- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật điện lực sửa đổi 2012
- 3Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 4Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 30/2015/TT-BCT về quy định phương pháp xác định mức chi phí lập, thẩm định, công bố, điều chỉnh và quản lý Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Quy hoạch phát triển thủy điện vừa và nhỏ do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 446/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 29 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ QUY HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 3/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương về việc quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-BCT ngày 16/9/2015 của Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định mức chi phí lập, thẩm định, công bố, điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Quy hoạch phát triển thủy điện vừa và nhỏ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1360/TTr-SCT và Tờ trình số 1359/TTr-SCT ngày 13/10/2015 và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 305/STC-NS ngày 04/02/2016;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án quy hoạch: Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035.
2. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng.
3. Mục tiêu:
- Đảm bảo cung cấp điện ổn định và an toàn, đáp ứng nhu cầu điện, chất lượng điện năng cho phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035.
- Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển lưới điện theo hướng thân thiện với môi trường, tiết kiệm đất đai, hành lang bảo vệ an toàn tuyến cho tương lai; thí điểm xây dựng mô hình hệ thống lưới điện thông minh.
Yêu cầu:
- Phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng, Quy hoạch chung xây dựng tỉnh và các Quy hoạch liên quan khác.
- Các phương án quy hoạch đưa ra phải có tính khoa học và tính khả thi.
- Trong quá trình nghiên cứu, cơ quan lập quy hoạch cần quan tâm sử dụng thông tin trong các quy hoạch đã được phê duyệt có liên quan để kế thừa và tránh nghiên cứu trùng lặp.
4. Phạm vi nghiên cứu: Trên toàn địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Quy hoạch được chưa thành 02 Hợp phần, gồm:
a) Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110Kv tỉnh Lâm Đồng;
b) Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm biến áp 110kV tỉnh Lâm Đồng.
5. Nhiệm vụ của dự án quy hoạch:
a) Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV tỉnh Lâm Đồng
- Hiện trạng phát triển điện lực tỉnh Lâm Đồng và đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực của tỉnh Lâm Đồng giai đoạn trước;
- Hiện trạng và dự báo phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong giai đoạn quy hoạch;
- Thông số đầu vào cho lập quy hoạch và các tiêu chí cho giai đoạn quy hoạch;
- Dự báo nhu cầu điện;
- Sơ đồ phát triển điện lực;
- Quy hoạch cấp điện cho vùng sâu vùng xa và khu vực không nối lưới;
- Cơ chế bảo vệ môi trường và phát triển bền vững trong phát triển điện lực;
- Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất cho các công trình điện;
- Tổng hợp khối lượng đầu tư và nhu cầu vốn đầu tư;
- Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội chương trình phát triển điện lực;
- Cơ chế quản lý thực hiện quy hoạch;
- Kết luận và kiến nghị.
b) Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm biến áp 110kV tỉnh Lâm Đồng.
- Hiện trạng lưới điện trung áp;
- Đặc điểm chung và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội;
- Dự báo nhu cầu điện và phân vùng phụ tải;
- Thiết kế sơ đồ cải tạo và phát triển lưới điện;
- Cơ chế bảo vệ môi trường và phát triển bền vững trong phát triển điện lực;
- Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất cho các công trình điện;
- Khối lượng xây dựng và vốn đầu tư;
- Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội;
- Cơ chế quản lý thực hiện quy hoạch;
- Kết luận và kiến nghị.
6. Sản phẩm của dự án quy hoạch:
- Dự án Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110KV tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035, gồm:
+ Báo cáo Hợp phần quy hoạch hoàn chỉnh (05 bộ); báo cáo Hợp phần quy hoạch tóm tắt (10 bộ);
+ Các Phụ lục tính toán;
+ Các Bản vẽ.
- Dự án Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung áp và hạ áp sau các trạm 110KV tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035, gồm:
+ Báo cáo Hợp phần quy hoạch hoàn chỉnh (05 bộ); báo cáo Hợp phần quy hoạch tóm tắt (10 bộ);
+ Các Phụ lục tính toán;
+ Các Bản vẽ.
7. Dự toán kinh phí thực hiện: 4.632.594.000 đồng (Bốn tỷ, sáu trăm ba mươi hai triệu, năm trăm chín mươi bốn ngàn đồng), trong đó:
- Hợp phần I: 1.766.217.000 đồng;
- Hợp phần II: 2.866.377.000 đồng.
8. Nguồn vốn thực hiện: Nguồn vốn sự nghiệp kinh tế thực hiện các dự án quy hoạch trong năm 2016.
9. Thời gian thực hiện: Năm 2016.
10. Tổ chức thực hiện:
- Phương thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
- Phương thức thực hiện:
Hợp phần I:
+ Cơ quan phê duyệt: Bộ Công Thương.
+ Cơ quan trình duyệt: UBND tỉnh Lâm Đồng.
+ Cơ quan tư vấn lập quy hoạch: Lựa chọn theo quy định hiện hành
Hợp phần II:
+ Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Lâm Đồng.
+ Cơ quan trình duyệt: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng.
+ Cơ quan tư vấn lập quy hoạch: Lựa chọn theo quy định hiện hành.
Điều 2. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch:
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao đảm bảo tiến độ, chất lượng và tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước và tỉnh;
- Chịu trách nhiệm về việc lựa chọn đơn vị tư vấn lập dự án theo đúng quy định của Luật Đấu thầu và các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 60/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 56/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 543/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035”
- 5Quyết định 732/QĐ-UBND phê duyệt phương án tiết giảm công suất tiêu thụ điện trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2016
- 6Quyết định 691/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương và dự toán Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035
- 7Quyết định 3736/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch Phát triển điện nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 8Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2016 về Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần I
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Quyết định 60/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Luật điện lực sửa đổi 2012
- 5Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 6Luật đấu thầu 2013
- 7Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Quyết định 56/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Thông tư 30/2015/TT-BCT về quy định phương pháp xác định mức chi phí lập, thẩm định, công bố, điều chỉnh và quản lý Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Quy hoạch phát triển thủy điện vừa và nhỏ do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 11Quyết định 543/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035”
- 12Quyết định 732/QĐ-UBND phê duyệt phương án tiết giảm công suất tiêu thụ điện trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2016
- 13Quyết định 691/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương và dự toán Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035
- 14Quyết định 3736/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch Phát triển điện nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 15Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2016 về Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần I
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 446/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Văn Yên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực