ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2014/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 14 tháng 07 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN, RÀ SOÁT BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ GIÁ, VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đăng ký giá, kê khai giá theo quy định của pháp luật về giá, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Cơ quan tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá:
a. Sở Tài chính tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng quản lý thuế (trừ các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ, cước vận tải hành khách bằng taxi; cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh cho người và sản xuất, kinh doanh mặt hàng thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu).
b. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá của các tổ chức cá nhân kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ, cước vận tải hành khách bằng taxi; đồng thời gửi Sở Tài chính để theo dõi, kiểm soát.
c. Sở Y tế tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh cho người và sản xuất, kinh doanh mặt hàng thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu; đồng thời gửi Sở Tài chính theo dõi, kiểm soát.
d. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ, phân công cơ quan chuyên môn tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn quản lý (trừ các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ, cước vận tải hành khách bằng taxi; cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh cho người và sản xuất, kinh doanh mặt hàng thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu); đồng thời gửi Sở Tài chính để theo dõi, kiểm soát.
đ. Đối với hàng hóa, dịch vụ mà pháp luật chuyên ngành quy định cụ thể cơ quan tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá thì thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật chuyên ngành.
Điều 2. Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp Sở chuyên ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện việc đăng ký giá, kê khai giá theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công, viên chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 73/2004/QĐ-UB về thẩm quyền ký các văn bản của Ủy ban ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 4Quyết định 14/2006/QĐ-UBND quy định thẩm quyền ký các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 5Quyết định 2258/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt và công bố danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thực hiện đăng ký giá, kê khai giá; cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 6Quyết định 2534/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ biểu mẫu văn bản hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (do Sở Nội vụ tham mưu); Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng các đơn vị thuộc Sở Nội vụ, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về tiếp nhận, rà soát biểu mẫu kê khai giá bán sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi của thương nhân phân phối trên địa bàn Hà Nội
- 8Quyết định 5406/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục hàng hóa, dịch vụ phải thực hiện kê khai giá ngoài danh mục Trung ương quy định; Phân cấp thông báo tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh; Phân công hướng dẫn, tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 29/2018/QĐ-UBND về phân công thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, tiếp nhận Văn bản kê khai giá hàng hóa, dịch vụ đối với Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật giá 2012
- 3Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 4Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công, viên chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 6Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 73/2004/QĐ-UB về thẩm quyền ký các văn bản của Ủy ban ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 8Quyết định 14/2006/QĐ-UBND quy định thẩm quyền ký các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 9Quyết định 2258/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt và công bố danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thực hiện đăng ký giá, kê khai giá; cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 10Quyết định 2534/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ biểu mẫu văn bản hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (do Sở Nội vụ tham mưu); Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng các đơn vị thuộc Sở Nội vụ, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về tiếp nhận, rà soát biểu mẫu kê khai giá bán sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi của thương nhân phân phối trên địa bàn Hà Nội
- 12Quyết định 5406/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục hàng hóa, dịch vụ phải thực hiện kê khai giá ngoài danh mục Trung ương quy định; Phân cấp thông báo tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh; Phân công hướng dẫn, tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 13Quyết định 29/2018/QĐ-UBND về phân công thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, tiếp nhận Văn bản kê khai giá hàng hóa, dịch vụ đối với Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 09/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Trần Thành Nghiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực