- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật phí và lệ phí 2015
- 5Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 6Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Quyết định 63/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 71/2017/QĐ-UBND và Chỉ thị 22/2007/CT-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2023
- 3Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2017/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ VÀ LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 3983/TTr-CAT-PC64 ngày 25 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí cấp chứng minh nhân dân như sau:
1. Lệ phí đăng ký cư trú:
a) Đối tượng, phạm vi áp dụng, cơ quan thu lệ phí:
- Người nộp lệ phí đăng ký cư trú là công dân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
- Cơ quan thu lệ phí bao gồm: Công an các xã, phường, thị trấn và Công an thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà, thành phố Huế.
b) Mức thu:
- Đối với các phường thuộc thành phố Huế:
+ Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 15.000 đồng/lần đăng ký;
+ Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân: 20.000 đồng/lần cấp;
+ Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 8.000 đồng/lần điều chỉnh;
- Đối với các khu vực khác:
+ Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 8.000 đồng/lần đăng ký;
+ Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân: 10.000 đồng/lần cấp;
+ Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 5.000 đồng/lần điều chỉnh.
c) Miễn, không thu lệ phí đăng ký cư trú:
- Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; mẹ Việt Nam anh hùng, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng; công dân thường trú tại các xã biên giới; người thuộc hộ nghèo; đồng bào các dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
- Đăng ký cư trú cho công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa;
- Điều chỉnh các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú khi nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính, đổi tên đường phố, số nhà.
- Xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;
- Cấp giấy chuyển hộ khẩu; gia hạn tạm trú;
- Điều chỉnh các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú khi có sai sót về thông tin do lỗi của cơ quan đăng ký, quản lý cư trú.
2. Lệ phí chứng minh nhân dân:
a) Đối tượng, phạm vi áp dụng, cơ quan thu lệ phí:
- Người nộp lệ phí chứng minh nhân dân là công dân được cơ quan Công an có thẩm quyền cấp, đổi, cấp lại chứng minh nhân dân theo quy định của pháp luật
- Cơ quan thu lệ phí bao gồm: Công an tỉnh và Công an các huyện, thị xã Hương Trà, thị xã Hương Thủy và thành phố Huế.
b) Mức thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân):
- Đối với các phường thuộc thành phố Huế:
Cấp lại cấp đổi chứng minh nhân dân: 10.000 đồng/lần cấp.
- Đối với các khu vực còn lại:
Cấp lại, cấp đổi chứng minh nhân dân: 5.000 đồng/lần cấp.
c) Miễn, không thu lệ phí chứng minh nhân dân:
- Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; mẹ Việt Nam anh hùng, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng; công dân thường trú tại các xã biên giới; người thuộc hộ nghèo; đồng bào các dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
- Công dân là trẻ em theo quy định tại Điều 1 Luật trẻ em;
- Đăng ký cấp chứng minh nhân dân cho công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa;
- Cấp mới chứng minh nhân dân (cấp lần đầu);
- Đổi chứng minh nhân dân khi nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính, đổi tên đường phố, số nhà;
- Đổi chứng minh nhân dân khi có sai sót về thông tin do lỗi cơ quan Công an cấp chứng minh nhân dân.
Điều 2. Chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí chứng minh nhân dân
1. Người nộp lệ phí thực hiện nộp theo từng lần phát sinh.
2. Cơ quan thu lệ phí lập chứng từ thu theo quy định; thực hiện nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 3. Kinh phí tổ chức thực hiện thu lệ phí
Hằng năm, cơ quan thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân lập dự toán thu, chi hoạt động thu lệ phí gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp vào dự toán trình cơ quan có thẩm quyền quyết định bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
Điều 4. Trách nhiệm các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Cơ quan thu lệ phí: Thực hiện việc thu lệ phí đúng quy định, niêm yết công khai mức thu tại địa điểm thu lệ phí.
2. Công an tỉnh: Hướng dẫn, kiểm tra cơ quan thu lệ phí thực hiện việc tổ chức thu, kê khai, nộp lệ phí theo quy định.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2017 và thay thế Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, các thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 20/2010/QĐ-UBND quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong một số hoạt động tư pháp của tỉnh Hà Nam
- 3Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 42/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định thu phí, lệ phí của cơ quan, đơn vị tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai
- 8Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 63/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 71/2017/QĐ-UBND và Chỉ thị 22/2007/CT-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2023
- 13Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 20/2010/QĐ-UBND quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 63/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 71/2017/QĐ-UBND và Chỉ thị 22/2007/CT-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2023
- 4Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong một số hoạt động tư pháp của tỉnh Hà Nam
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật phí và lệ phí 2015
- 6Luật trẻ em 2016
- 7Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 8Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 42/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang
- 12Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 14Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định thu phí, lệ phí của cơ quan, đơn vị tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai
- 15Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 16Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 17Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 71/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí cấp chứng minh nhân dân do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 71/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/08/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2017
- Ngày hết hiệu lực: 05/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực