đường dây 471E12.1 và 472E12.1 cấp điện cho Công ty cổ phần xi măng Yên Bình.
Đường dây 473E12.1 và 474 E12.1 cấp điện cho một phần Thành phố Yên Bái
Trong trường hợp sự cố 02 đường dây 110 kV hoặc sự cố toàn trạm 110 kV Yên Bái lúc này công suất thiếu hụt khoảng 65 MW tương đương với mức tiết giảm 50% trong khi đó khả năng huy động nguồn từ trạm 110kV Nghĩa Lộ và Lục Yên hạn chế vì vậy để đảm bảo cấp điện cho các phụ tải ưu tiên quan trọng theo danh sách đã được phê duyệt Công ty Điện Lực Yên Bái sẽ thực hiện phương án cấp điện và xa thải các khu vực như sau:
Cấp điện từ trạm 110 Lục Yên (ký hiệu là E12-4) thông qua đường dây 375 E12-4 và 375 E12-1 cấp vào thanh cái C31 trạm E12-1 đóng điện cho đường dây 373 E12-1.
Cấp điện từ trạm 110 kV Nghĩa Lộ (ký hiệu là E12-2) thông qua đường dây 373 E12-2 và 374 E12-1 cấp điện cho trạm trung gian Âu Lâu (T12-10).
Cấp điện cho thị trấn huyện Yên Bình từ đường dây 372 A40 và 371 E12-1.
Phần khách hàng thuộc đường dây 473 E12.1 và 474 E12.1 sẽ không có nguồn cấp hỗ trợ.
Trong trường hợp này do công suất hạn chế, đường dây truyền tải dài tổn thất điện áp lớn. Để đảm bảo chất lượng điện áp và công suất phải tiến hành tiết giảm toàn bộ phụ tải từ Yên Bái dọc theo đường Yên Bái - Khe Sang đến hết huyện Văn Yên; Các phụ tải từ Xã Cẩm Ân đến Mông Sơn, Phú Thịnh đến Văn Tiến, Thị Trấn Thác Bà - Xuân Long, xã Giới Phiên đến Việt Cường, Minh Quân, Minh Tiến đến Quy Mông, Các phụ tải dọc theo Quốc lộ 37 đến thị tứ Mỵ, các phụ tải từ Mỵ đến xã Nghĩa Tâm, Bình Thuận; các phụ tải từ thị xã Nghĩa Lộ đến Trạm Tấu.
Công ty cổ phần xi măng Yên Bình và các phụ tải thuộc khu công nghiệp phía nam do công suất hạn chế và đường dây không có liên kết nên không thể có phương án cấp điện.
2. Trường hợp sự cố 01 máy biến áp.
Trường hợp sự cố 01 trạm biến áp trạm 110 kV Yên Bái trên địa bàn sẽ thiếu hụt 40MWA trong trường hợp này do lượng công suất bị hạn chế nằm tập trung tại khu trung tâm nên sẽ phải sa thải một số khu vực và điều tiết nguồn ở 02 trạm 110 kV Nghĩa Lộ và Lục Yên:
Các đơn vị sản xuất khu công nghiệp phía Nam và Xi Măng Yên Bình phải hạn chế tối đa công suất sử dụng:
Chuyển toàn bộ phụ tải thuộc các đường dây 22kV về máy biến áp đang vận hành;
Cấp nguồn từ trạm 110kV Lục Yên qua đường dây 375E12.4 cho đường dây 372E12.1;
Cấp nguồn A40 qua đường dây 373A40 cho đường dây 371E12.1;
Cấp nguồn hỗ trợ từ trạm 110kV Nghĩa Lộ qua đường dây 373E12.2 cho đường dây 374E12.1.
Trong trường hợp này do công suất hạn chế, đường dây truyền tải dài tổn thất điện áp lớn. Để đảm bảo chất lượng điện áp và công suất phải tiến hành tiết giảm toàn bộ phụ tải từ Yên Bái dọc theo đường Yên Bái - Khe Sang từ thị trấn Mậu A đến hết huyện Văn Yên; sa tải phụ tải dọc Quốc lộ 70 thuộc các xã Tân Đồng, Tân Hương, Cẩm Ân, Mông Sơn, Bảo Ái và Tân Nguyên.
III. Phương án cấp điện khi thiếu nguồn do sự cố trạm 110 kV Nghĩa Lộ (E12-2).
Trạm 110 kV Nghĩa Lộ có tổng dung lượng đặt là 41 MVA nhận điện từ đường dây 173E12-3 có 07 lộ đường dây trung áp xuất tuyến là:
Đường dây 374 E12-2 cấp điện cho các khu vực từ cấp điện cho toàn bộ phụ tải từ thị xã Nghĩa Lộ đến xã Khau Phạ huyện Mù Cang Chải.
Đường dây 373 E12.2 cấp điện từ thị xã Nghĩa Lộ tới thị tứ Mỵ và các xã phía nam huyện Văn Chấn.
Đường dây 375 cấp điện cho huyện Trạm Tấu và nối với nhà máy thuỷ Điện Nậm Đông 3, 4.
Đường dây 377 E12-2 nối với nhà máy thuỷ Điện Nậm Đông 3, 4.
Đường dây 372 E12-2 nối với nhà máy thuỷ Điện Ngòi Hút 1.
Đường dây 971 và 973 E12-2 cấp điện cho các phụ tải thuộc thị xã Nghĩa Lộ.
Trong trường hợp sự cố đường dây 110 kV hoặc sự cố toàn trạm 110 kV Nghĩa Lộ lúc này công suất thiếu hụt khoảng 20 MW trong khi đó khả năng huy động công suất từ trạm 110 kV Yên Bái và các thuỷ điện nhỏ hạn chế vì vậy để đảm báo cấp điện cho các phụ tải ưu tiên quan trọng theo danh sách đã được phê duyệt Công ty Điện Lực Yên Bái sẽ thực hiện phương án cấp điện và sa thải các khu vực như sau:
Hiện tại MBA T2 E12-1 đã đầy tải vì vậy để giảm công suất cho MBA T2 cần chuyển nhánh đường dây cấp điện cho Công ty cổ phần khoáng sản và xi măng Yên Bái từ đường dây 378 E12-1 sang đường dây 371E12-1, chuyển cấp điện cho đường dây 372 E12-1 từ đường dây 375E12-4 Lục Yên.
Sa thải phụ tải thuộc các phân đoạn Hợp Minh, Minh Tiến, Hồng Ca, Đại Lịch, Phân đoạn Trạm Tấu, Phân đoạn Nậm Lành.
Điều hoà và huy động tối đa công suất phát của các nhà máy thuỷ điện nhỏ tại khu vực Nghĩa Lộ.
Cấp điện từ nguồn E12.1 vào khu vực Nghĩa Lộ thông qua đường dây 374E12.1 và 373E2.2 Thanh cái tại trạm 110 kV Nghĩa lộ cấp hòa các thuỷ điện Nậm Đông 3, 4 cấp điện cấp điện cho thị xã Nghĩa Lộ. Phương án này khó khăn trong việc thực hiện vì nguồn cấp từ các thủy điện hạn chế phụ thuộc vào lưu lượng nước về các thủy điện. Cấp điện với khoảng cách xa việc điều khiển điện áp gặp khó khăn chất lượng điện áp không đảm bảo.
IV. Phương án cấp điện khi thiếu nguồn do sự cố trạm 110 kV Lục Yên (E12-4).
Trạm 110 kV Lục Yên có tổng dung lượng đặt là 25 MVA nhận điện từ đường dây 172E12-3 và 174 A40 có 03 lộ đường dây trung áp xuất tuyến là:
Đường dây 371 E12-4 cấp điện cho các phụ tải từ xã Khánh Hoà đến xã An Lạc.
Đường dây 373 E12-4 cấp điện cho toàn bộ phụ tải từ Khánh Hoà vào huyện Lục Yên.
Đường dây 375 E12.4 cấp điện cho các phụ tải từ Khánh Hoà (huyện Lục Yên) theo quốc lộ 70 qua xã Tân Nguyên (huyện Yên Bình) đến xã Châu quế Thượng, Phong Dụ Thượng (huyện Văn Yên).
Trong trường hợp sự cố 02 đường dây 110 kV hoặc sự cố toàn trạm 110 kV Lục Yên lúc này công suất thiếu hụt khoảng 20 MW trong khi đó khả năng huy động nguồn từ trạm 110kV Yên Bái hạn chế vì vậy để đảm báo cấp điện cho các phụ tải ưu tiên quan trọng theo danh sách đã được phê duyệt Công ty Điện Lực Yên Bái sẽ thực hiện phương án cấp điện và sa thải các khu vực như sau:
Hiện tại MBA T2 E12-1 đã đầy tải vì vậy để giảm công suất cho MBA T2 cần chuyển nhánh đường dây cấp điện cho Công ty cổ phần khoáng sản và xi măng Yên Bái từ đường dây 378 E12-1 sang đường dây 371E12-1.
Cắt cầu dao phân đoạn 375-7/198-3 đóng cầu dao phân đoạn 179-1 cấp điện từ đường dây 372 E12-1 cho đoạn từ đường dây 375E12-4 từ Mậu A đến Châu Quế Thượng.
Đóng điện từ đường dây 375E12-1 thông qua 375E12-4 vào thanh cái C31 E12-4 cấp điện cho đường dây 373E12-4.
Sa thải các phụ tải đường dây 371E12-4, các khách hàng sau cầu dao phân đoạn Liễu Đô, máy cắt Recloser Phan Thanh, cầu dao phân đoạn Khai Trung, cầu dao phân đoạn Minh Chuẩn.
THEO THỨ TỰ ƯU TIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 19/4/2016 của UBND tỉnh Yên Bái)
STT | TÊN KHÁCH HÀNG | Công suất sử dụng (kW) | Đường dây cung cấp | Trạm biến áp cung cấp |
|
| |||||
| |||||
Nhóm I: |
| ||||
1 | Tỉnh uỷ Yên Bái | 116 | 473 E12.1 | TBA A39 |
|
2 | HĐND - UBND Tỉnh Yên Bái | 143 | 473 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
3 | Đài phát thanh truyền hình Tỉnh | 494 | 474 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
4 | Bệnh viện đa khoa Tỉnh | 506 | 473 E12.1 | TBA Bệnh viện |
|
5 | Bưu điện Tỉnh | 440 | 473 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
6 | Công an Tỉnh | 608 | 474 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
7 | Công an Thành phố | 88 | 971 T12.10 | TBA Ngã tư Nam Cường |
|
8 | Bộ chỉ huy quân sự Tỉnh | 175 | 971 T12.10 | TBA Ngã tư Nam Cường |
|
9 | Bộ chỉ huy quân sự Thành phố | 23 | 972 T12.10 | TBA Thắng Lợi |
|
10 | Sân bay Yên Bái | 172 | 473 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
11 | Báo Yên Bái | 52 | 474 E12.1 | TBA Km 5 |
|
12 | Trung tâm hội nghị Tỉnh | 250 | 474 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
13 | Thành uỷ Yên Bái | 58 | 972 T12.10 | TBA Bách Lẫm |
|
14 | HĐND - UBND TP. Yên Bái | 123 | 972 T12.10 | TBA Bách Lẫm |
|
15 | Sở Y tế | 64 | 373 E12.1 | TBA Võ Thị Sáu |
|
16 | Bưu điện Thành phố | 71 | 972 T12.10 | TBA Ga 2 |
|
17 | Bưu điện Tỉnh Yên Bái | 78 | 972 T12.10 | TBA Hoà Bình Minh |
|
18 | Ga Yên Bái | 33 | 972 T12.10 | TBA chuyên dùng |
|
19 | Bệnh viện Đa khoa thành phố Yên Bái | 164 | 972 T12.10 | TBA chuyên dùng |
|
20 | Bệnh viện đa khoa 103 | 80 | 972 T12.10 | TBA Cơ khí |
|
21 | Nhà khách Đồng Tâm | 121 | 473 E12.1 | TBA NK Đồng Tâm |
|
22 | Nhà Khách Hào Gia | 208 | 473 E12.1 | TBA Hào Gia 1 |
|
23 | Ban chỉ đạo Tây Bắc | 93 | 473 E12.1 | TBA Trần Phú |
|
24 | Bệnh viện Y học cổ truyền | 86 | 473 E12.1 | TBA Bệnh viện |
|
25 | Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh | 32 | 473 E12.1 | TBA Bệnh viện |
|
26 | Bệnh viện tâm thần | 46 | 473 E12.1 | TBA Bệnh viện |
|
27 | Bệnh viện nội tiết Tỉnh | 45 | 971 T12.10 | TBA Công Đoàn |
|
28 | Trung tâm điều dưỡng Tỉnh | 61 | 972 T12.10 | TBA chuyên dùng |
|
29 | Cục An ninh Tây Bắc | 137 | 473 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
30 | Đài Truyền thanh Thành Phố | 40 | 971 T12.10 | TBA Lê Hồng phong |
|
31 | Sư 355 | 136 | 473 E12.1 | TBA Trần Phú 2 |
|
32 | Trạm Ra đa 62 | 18 | 473 E12.1 | TBA Trần Phú 2 |
|
33 | Sư đoàn 355 | 78 | 473 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
34 | Bệnh viện 103 | 19 | 474 E12.1 | TBA Km4 |
|
35 | Trung tâm Y tế dự phòng TP Yên Bái | 24 | 972 T12-10 | TBA Cơ khí |
|
36 | Trung tâm phòng chống HIV TP Yên Bái | 40 | 972 T12-10 | TBA Cơ khí |
|
37 | Nhà máy nước Yên Bái | 234 | 972 T12.10 | TBA Giấy đế |
|
38 | Tổng Cty viễn thông Viettel (BTS) | 50 | 473 E12.1 | TBA Yên Ninh 2 |
|
39 | Tổng Cty viễn thông Viettel (BTS) | 50 | 971 T12.10 | TBA Ngã Tư nam Cường |
|
40 | Tổng Cty viễn thông Viettel | 244 | 972T12.10 | TBA chuyên dùng |
|
41 | Nhà máy nước Cảng Hương lý | 250 | 378 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
42 | Nhà máy nước Km 12 | 400 | 971 T12.5 | TBA Km12B |
|
43 | Nhà máy Z183 | 3960 | 372 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
Nhóm II: |
| ||||
44 | Huyện uỷ Yên Bình | 9 | 378 E12.1 | UB Huyện |
|
45 | HĐND-UBND huyện Yên Bình | 8 | 378 E12.1 | UB Huyện |
|
46 | Đài PT-TH huyện Yên Bình | 2 | 378 E12.1 | UB Huyện |
|
47 | Công an huyện Yên Bình | 30 | 378 E12.1 | UB Huyện |
|
48 | Trung tâm Y tế huyện Yên Bình | 5 | 971 T12.5 | Bệnh biện Đa Khoa |
|
49 | Bệnh viện đa khoa huyện Yên Bình | 20 | 971 T12.5 | Bệnh biện Đa Khoa |
|
50 | Bưu điện huyện Yên Bình | 7 | 971 T12.5 | TBA Km12A |
|
51 | Bộ chỉ huy quân sự huyện Yên Bình | 15 | 971 T12.5 | TBA Km12B |
|
52 | Đội Cơ động Công an Tỉnh | 20 | 971 T12.5 | TBA Km12A |
|
53 | Trại tạm giam Công an tỉnh | 100 | 372 E12-1 | TBA chuyên dùng |
|
54 | Trung Đoàn 174 | 100 | 371 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
55 | Lữ Đoàn 297 | 100 | 971 T12-6 | TBA chuyên dùng |
|
56 | Thị uỷ thị xã Nghĩa Lộ | 5 | 973 E12.2 | TBA Tự dùng |
|
57 | HĐND-UBND thị xã Nghĩa lộ | 20 | 973 E12-2 | TBA chuyên dùng |
|
58 | Đài PT-TH thị xã Nghĩa lộ | 15 | 374 E12.2 | TBA Dốc Đỏ |
|
59 | Trung tâm Y tế thị xã Nghĩa Lộ | 15 | 374 E12.2 | TBA Dốc Đỏ |
|
60 | Bệnh viện đa khoa thị xã Nghĩa Lộ | 20 | 973 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
61 | Bộ chỉ huy quân sự thị xã Nghĩa Lộ | 32 | 374 E12.2 | TBA Cầu Lung |
|
62 | Công an thị xã Nghĩa Lộ | 150 | 374 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
63 | Bưu điện thị xã Nghĩa Lộ | 15 | 973 E12-2 | TBA Sân vận động |
|
64 | Viễn thông Miền Tây | 20 | 374 E12.2 | TBA Dốc Đỏ |
|
65 | Huyện Ủy Lục Yên | 30 | 971 T12.7 | TBA Uỷ Ban |
|
66 | HĐND-UBND Huyện Lục Yên | 35 | 971 T12.7 | TBA Uỷ Ban |
|
67 | Bưu điện Huyện Lục Yên | 15 | 971 T12.7 | TBA Ủy Ban |
|
68 | Văn phòng Đài PT-TH Huyện Lục Yên | 5 | 971 T12.7 | TBA Uỷ Ban |
|
69 | Đài PT-TH Huyện Lục Yên | 30 | 971 T12.7 | TBA chuyên dùng |
|
70 | Đài PT-TH Huyện Lục Yên | 20 | 375 E12.4 | TBA chuyên dùng |
|
71 | Trung tâm Y tế Huyện Lục Yên | 10 | 373 E12.4 | TBA Bờ Hồ |
|
72 | Bệnh viện Đa khoa Huyện Lục Yên | 25 | 373 E12.4 | TBA Bệnh Viện |
|
73 | Bệnh viện Hữu Nghị 103 Lục Yên | 10 | 971 T12.7 | TBA Chi Nhánh |
|
74 | Ban Chỉ huy Quân sự Huyện Lục Yên | 15 | 971 T12.7 | TBA Chi Nhánh |
|
75 | Công An Huyện Lục Yên | 20 | 971 T12.7 | TBA Uỷ Ban |
|
76 | Trạm nước sạch | 25 | 971 T12.7 | TBA Cơ khí |
|
77 | Chi cục Thuế Lục Yên | 100 | 373 E12.4 | TBA chuyên dùng |
|
78 | Huyện uỷ Trấn Yên | 11 | 971 T12.3 | TBA UB Huyện |
|
79 | HĐND-UBND huyện Trấn Yên | 11 | 971 T12.3 | TBA UB Huyện |
|
80 | Bưu điện huyện Trấn Yên | 15 | 971 T12.3 | TBA Ngân Hàng |
|
81 | Đài PT-TH huyện Trấn Yên | 2 | 971 T12.3 | TBA tự dùng |
|
82 | Trung tâm Y tế huyện Trấn Yên | 18 | 372 E12.1 | TBA tự dùng |
|
83 | Bệnh viện đa khoa huyện Trấn Yên | 10 | 372 E12.1 | TBA tự dùng |
|
84 | Bộ chỉ huy quân sự huyện Trấn Yên | 15 | 372 E12.1 | TBA Ngân Hàng |
|
85 | Công an huyện Trấn Yên | 20 | 372 E12.1 | TBA Ngân Hàng |
|
86 | Trung tâm Y tế huyện Trấn Yên | 10 | 372 E12.1 | TBA tự dùng |
|
87 | Nhà máy nước Trấn Yên (Đội GTDV) | 50 | 372 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
88 | Huyện uỷ Văn Yên | 20 | 971 T12.1 | TBA tự dùng |
|
89 | HĐND-UBND huyện Văn Yên | 25 | 971 T12.1 | TBA tự dùng |
|
90 | Đài PT-TH huyện Văn Yên | 14 | 971 T12.1 | TBA tự dùng |
|
91 | Trung tâm Y tế huyện Văn yên | 18 | 971 T12.1 | TBA Bệnh Viện |
|
92 | Bệnh viện đa khoa huyện Văn Yên | 60 | 375 E12.4 | TBA Bệnh Viện |
|
93 | Ban chỉ huy quân sự huyện Văn yên | 15 | 375 E12.4 | TBA Hồng Hà |
|
94 | Công an huyện Văn yên | 20 | 971 T12.1 | TBA Cơ khí |
|
95 | Bưu điện huyện Văn Yên | 15 | 971 T12.1 | TBA Xưởng gạch |
|
96 | Nhà máy nước Văn Yên | 40 | 375 E12.4 | TBA Nhà máy nước |
|
97 | Huyện uỷ Văn Chấn | 12 | 373 E12.2 | TBA Sơn Thịnh |
|
98 | HĐND-UBND huyện Văn Chấn | 12 | 373 E12.2 | TBA Sơn Thịnh |
|
99 | Bưu điện huyện Văn Chấn | 15 | 373 E12.2 | TBA Hồng Sơn |
|
100 | Đài PT-TH huyện Văn Chấn | 5 | 373 E12.2 | TBA Sơn Thịnh |
|
101 | Trung tâm Y tế huyện Văn Chấn | 7 | 373 E12.2 | TBA Thác Hoa |
|
102 | Bộ chỉ huy quân sự huyện Văn chấn | 15 | 373 E12.2 | TBA Thác Hoa |
|
103 | Công an huyện Văn Chấn | 20 | 373 E12.2 | TBA Thác Hoa |
|
104 | Phòng Y tế huyện Văn Chấn | 20 | 373 E12.2 | TBA Hồng Sơn |
|
109 | Phòng khám đa khoa khu vực Văn Chấn | 10 | 373 E12.2 | TBA Hồng Sơn |
|
110 | Bệnh viện khu vực chè Trần Phú | 40 | 373 E12.2 | TBA TTNT Trần Phú |
|
111 | Bệnh viện đa khoa Văn Chấn | 50 | 373 E12.2 | TBA Bệnh Viện |
|
112 | Thị uỷ thị xã Nghĩa Lộ | 5 | 374 E12.2 | TBA Dốc Đỏ |
|
113 | HĐND-UBND thị xã Nghĩa lộ | 20 | 374 E12-2 | TBA Dốc Đỏ |
|
114 | Đài PT-TH thị xã Nghĩa lộ | 15 | 973 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
115 | Trung tâm Y tế thị xã Nghĩa Lộ | 15 | 374 E12.2 | TBA Bệnh viện |
|
116 | Bệnh viện đa khoa thị xã Nghĩa Lộ | 20 | 374 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
117 | Bộ chỉ huy quân sự thị xã Nghĩa Lộ | 32 | 973 E12.2 | TBA Nhà thi đấu |
|
118 | Công an thị xã Nghĩa Lộ | 150 | 374 E12.2 | TBA Dốc Đỏ |
|
119 | Bưu điện thị xã Nghĩa Lộ | 15 | 973 E12-2 | TBA Tự dùng |
|
120 | Viễn thông Miền Tây | 20 | 973 E12.2 | TBA Tự dùng |
|
121 | Huyện uỷ Trạm Tấu | 10 | 375 E12.2 | TBA Hát Lừu |
|
122 | HĐND-UBND huyện Trạm Tấu | 10 | 375 E12.2 | TBA Hát Lừu |
|
123 | Bưu điện huyện Trạm Tấu | 8 | 375 E12.2 | TBA Hát Lừu |
|
124 | Đài PT-TH huyện Trạm Tấu | 5 | 375 E12.2 | TBA Hát Lừu |
|
125 | Trung tâm Y tế huyện Trạm Tấu | 10 | 375 E12.2 | TBA Hát Lừu |
|
126 | Bệnh viện đa khoa huyện Trạm Tấu | 20 | 375 E12.2 | TBA Hát Lừu |
|
127 | Bộ chỉ huy quân sự huyện Trạm Tấu | 15 | 375 E12.2 | TBA Hát Lừu |
|
128 | Công an huyện Trạm Tấu | 20 | 375 E12.2 | TBA Hát Lừu |
|
129 | Huyện uỷ Mù Cang Chải | 6 | 376 E29.2 | TBA Trung Tâm |
|
130 | HĐND-UBND huyện Mù Cang Chải | 6 | 376 E29.2 | TBA Trung Tâm |
|
131 | Bưu điện huyện Mù Cang Chải | 4 | 376 E29.2 | TBA Trung Tâm |
|
132 | Đài PT-TH huyện Mù Cang Chải | 4 | 376 E29.2 | TBA Truyền Hình |
|
133 | Bộ chỉ huy quân sự huyện Mù Cang Chải | 15 | 376 E29.2 | TBA Trung Tâm |
|
134 | Công an huyện Mù Cang Chải | 20 | 376 E29.2 | TBA Trung Tâm |
|
135 | Nhà máy nước Mù Cang Chải | 10 | 376 E29.2 | TBA Trung Tâm |
|
136 | Trung tâm viễn thông TP Yên Bái | 85 | 972 T12-10 | TBA chuyên dùng |
|
Nhóm III: |
| ||||
137 | Cty CP sứ Kỹ thuật HLS | 446 | 474 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
138 | Cty CP Dược Yên Bái | 343 | 973 T12-1 | TBA chuyên dùng |
|
139 | Cty CP Khoáng Sản Hoà Yên | 1799 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
140 | PX mạ kẽm (Cty Điện lực YB) | 100 | 378 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
141 | Mỏ Phai Hạ (CTy Vilacera Yên Hà) | 58 | 372 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
142 | Cty CP khoáng sản Thành Công | 160 | 378 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
143 | Cty Yên Sơn | 107 | 474 E12.1 | TBA Km4 |
|
144 | Cty CPXL công nghiệp | 180 | 972 T12.10 | TBA Cơ khí |
|
145 | CTy CPLNS Thực phẩm Yên Bái | 76 | 972 T12.10 | Chuyên dùng |
|
146 | Cty CP gỗ Hoàn Cầu (TBA gỗ Đài Loan) | 56 | 972 T12.10 | Chuyên dùng |
|
147 | Cty CP gỗ Tân Thành An | 116 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
148 | Nhà máy chè Nguyễn Phúc | 40 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
149 | Cty khoáng sản - Mỏ Phai Thượng | 19 | 372 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
150 | Cty CP chè Hữu Hảo | 208 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
151 | Nhà máy Chè Châu Giang | 129 | 374 E12.1 | TBA Chè Châu Giang |
|
152 | Công ty Gạch Xuân Lan | 179 | 971 T12.10 | TBA chuyên dùng |
|
153 | TBA Xuân Lan 2 | 181 | 971 T12.10 | TBA chuyên dùng |
|
154 | CTCP KDCB Lâm Sản XK Yên Bái | 280 | 971 T12.10 | TBA chuyên dùng |
|
155 | Cty CP XD và TM Tiến Thành | 163 | 971 T12.10 | TBA chuyên dùng |
|
156 | CTy Vật liệu xây dựng | 119 | 971 T12.10 | TBA chuyên dùng |
|
157 | Tổng CTY Hoà Bình Minh | 151 | 971 T12.10 | TBA chuyên dùng |
|
158 | Nhà máy chè Đồng Tâm | 69 | 372 E12.1 | TBA Vã |
|
159 | Cty Hoàng Lâm Yên Bái | 109 | 378 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
160 | DN TN sản xuất đũa Thanh Hương | 138 | 378 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
161 | CTCPCBLNS thực phẩm (NM Minh An) | 220 | 373 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
162 | Nhà máy giấy đế Minh An | 250 | 373 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
163 | Cty CP chè Trần phú | 400 | 373 E12.2 | TBA Chè Trần Phú |
|
164 | Cty CP chè Nghĩa lộ | 210 | 373 E12.2 | TBA Chè Nghĩa Lộ |
|
165 | Cty TNHH Đại Đồng Tiến | 630 | 373 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
166 | Cty CP Thịnh Đạt | 320 | 373 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
167 | Cty TNHH chế biến NLS Đại Hoa | 180 | 373 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
168 | DNTN CBKD chè Bình Thuận | 160 | 373 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
169 | NM chè Văn Tiên | 160 | 373 E12.2 | TBA Chè Văn Tiên |
|
170 | Chè Kiến Thuận | 180 | 373 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
171 | HTX dịch vụ Tân An | 100 | 373 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
172 | CT TNHH Chè Việt Trung | 100 | 373 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
173 | DNTN Xăng Dầu Thanh Bình | 100 | 373 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
174 | Cty TNHH trà Tân Phú | 500 | 373 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
175 | CT TNHH XD&TM Đức Toàn | 320 | 373 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
176 | Cty TNHH1TV CB quặng sắt làng Mỵ | 5380 | 373 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
177 | DNTN Thành Hương | 320 | 373 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
178 | Cty TNHH Quảng Phát | 400 | 373 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
179 | HTX chè Nam Thịnh (Nghĩa Tâm ) | 80 | 373 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
180 | HTX đá vôi Thượng Bằng La | 358 | 373 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
181 | Trạm xăng dầu T12 - Cục hậu cần QK2 | 70 | 373 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
182 | Ban QLDA QSEAP | 72 | 373 E12.2 | TBA Chè Suối Giàng |
|
183 | Cty TNHH Hoàng Vũ Lai Châu | 94 | 373 E12.2 | TBA Trại Lợn |
|
184 | Trạm phát xạ truyền hình Văn Yên | 30 | 375 E12.4 | TBA chuyên dùng |
|
185 | Cty TNHH XNK Đạt Thành | 400 | 375 E12.4 | TBA chuyên dùng |
|
186 | Cty CP khai thác XD Huyện Văn Yên | 830 | 973 T12.4 | TBA chuyên dùng |
|
187 | Cty TNHH Lương Việt | 750 | 375 E12.4 | TBA chuyên dùng |
|
188 | Nhà máy sắn Văn Yên | 2310 | 375 E12.4 | TBA chuyên dùng |
|
189 | Cty TNHH Đại Phát xã Châu Quế Hạ | 1560 | 375 E12.4 | TBA chuyên dùng |
|
190 | CTy CP xi măng Yên Bái | 2880 | 371 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
191 | NM nghiền Cacbonnat | 1416 | 371 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
192 | Cty CP nhựa KS An Phát | 1500 | 378 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
193 | Cty CP KS Viglacera | 2100 | 378 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
194 | Cty LD Canxi Cacbonat YBB | 2x560 | 378 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
195 | Cty CPKS Yên Bái VPG | 750+630 | 378 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
196 | Cty CP XM Yên Bình | 2x10000 | 471, 472 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
197 | Cty CP XM Yên Bình (đá Mông Sơn) | 2000 | 375 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
198 | Cty CP Đá trắng Vinaconex | 1250 | 378 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
199 | TT Chữa bệnh-GD-LĐXH tỉnh Yên Bái | 50 | 972 T12-5 | TBA chuyên dùng |
|
200 | TT Chữa bệnh-GD-LĐXH tỉnh Yên Bái | 100 | 371 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
201 | Trạm Môi trường Hồ | 50 | 371 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
202 | Cty TNHH Khánh Minh | 1800 | 373 A40 | TBA chuyên dùng |
|
203 | Cty TNHH Thuận Phát | 750+320 | 378 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
204 | NM Giấy Yên Bình | 320+560 | 378 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
205 | Cty PT Số 1 TNHH 1 TV Hải Dương | 2000+180 | 378 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
206 | Cty TNHH TM Đầu tư Yên Bình | 2000+1500+840 | 373A40 | TBA chuyên dùng |
|
207 | Ga Văn Phú | 180 | 378 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
208 | Nhà máy chè Bảo Ái | 100 | 375 E12.1 | TBA Chè km28 |
|
209 | Nhà máy chè Văn Hưng | 100 | 971T12-5 | Chè Văn Hưng |
|
210 | Cty CP chè Liên Sơn | 200 | 374 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
211 | Cty CPTĐ Văn Chấn (NL Sông Hồng) | 560 | 374 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
212 | Cty CPTĐ Văn Chấn - 560 | 560 | 374 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
213 | Cty CPTĐ Văn Chấn -II | 100 | 374 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
214 | Cty CPTĐ Văn Chấn - Thi công I | 560 | 374 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
215 | CTCP ĐTXD &PT Trường Thành | 400 | 374 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
216 | CTCP ĐTXD &PT Trường Thành (TBA2) | 400 | 374 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
217 | CTCP ĐTXD &PT Trường Thành (TBA3) | 400 | 374 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
218 | CTCP ĐTXD &PT Trường Thành (TBA4) | 400 | 374 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
219 | CTCP ĐTXD &PT Trường Thành (TBA5) | 400 | 374 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
220 | CTCP ĐTXD &PT Trường Thành (TBA6) | 560 | 374 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
221 | CTCP ĐTXD &PT Trường Thành (TBA7) | 400 | 374 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
222 | CTCP ĐTXD &PT Trường Thành (TBA8) | 320 | 374 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
223 | TBA Thủy điện Hát Lừu | 250 | 374 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
224 | Cty TNHH Thanh Bình | 200 | 374 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
225 | Cty CP Hà Quang | 180 | 374 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
226 | Cty TNHH Gạch Quang Thịnh | 2x320 | 374 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
227 | Cty TNHH Minh Quang | 1000 | 374 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
228 | Cty CPNLSTP Yên Bái | 200 | 374 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
229 | Giấy Khánh Hòa | 230 | 371 E12.4 | TBA chuyên dùng |
|
230 | Cty TNHH Hùng Đại Dương | 846 | 373 E12.4 | TBA chuyên dùng |
|
231 | CT TNHH đá cẩm thạch R.K VN | 2910 | 373 E12.4 | TBA chuyên dùng |
|
232 | Cty TNHH Sơn Tùng | 361 | 373 E12.4 | TBA chuyên dùng |
|
233 | Cty CPXD Giao thông | 250 | 373 E12.4 | TBA chuyên dùng |
|
234 | Cty Vạn Khoa | 280 | 373 E12.4 | TBA chuyên dùng |
|
235 | Cty Mỏ đá Hoa Trắng | 684 | 373 E12.4 | TBA chuyên dùng |
|
236 | Cty Mỏ đá xây dựng Bó Luông | 696 | 371 E12.4 | TBA chuyên dùng |
|
237 | Cty Chân Thiện Mỹ | 400 | 373 E12.4 | TBA chuyên dùng |
|
238 | Cty Việt long | 1680 | 373 E12.4 | TBA chuyên dùng |
|
239 | Công ty CP Thịnh Đạt | 1070 | 376 E29.2 | TBA chuyên dùng |
|
240 | Công ty TNHH khai thác KS Nam Hồng Hà | 1000 | 377 E29.2 | TBA chuyên dùng |
|
241 | Công ty TNHH Xuân Thiện | 3330 | 376 E29.2 | TBA chuyên dùng |
|
242 | Công ty CP Thủy điện Hồ Bốn | 640 | 376 E29.2 | TBA chuyên dùng |
|
243 | Công ty CP Cơ khí Thiết bị điện Hà Nội | 31,5 | 376 E29.2 | TBA chuyên dùng |
|
244 | Lâm trường Việt Hưng (NM giấy Âu Lâu) | 233 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
245 | CTy TNHH Minh Thiện Yên Bái | 73 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
246 | Xưởng gạch Hợp Minh | 112 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
247 | Cty CP Hồng Quân (TBA Gỗ Hồng Quân) | 170 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
248 | Cty TNHH Minh Nghĩa Yên Bái | 158 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
249 | Cty TNHH chè Nam Thịnh | 80 | 373 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
250 | HTX DV Tổng hợp Khe Mơ | 40 | 373 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
251 | DNTN xăng dầu Đắc Thiên | 37 | 373 E12.2 | TBA chuyên dùng |
|
252 | CTCPCB LNS thực phẩn (giấy Minh Quân) | 318 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
253 | Nhà máy giấy đế XK Trấn Yên | 404 | 971 T12.3 | TBA chuyên dùng |
|
254 | Nhà máy chè Việt Cường | 180 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
255 | Nhà máy chè Yên Định | 100 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
256 | DNTN Đăng Khoa | 250 | 372 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
257 | Trại lợn Phùng Xuân Hà | 50 | 372 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
258 | Chè Ninh Xuân Thượng | 100 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
259 | Cty CPSX VLXD Bảo Hưng | 250 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
260 | Cty TNHH Bắc Thăng Long | 50 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
261 | Cty CPKS Hưng Phát | 1000 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
262 | Cty CPĐT Khoáng sản Tây Bắc (TBA1) | 1000 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
263 | Cty CPĐT Khoáng sản Tây Bắc (TBA2) | 400 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
264 | Cty TNHH hương liệu Việt Trung | 75 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
265 | Cty TNHH Thanh Bình | 500 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
266 | Trại giam Hồng Ca (K1) | 180 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
267 | Trại giam Hồng Ca (K2) | 100 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
268 | Trại lợn Y Can (Nguyễn Hữu Thi) | 100 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
269 | Cty CP CMISTONE Việt Nam | 1000 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
270 | Cty CPXD & ĐT Khai thác khoáng sản Thăng Long (mỏ đá Kiên Thành) | 750 | 372 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
271 | Cty TNHH Thanh Bình (mỏ đá Đồng Phú) | 750 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
272 | Cty Cổ Phần Khai Khoáng Minh Đức | 2000 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
273 | Cty Cổ Phần Khai Khoáng Minh Đức (Trạm bơm) | 400 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
274 | Cty TNHH Tân Tiến Sơn | 1500 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
275 | Cty TNHH Tân Tiến Sơn (trạm bơm) | 560 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
276 | Cty cổ phần đầu tư xây dựng Lương Tài | 400 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
277 | Cty TNHH MTV Thông tin tín hiệu đường sắt Hà Nội (Ga Cổ Phúc) | 50 | 971 T12.3 | TBA chuyên dùng |
|
278 | Cty TNHH MTV Thông tin tín hiệu đường sắt Hà Nội (Ga Ngòi Hóp) | 50 | 372 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
279 | Cty cổ phần Hà Quang | 750 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
280 | CTY TNHH Doanh Mùi | 180 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
281 | Cty cổ phần thương mại Toàn Thắng | 250 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
282 | CT CP Phát triển (Gỗ Quy Mông) | 320 | 372 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
283 | Cty TNHH Tân Ngọc Phát | 75 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
284 | Công ty Cổ Phần Giấy Thành Phát | 560 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
285 | Cty TNHH MTV chăn nuôi Hòa Yên | 2x500 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
286 | Cty CP Khoáng nghiệp và TM Thuận Thông Đạt | 1510 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
287 | Cty TNHH Quốc tế ViNa KNF | 1250 | 372 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
288 | CT TNHHXSTM Tân Thành An | 250 | 371 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
289 | Cty CPTM Toàn Thắng | 250 | 371 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
290 | Cty CPTM Lương Sơn | 250 | 375 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
291 | Cty TNHH Chè Trường Sinh | 160 | 375 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
292 | CTy TNHH Hối Thành | 320 | 375 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
293 | CTy TNHH Sơn Tú | 180 | 371 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
294 | Cty CP Yên Thành | 320 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
295 | Cty CP KS Latka | 750 | 972 T12-5 | TBA chuyên dùng |
|
296 | DN Tư nhân Trường Thành | 320 | 375 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
297 | Cty TNHH Sơn dẻo SYN TheTic | 75 | 378 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
298 | Cty CP Mông Sơn (TBA1) | 1000+ 2x750 | 378 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
299 | Cty CP Mông Sơn (TBA2) | 400 | 375 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
300 | HTX Thanh Tùng | 250 | 971T12-6 | TBA chuyên dùng |
|
301 | Cty CP Khai Thác và KS Toàn Phát | 320 | 971T12-6 | TBA chuyên dùng |
|
302 | Cty CPXD TM Nam Thắng | 160 | 971T12-6 | TBA chuyên dùng |
|
303 | Cty TNHH Hà Kim Phương | 250 | 371 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
304 | DN gỗ TN Thành Giang | 180 | 371 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
305 | Cty CP Vinavico | 400 | 378 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
306 | Cty PT Số 1 TNHH 1 TV Hải Dương | 560 | 375 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
307 | Cty CP đầu tư gỗ An Phú | 560 | 373A40 | TBA chuyên dùng |
|
308 | Cty TNHH Đồng Tiến | 400 | 373A40 | TBA chuyên dùng |
|
309 | Cty TNHH Đồng Tiến | 180 | 371 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
310 | Hộ KD cá thể Vũ Xuân Quyền | 560 | 971T12-6 | TBA chuyên dùng |
|
311 | Cty CP dinh dưỡng Việt Tín | 630 | 378 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
312 | Trại Tạm giam Yên Bái | 180 | 374 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
313 | Cty CP An Phúc | 630 | 378 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
314 | Cty TNHH Ga Cường Thắng | 75 | 378 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
315 | Cty TNHH Tuyên Huy | 400 | 378 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
316 | Hộ KD cá thể Nông Văn Diện | 180 | 373A40 | TBA chuyên dùng |
|
317 | Cty TNHH Vstar | 2000 | 371 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
318 | Cty TNHH Vstar (TBA2) | 750 | 371 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
319 | Cty TNHH Chính Dũng | 320 | 371 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
320 | Cty CPPT CN Hóa | 750 | 378 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
321 | Cty TNHH TV kiến trúc AYB | 100 | 378 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
322 | Cty TNHH Hiệp Phú | 320 | 371 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
323 | Cty CP Việt Kim Yên Bái | 750 | 378 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
324 | Cty LD Canxi Cacbonat YBB (mỏ) | 560 | 375 E12.1 | TBA chuyên dùng |
|
- 1Quyết định 517/QĐ-UBND phê duyệt Phương án tiết giảm công suất tiêu thụ điện trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2013
- 2Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 543/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035”
- 1Chỉ thị 171/CT-TTg năm 2011 về tăng cường thực hiện tiết kiệm điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 517/QĐ-UBND phê duyệt Phương án tiết giảm công suất tiêu thụ điện trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2013
- 3Thông tư 30/2013/TT-BCT quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 39/2015/TT-BCT quy định hệ thống điện phân phối do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Quyết định 543/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035”
Quyết định 732/QĐ-UBND phê duyệt phương án tiết giảm công suất tiêu thụ điện trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2016
- Số hiệu: 732/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Tạ Văn Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định