Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN NHÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 724/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 14 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Quyết định số 3060/QĐ-UBND ngày 9/11/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 101/TTr-STNMT ngày 31/3/2022 và văn bản số: 991/STNMT-QLĐĐ ngày 07/04/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

Đất nông nghiệp là 1.455,63 ha.

Đất phi nông nghiệp là 3.574,55 ha.

Đất chưa sử dụng là 9,01 ha.

(Chi tiết tại Biểu số 01 kèm theo)

2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2022:

Đất nông nghiệp là 563,76 ha.

Đất phi nông nghiệp là 51,02 ha.

 (Chi tiết tại Biểu số 02 kèm theo)

3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022:

Diện tích đất nông nghiệp chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp năm 2022 là 578,30 ha.

Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở là 29,92 ha.

 (Chi tiết tại Biểu số 03kèm theo)

4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2022:

Chuyển sang đất phi nông nghiệp là 2,17 ha.

 (Chi tiết tại Biểu số 04 kèm theo)

5. Danh mục các công trình dán thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thành phố Vĩnh Yên với 169 công trình dán.

(Chi tiết tại Biểu số 05 kèm theo)

Chi tiết nội dung Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thành phố Vĩnh Yên được thể hiện theo Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thành phố Vĩnh Yên và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thành phố Vĩnh Yên tỷ lệ 1/10.000 có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường và được UBND tỉnh phê duyệt kèm theo quyết định này.

Điều 2: Tổ chức thực hiện.

1. UBND thành phố Vĩnh Yên có trách nhiệm:

1.1. Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất năm 2022 theo đúng quy định của pháp luật về đất đai;

1.2. Chỉ được thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất khi đã có đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật;

1.3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng;

1.4. Quản lý, theo dõi, báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương qua Sở Tài nguyên và Môi trường khi có yêu cầu.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

2.1. Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn, đôn đốc UBND thành phố Vĩnh Yên thực hiện kế hoạch sử dụng đất;

2.2. Chủ động kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất để chấn chỉnh, xử lý kịp thời các vi phạm (nếu có).

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND thành phố Vĩnh Yên; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Vĩnh Yên và Thủ trưởng các cơ quan, cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Khước

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN