Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2021/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 03 tháng 12 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 976/TTr-STNMT ngày 24 tháng 11 năm 2021 và Báo cáo số 383/BC-STP ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc đăng ký khai thác nước dưới đất và mực nước hạ thấp cho phép trong khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ MỰC NƯỚC HẠ THẤP CHO PHÉP TRONG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 71/2021/QĐ-UBND ngày 03/12/2021 của UBND tỉnh Bình Định)
Quy định này quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất và mực nước hạ thấp cho phép trong khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Quy định này áp dụng đối các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Công trình giếng khoan khai thác nước dưới đất là hệ thống gồm một hoặc nhiều giếng khoan khai thác nước dưới đất thuộc sở hữu của một tổ chức, cá nhân và có khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn hơn 1.000 m.
ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Điều 4. Các trường hợp đăng ký khai thác nước dưới đất
Công trình giếng khoan khai thác nước dưới đất có chiều sâu lớn hơn 20 m và nằm trong các khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất được ban hành theo Quyết định số 2219/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Danh mục, Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Định thì phải thực hiện việc đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các trường hợp sau đây:
1. Khai thác, sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của tổ chức, cá nhân với quy mô không vượt quá 10 m3/ngày đêm.
2. Khai thác, sử dụng cho sinh hoạt của hộ gia đình, cho các hoạt động văn hóa, tôn giáo, nghiên cứu khoa học.
Điều 5. Cơ quan đăng ký khai thác nước dưới đất
1. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) là cơ quan đăng ký khai thác nước dưới đất.
2. Công chức địa chính cấp xã tham mưu, giúp UBND cấp xã trong việc đăng ký khai thác nước dưới đất.
Điều 6. Trình tự thủ tục đăng ký khai thác nước dưới đất
1. Căn cứ Danh mục, Bản đồ khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2219/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2021; UBND cấp xã thực hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất thuộc diện phải đăng ký khai thác nước dưới đất theo địa bàn thôn, làng, khối phố, khu phố, khu vực (sau đây gọi chung là thôn, khu phố); UBND cấp xã thông báo và phát (thông qua trưởng thôn, trưởng khu phố) hai (02) tờ khai quy định tại Mẫu đính kèm theo Quyết định này cho tổ chức, cá nhân để kê khai.
Trường hợp chưa có giếng khoan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến hành khoan giếng.
2. Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho UBND cấp xã hoặc nộp cho trưởng thôn, trưởng khu phố để nộp cho UBND cấp xã.
3. Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân.
4. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo và trả tờ khai cho UBND cấp xã hoặc trưởng thôn, trưởng khu phố để báo cho UBND cấp xã; UBND cấp xã xóa trong sổ theo dõi đăng ký khai thác nước dưới đất; tổ chức, cá nhân thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định; UBND cấp xã có trách nhiệm giám sát, kiểm tra việc trám lấp giếng không sử dụng.
Điều 7. Việc tổng hợp, báo số liệu đăng ký khai thác nước dưới đất
1. UBND cấp xã có trách nhiệm lập sổ theo dõi, cập nhật số liệu đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn; hằng năm tổng hợp, báo cáo kết quả đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn gửi tới Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) trước ngày 10 tháng 01 của năm tiếp theo.
2. UBND cấp huyện tổng hợp, báo cáo kết quả đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn huyện, hàng năm gửi báo cáo tới Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 20 tháng 01 của năm tiếp theo.
MỰC NƯỚC HẠ THẤP CHO PHÉP TRONG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Điều 8. Mực nước hạ thấp cho phép trong khai thác nước dưới đất
1. Đối với tầng chứa nước không áp mực nước hạ thấp không vượt quá một nửa bề dày tầng chứa nước.
2. Đối với tầng chứa nước có áp mực nước hạ thấp không vượt quá mái của tầng chứa nước và không sâu hơn 40 m tính từ mặt đất.
3. Tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh phải thực hiện khai thác không vượt mực nước hạ thấp nêu trên.
4. Tổ chức, cá nhân có công trình giếng khoan khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh với quy mô trên 10 m3/ngày đêm phải thực hiện quan trắc độ hạ thấp mực nước trong giếng theo quy định.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
a) Tổ chức công bố Quyết định này trên các phương tiện thông tin đại chúng. b) Hướng dẫn UBND cấp huyện, UBND cấp xã tổ chức việc đăng ký khai thác nước dưới đất.
2. UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng Tài nguyên Môi trường, các đơn vị liên quan và UBND cấp xã thực hiện việc đăng ký khai thác nước dưới đất, tổng hợp số liệu báo cáo việc đăng ký khai thác nước trên địa bàn gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. UBND cấp xã tổ chức thực hiện việc đăng ký khai thác nước dưới đất; hướng dẫn, giám sát tổ chức, cá nhân trên địa bàn trong việc thực hiện đăng ký khai thác nước dưới đất, tổng hợp số liệu báo cáo việc đăng ký khai thác nước trên địa bàn gửi đến UBND cấp huyện.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này nếu có khó khăn, vướng mắc, cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có ý kiến gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số: 71/2021/QĐ-UBND, ngày 03 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Bình Định)
Mẫu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân:....................................................................................
(Đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh/đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân).
1.2. Địa chỉ liên hệ:..............................................................................................
1.3. Số điện thoại liên hệ (nếu có): …………………..........................................
2. Thông tin về công trình khai thác:
2.1. Vị trí công trình:.........................................................................................
(Ghi rõ thôn/ấp; xã/phường; quận/huyện; tỉnh/thành phố nơi đặt công trình khai thác nước dưới đất)
2.2. Chiều sâu khai thác:............(m);
2.3. Lượng nước khai thác, sử dụng: …......... (m3/ngày đêm);
2.4. Mục đích khai thác, sử dụng nước:...............................................................
(Ghi rõ khai thác, sử dụng nước cho: ăn uống, sinh hoạt hộ gia đình; sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các mục đích khác)
| .........., ngày..... tháng........ năm.............. |
B - PHẦN XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN …………….
UBND cấp xã xác nhận:
1. Tổ chức/cá nhân …………………………………………………… xin đăng ký khai thác nước dưới đất.
2. Vị trí công trình tại thôn …………………………………………………………
3. Lưu lượng khai thác ………………m3/ngày đêm
4. Mục đích sử dụng nước…………………………………………………………
5. Trường hợp không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất thì:
- Thông báo và trả Tờ khai thông qua Tổ trưởng tổ dân phố (hoặc trưởng thôn, ấp, phum, bản, sóc) để báo cho UBND cấp xã.
- Thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định khi không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất;
- Thông báo ngay cho UBND cấp xã khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác nước dưới đất tại công trình đăng ký.
| .........., ngày..... tháng........ năm.............. |
- 1Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và Danh mục Khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Nghị quyết 58/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án thăm dò, khai thác nước mặt, nước dưới đất; đánh giá tác động môi trường, cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 3Thông tư 27/2014/TT-BTNMT về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và Danh mục Khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Nghị quyết 58/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án thăm dò, khai thác nước mặt, nước dưới đất; đánh giá tác động môi trường, cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 2219/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục, Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 71/2021/QĐ-UBND quy định về đăng ký khai thác nước dưới đất và mực nước hạ thấp cho phép trong khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 71/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Tuấn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra