Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2004/QĐ-UB | Hưng Yên, ngày 12 tháng 08 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THẨM QUYỀN KÝ CÁC VĂN BẢN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 38/CP ngày 4/5/1994 của Chính phủ và Quyết định số 494/TTg ngày 14/9/1994 của Thủ tướng Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Các Quyết định, văn bản giải quyết công việc nhân danh Ủy ban nhân dân tỉnh đều phải thể hiện bằng văn bản của UBND tỉnh, của Chủ tịch UBND tỉnh và phải do Chủ tịch ký hoặc Phó Chủ tịch ký thay Chủ tịch.
Không dùng hình thức thông báo của Văn phòng UBND và các hình thức khác để điều hành công việc của UBND. Trường hợp cần thiết theo chỉ đạo của Chủ tịch, Phó chủ tịch thì sau khi thông báo trong thời hạn 5 ngày làm việc phải ban hành văn bản của UBND tỉnh để các cấp, các ngành thực hiện.
Các Phó chủ tịch được phân công điều hành công việc khi ký văn bản của UBND tỉnh, Chánh, Phó Chánh văn phòng được thừa lệnh ký đều phải tự chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 2. Việc ký văn bản của Chủ tịch, Phó chủ tịch được phân định như sau:
1. Chủ tịch UBND tỉnh:
a. Các Chỉ thị và Quyết định quan trọng của UBND tỉnh, Tờ trình của UBND với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban chấp hành Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy và HĐND tỉnh.
b. Các Quyết định về chính sách, chế độ áp dụng trong phạm vi toàn tỉnh và quyết định về chế độ cụ thể áp dụng cho một ngành, địa phương vượt quá thẩm quyền của ngành, UBND các huyện, thị xã.
c. Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội, đô thị, nông thôn; Quy hoạch và kế hoạch sử dụng ruộng đất, kế hoạch kinh tế - xã hội, kế hoạch ngân sách, kế hoạch vốn đầu tư XDCB, phân bổ thu, chi ngân sách cho các ngành, huyện, thị xã và tổng quyết toán ngân sách địa phương.
d. Thành lập, giải thể tổ chức bộ máy, đề bạt, thuyên chuyển, kỷ luật, nâng lương, nghỉ chế độ…đối với cán bộ nhà nước thuộc diện Tỉnh ủy quản lý, phê chuẩn kế hoạch và kết quả thi tuyển công chức nhà nước, các văn bản thi đua – khen thưởng.
2. Phó Chủ tịch phụ trách khối kinh tế tổng hợp:
a. Quyết định hoặc văn bản hướng dẫn về các vấn đề cụ thể để thực hiện Nghị quyết HĐND, quyết định của Chủ tịch UBND đã ban hành và triển khai thực hiện các văn bản của cấp trên thuộc lĩnh vực tài chính tiền tệ, tín dụng, thương mại, công tác văn phòng.
b. Quyết định hoặc văn bản để giải quyết các vấn đề cụ thể vượt quá thẩm quyền của sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã nhưng không thuộc phạm vi của Phó Chủ tịch được phân công phụ trách lĩnh vực giải quyết và không thuộc vấn đề do Chủ tịch ký ở điểm 1.
c. Quyết định hoặc công văn về các vấn đề điều hành cụ thể thực hiện kế hoạch kinh tế, xã hội, thu chi ngân sách, thực hiện Nghị quyết của HĐND. Chủ trì thẩm định và quyết định phê duyệt các dự án đầu tư, phê duyệt giá đấu thầu; Phê chuẩn kết quả đấu thầu, quyết toán vốn đầu tư hoàn thành và các vấn đề lớn quan trọng về kinh tế - xã hội. Việc phê duyệt dự án đầu tư, duyệt giá đấu thầu công trình nguồn vốn ngân sách từ 3 tỷ đồng trở lên trước khi ký phải báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
d. Văn bản giải quyết đoàn ra, đoàn vào sau khi có ý kiến phê duyệt của Chủ tịch UBND; Giải quyết các vấn đề về công tác ngoại vụ, các văn bản về hành chính tư pháp, ký báo cáo gửi Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, HĐND tỉnh.
e. Khi Chủ tịch UBND tỉnh đi công tác vắng hoặc khi được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền, ký các văn bản thuộc khoản 1 điều này.
g. Quyết định đề bạt, thuyên chuyển, kỷ luật, nâng lương, cho nghỉ chế độ…đối với các chức danh theo quy chế phân cấp quản lý cán bộ (ngoài khoản 1 mục d điều này).
h. Giấy phép đầu tư các dự án vốn đầu tư nước ngoài.
3. Phó chủ tịch phụ trách các lĩnh vực công tác khác:
a. Quyết định, kế hoạch thực hiện, văn bản hướng dẫn để chỉ đạo đôn đốc hoặc điều hòa, phối hợp nhằm đảm bảo thi hành các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương. Các Nghị quyết của HĐND, Quyết định, Chỉ thị của UBND tỉnh thuộc lĩnh vực công tác phụ trách.
b. Văn bản giao nhiệm vụ cho các sở, ngành chuẩn bị các dự án, dự thảo văn bản thuộc lĩnh vực phụ trách trình UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
c. Quyết định hoặc công văn để giải quyết các vấn đề cụ thể vượt quá thẩm quyền của Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã (thuộc lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ) và không thuộc các quy định ở Điều 2 khoản 1, 2 trên đây. Tham gia thẩm định dự án các công trình xây dựng cơ bản trong lĩnh vực phụ trách.
d. Khi được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền ký tờ trình HĐND, các văn bản của UBND tỉnh thể chế hóa các quy định của địa phương nhằm thực hiện Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
e. Riêng Phó chủ tịch phụ trách sản xuất chủ trì chỉ đạo chung công tác đầu tư XDCB trên địa bàn toàn tỉnh, ký duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán công trình XDCB, kế hoạch đấu thầu, chuyển quyền, chuyển mục đích sử dụng, chuyển đổi đất và quyết định chấp thuận các dự án đầu tư trong nước.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh ký:
1. Văn bản thừa lệnh Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết việc cụ thể do các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã đề nghị.
2. Văn bản yêu cầu Giám đốc Sở, ngành gửi chương trình công tác hoặc tham gia ý kiến vào dự thảo chương trình công tác của Ủy ban.
3. Thông báo tình hình công tác của UBND, thông báo họp giao ban cho các Giám đốc ở, ngành, chủ tịch UBND các huyện, thị xã.
4. Công văn nhắc nhở, đôn đốc kiểm tra các sở, ngành, địa phương thi hành công việc được Ủy ban giao; Trả lời đề nghị của sở, ngành, UBND huyện, thị xã hoặc của công dân trong trường hợp đề nghị đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh. Công văn hướng dẫn và kiểm tra các sở, ngành,địa phương trong việc thi hành quy chế làm việc, chế độ công tác của UBND tỉnh.
5. Giấy mời các thành viên Ủy ban và các cơ quan hữu quan khác dự họp.
6. Ký sao các văn bản của Quốc hội, Chính phủ và văn bản của các Bộ, ngành Trung ương trong trường hợp cần thiết.
7. Công văn hướng dẫn Văn phòng UBND huyện, thị xã và công văn giải quyết công việc thuộc chứ trách của Văn phòng UBND tỉnh.
Chánh văn phòng UBND tỉnh có thể ủy quyền cho một Phó chánh văn phòng ký thay các văn bản quy định trong điều này.
Điều 4. Giám đốc các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ quyết định này chấn chỉnh lại thẩm quyền ký văn bản trong nội bộ cơ quan, sở, ngành, địa phương; Kiện toàn tổ chức, sửa đổi lề lối làm việc, đảm bảo các công việc, các văn bản phải được thực hiện đúng thẩm quyền theo Luật tổ chức HĐND và UBND, Luật ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, Quy chế làm việc của UBND tỉnh và các quy định trong Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các cơ quan hữu quan có trách nhiệm thi hành quyết định này. Giao Chánh văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Giám đốc sở Tư pháp hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện; Thường xuyên rà soát, đảm bảo các văn bản ban hành đúng quy định của pháp luật.
Quyết định này thay thế Quyết định số 04/2000/QĐ-UB ngày 18/1/2000 của UBND tỉnh và có hiệu lực kể từ ngày ký.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 1486/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành từ năm 1997 đến năm 2012 hết hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về giao thêm thẩm quyền chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt cho Phòng Tư pháp cấp huyện do Tỉnh Sơn La ban hành
- 3Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 14/2006/QĐ-UBND quy định thẩm quyền ký các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 5Quyết định 1495/QĐ-CTUBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Kỳ đầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 6Quyết định 743/QĐ-UBND năm 2019 về quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1Quyết định 1486/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành từ năm 1997 đến năm 2012 hết hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 14/2006/QĐ-UBND quy định thẩm quyền ký các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 3Quyết định 1495/QĐ-CTUBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Kỳ đầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 1Nghị quyết số 38-CP về việc cải cách một bước thủ tục hành chính trong việc giải quyết công việc của công dân và tổ chức do Chính phủ ban hành
- 2Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật 1996
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về giao thêm thẩm quyền chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt cho Phòng Tư pháp cấp huyện do Tỉnh Sơn La ban hành
- 5Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 743/QĐ-UBND năm 2019 về quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Quyết định 73/2004/QĐ-UB về thẩm quyền ký các văn bản của Ủy ban ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 73/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/08/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Đình Phách
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra