- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết 76/2006/NQ-HĐND12 về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2007 và thời kỳ ổn định 2007-2010 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Quyết định 17/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định cho các năm tiếp theo do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2006/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 11 tháng 12 năm 2006 |
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH 2007 - 2010
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật NSNN số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN và Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2006/NQ-HĐND12 ngày 09/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XII, kỳ họp thứ 9 về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2007 và thời kỳ ổn định 2007 - 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này những quy định về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2007 và ổn định cho cả thời kỳ 2007 - 2010 ( Theo phụ lục đính kèm ).
Điều 2. Căn cứ quy định ban hành kèm theo Quyết định này, các Sở, ban, ngành, đoàn thể các cấp chủ động tổ chức điều hành và thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách địa phương năm 2007 và thời kỳ ổn định 2007 - 2010.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các ông, (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế Nhà nước tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, Đoàn thể thuộc tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, Thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH 2007 – 2010
( Kèm theo Quyết định số 71/2006/QĐ-UBND ngày 11/12/2006 UBND tỉnh)
PHẦN I: PHÂN CẤP NGUỒN THU NSNN
A- NGUỒN THU NGÂN SÁCH CÁC CẤP HƯỞNG 100%
I. NGUỒN THU NGÂN SÁCH TỈNH HƯỞNG 100%
1. Nguồn thu từ các DNNN ( Bao gồm DNNN: Trung ương và Địa phương theo phân cấp của Chính phủ );
2. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;
3. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
4. Thu và lệ phí do cấp tỉnh quản lý;
5. Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước;
6. Thu tiền sử dụng đất do cấp tỉnh quản lý;
7. Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy phát sinh trên địa bàn huyện thuộc tỉnh ( trừ Thị xã được quy định tại mục I phần B dưới đây)
8. Thu viện trợ trực tiếp cho cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
9. Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân cho ngân sách tỉnh;
10. Thu sự nghiệp do cơ quan cấp tỉnh quản lý;
11. Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu do các cơ quan cấp tỉnh quản lý;
12. Thu từ các khoản thu khác của ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
13. Thu tiền đền bù thiệt hại đất;
14. Thu từ huy động đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN;
15. Thu từ quỹ dự trữ tài chính trong trường hợp đặc biệt;
16. Thu từ kết dư ngân sách tỉnh;
17. Thu chuyển nguồn từ ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau;
18. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương;
II. NGUỒN THU NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ HƯỞNG 100%
1. Thuế ngoài quốc doanh ( Trừ thuế muôn bài được quy định tại khoản 5, mục II phần B dưới đây );
2. Các khoản lệ phí, lệ phí do cấp huyện, thị quản lý;
3. Thu tiền sử dụng đất từ việc tổ chức đấu giá đất do hội đồng đấu giá cấp huyện, thị tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật;
4. Thu sự nghiệp cấp huyện, thị quản lý;
5. Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trực tiếp cho ngân sách huyện, thị;
6. Thu trực tiếp cho ngân sách huyện, thị theo quy định của pháp luật;
7. Các khoản thu phạt, tịch thu, xử phạt hành chính do cấp huyện, thị quản lý;
8. Thu kết dư ngân sách cấp huyện, thị
9. Thu chuyển nguồn từ ngân sách huyện, thị năm trước sang ngân sách huyện, thị năm sau;
10. Thu bổ xung từ ngân sách cấp tỉnh;
11. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;
III. NGUỒN THU NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN HƯỞNG 100%( gọi tắt là ngân sách xã)
1. Các khoản phí, lệ phí do cấp xã quản lý;
2. Các khoản đóng góp của nhân dân theo quy định của pháp luật;
3. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản;
4. Các khoản thu phạt thuộc thẩm quyền của chính quyền cấp xã;
5. Thu từ các hoạt động sự nghiệp do cấp xã quản lý;
6. Thu đóng góp tự nguyện của nhân dân;
7. Thu viện trợ của các tổ chức, cá nhân trực tiếp cho cấp xã theo quy định của pháp luật;
8. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;
9. Thu kết dư ngân sách xã;
10. Thu bổ xung từ ngân sách cấp huyện, thị;
B - Nguồn thu phân chia giữa các cấp ngân sách
I. các khoản thu phân chia giữa NS tỉnh với ns thị xã:
- Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy phát sinh trên địa bàn Thị xã:
Ngân sách tỉnh hưởng 50%
Ngân sách Thị xã hưởng 50%
II. CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ % GIỮA NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, THỊ VỚI NGÂN SÁCH CẤP XÃ, THỊ TRẤN:
1. Thuế sử dụng đất Nông nghiệp thu từ hộ gia đình
- Ngân sách huyện, Thị xã hưởng 30%
- Ngân sách xã, Thị trấn hưởng 70%
2. Thuế chuyển quyền sử dụng đất:
- Ngân sách huyện, Thị xã hưởng 30%
- Ngân sách xã, Thị trấn hưởng 70%
3. Thuế nhà đất:
- Ngân sách huyện, Thị xã hưởng 30%
- Ngân sách xã, Thị trấn hưởng 70%
4. Lệ phí trước bạ, nhà đất:
- Ngân sách huyện, Thị xã hưởng 30%
- Ngân sách xã, Thị trấn hưởng 70%
5. Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh:
- Ngân sách huyện, Thị xã hưởng 30%
- Ngân sách xã, Thị trấn hưởng 70%
Riêng đối với ngân sách cấp phường thì 5 khoản thu vừa nêu trên không được hưởng phần phân chia với ngân sách Thị xã. Nguồn thu này vừa phát sinh trên địa bàn các phường thuộc Thị xã do ngân sách Thị xã hưởng 100%.
PHẦN II: PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI
A - NHIỆM VỤ CHI CÂN ĐỐI
I. NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH TỈNH
1. Chi đầu tư phát triển:
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản tập trung;
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn thu để lại theo NQQH;
- Chi hỗ trợ doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Chi sự nghiệp kinh tế: lâm nghiệp, nông nghiệp, giao thông, thuỷ lợi và sự nghiệp kinh tế khác do cấp tỉnh quản lý;
- Chi sự nghiệp giáo dục: Các Trường phổ thông trung học, Trường phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh, Trung tâm GDTX tỉnh, chi học bổng học sinh bán trú theo chính sách ( giao cho Sở Giáo dục - Đào tạo đảm nhiệm ), chi cấp sách giáo khoa và giấy vở học sinh không thu tiền (giao cho Công ty sách thiết bị trường học đảm nhiệm ) và chi sự nghiệp giáo dục khác do cấp tỉnh quản lý;
- Chi sự nghiệp đào tạo bao gồm: Đào tạo Trung học và Cao đẳng chuyên nghiệp của các trường: Trường Chính trị tỉnh, Trường Cao đẳng cộng đồng, đào tạo lại cán bộ, thiếu sinh quân và đào tạo nghề xã hội do cấp tỉnh quản lý, Trường bồi dưỡng cán bộ y tế và nhiệm vụ đào tạo theo Nghị quyết của Tỉnh uỷ giao cho ngân sách cấp tỉnh thực hiện.
- Chi sự nghiệp Y tế do cấp tỉnh quản lý ( bao gồm cả chi quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo, khám chữa bệnh trẻ em dưới 6 tuổi ) gồm:
+ Bệnh viện tỉnh
+ Trạm kiểm nghiệm dược phẩm, mỹ phẩm
+ Trung tâm y tế dự phòng
+ Trạm sốt rét, ký sinh trùng, bướu cổ
+ Trung tâm BVBMTE – KHHGĐ
+ Trung tâm phòng chống bệnh XH
+ Nha học đường
+ Kinh phí pháp y do nghành y tế tổ chức thực hiện
+ Trung tâm phòng chống HIV/AIDS
+ Trung tâm truyền thông giáo dục sức khoẻ
+ Bảo vệ sức khoẻ
+ Giám định y khoa
+ Trung tâm y tế và bệnh viện cấp huyện, Thị xã; Phòng khám đa khoa khu vực “không gắn với trạm y tế xã”.
- Chi sự nghiệp nghiên cứu khoa học dược giao dự toán cho Sở Khoa học và Công nghệ đối với những đề tài, dự án do Sở Khoa học và Công nghệ trực tiếp làm chủ nhiệm và giao trực tiếp cho các đơn vị chủ nhiệm đề tài dự án theo phê duyệt của UBND tỉnh.
- Chi sự nghiệp văn hoá, thông tin, thể dục, thể thao do cấp tỉnh quản lý;
- Chi an ninh, quốc phòng ( kể cả nhiệm vụ chi theo pháp lệnh dân quân tự vệ do bộ chỉ huy quân sự tỉnh đảm nhiệm trên địa bàn toàn tỉnh) do cấp tỉnh quản lý;
- Chi khác ngân sách theo quy định của pháp luật;
3. Chi trả nợ tiền vay theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật NSNN.
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp huyện , thị.
II. NHIỆM VỤ CHI NS CẤP HUYỆN, THỊ XÃ ( GỌI CHUNG LÀ NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN):
2. Chi thường xuyên.
- Chi tài trợ chiếu phim phục vụ vùng cao;
- Chi sự nghiệp kinh tế ( lâm nghiệp, nông nghiệp “bao gồm cả nhiệm vụ chi hỗ trợ nông nghiệp theo chính sách”, thuỷ lợi, giao thông, kiến thiết thị chính, vệ sinh môi trường và sự nghiệp kinh tế khác) do cấp huyện, thị quản lý;
- Chi sự nghiệp giáo dục bao gồm: Sự nghiệp giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông (tiểu học và trung học cơ sở), Trường phổ thông Dân tộc nội trú huyện và Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện;
- Chi sự nghiệp đào tạo cán bộ theo quy hoạch ( kể cả đối tượng tỉnh quản lý). Chi sự nghiệp đào tạo của Trung tâm bồi dưỡng Chính trị các huyện, Thị xã và chi đào tạo khác theo Quyết định của UBND tỉnh;
- Chi sự nghiệp văn hoá thông tin, thể dục thể thao cấp Huyện, Thị quản lý;
- Chi đảm bảo xã hội (bao gồm các nhiệm vụ chi cứu tế xã hội, chi hỗ trợ theo chính sách đối với những đối tượng bị thương vong do hậu quả của thiên tai hoả hoạn) do cấp huyện, thị quản lý.
- Chi quản lý hành chính của các cơ quan Đảng, Nhà nước và đoàn thể do cấp huyện, thị quản lý;
- Chi an ninh, quốc phòng do huyện, thị quản lý;
- Chi các khoản khác theo quy định của pháp luật;
3. Chi bổ xung cho ngân sách xã, phường, Thị trấn.
III. NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (gọi tắt là cấp xã):
1. Chi cho hoạt động của cơ quan Nhà nước ở cấp xã
- Tiền lương và các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo quy định của cán bộ, công chức cấp xã;
- Phụ cấp Đại biểu Hội đồng nhân dân;
- Các khoản phụ cấp khác theo quy định của Nhà nước;
- Phụ cấp trưởng thôn, trưởng bản, cán bộ không chuyên trách theo chính sách;
- Công tác phí;
- Chi về hoạt động văn phòng như: chi phí điện, nước, văn phòng phẩm, phí bưu điện, điện thoại, hội nghị, chi tiếp tân, khánh tiết;
- Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên trụ sở, phương tiện làm việc;
Chi khác theo chế độ quy định;
2. Kinh phí hoạt động của cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam ở cấp xã ( kể cả phụ cấp Bí thư thôn, bản).
3. Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, Thị trấn kể cả phụ cấp với cấp phó các đoàn thể ( Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam) sau khi trừ các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu có) .
4. Đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho các cán bộ chuyên trách, công chức xã và các đối tượng khác theo chế độ quy định.
5. Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự xã hội:
- Chi huấn luyện dân quân tự vệ, các khoản phụ cấp huy động dân quân tự vệ và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã theo quy định của pháp luật;
- Chi tuyên truyền, vận động và tổ chức phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã.
- Chi phụ cấp công an viên theo chính sách;
- Chi khoản chi khác theo chế độ quy định;
6. Chi cho công tác xã hội và hoạt động văn hoá, thông tin, thể dục thể thao do xã quản lý:
- Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc theo chế độ quy định( không kể trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc và trợ cấp thôi việc một lần cho cán bộ xã nghỉ việc từ ngày 01/01/1998 trở về sau do tổ chức bảo hiểm xã hội chi trả); chi thăm hỏi các gia đình chính sách; cứu tế xã hội và công tác xã hội khác;
- Chi hoạt động văn hoá, thông tin, thể dục thể thao, truyền thanh do xã quản lý;
7. Chi sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ các lớp bổ túc văn hoá, trợ cấp nhà trẻ, lớp mẫu giáo, kể cả trợ cấp cho giáo viên mẫu giáo và cô nuôi dạy trẻ do xã, Thị trấn quản lý ( đối với phường do ngân sách cấp trên chi).
8. Chi sự nghiệp y tế: Hỗ trợ chi thường xuyên và mua sắm các khoản trang thiết bị phục vụ khám chữa bệnh của trạm y tế xã và chi phí phụ cấp cho cán bộ y tế thôn bản theo quy định
8. Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật
B - NHIỆM VỤ CHI TỪ NGUỒN VỐN CTMT CÂN ĐỐI TRONG NSĐP
I. NGÂN SÁCH TỈNH ĐẢM NHIỆM:
1. Chương trình 5 triệu ha rừng ( kể cả chương trình khoanh nuôi, tái sinh thí điểm đối với 21 xã biên giới)
2. Chương trình dân số kế hoạch hoá gia đình.
3. Chương trình nước sạch vệ sinh môi trường.
4. Chương trình y tế.
5. Chương trình văn hoá.
6. Chương trình giáo dục và đào tạo.
7. Chương trình chăm sóc trẻ em.
8. Chương trình phòng chống tệ nạn mại dâm.
9. Chương trình định canh, định cư.
10. Chương trình trung tâm cụm xã.
11. Chương trình ổn định dân cư và kinh tế mới.
12. Chương trình phòng chống tội phạm.
13. Chương trình phòng chống ma tuý.
14. Chi trợ giá, trợ cước.
15. Chương trình tin học hoá các cơ quan Đảng và Nhà nước.
II. CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ ĐẢM NHIỆM ( NS tỉnh trợ cấp có mục tiêu cho ngân sách huyện, Thị xã):
- Chi từ nguồn XDCB tập trung và vốn Nghị quyết 37 “nếu có” theo Quyết định của UBND tỉnh giao cho cấp huyện, Thi xã quyết định đầu tư.
- Chi chương trình 135 ( bao gồm: Chi đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn, chi đào tạo cán bộ xã nghèo, chi hướng dẫn người nghèo làm khuyến nông ).
- Chương trình 159 kiên cố hoá trường học.
- Chương trình 134 chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn.
- 1Nghị quyết 140/2014/NQ-HĐND về giao dự toán thu ngân sách nhà nước - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2015
- 2Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2013 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Nghị quyết 120/NQ-HĐND năm 2014 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Quyết định 17/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định cho các năm tiếp theo do tỉnh Lai Châu ban hành
- 5Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Quyết định 17/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định cho các năm tiếp theo do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Quyết định 19/2009/QĐ-UBND bãi bỏ và sửa đổi, bổ sung Quyết định 71/QĐ-UBND do tỉnh Lai Châu ban hành
- 3Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết 140/2014/NQ-HĐND về giao dự toán thu ngân sách nhà nước - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2015
- 6Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2013 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 7Nghị quyết 120/NQ-HĐND năm 2014 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 8Nghị quyết 76/2006/NQ-HĐND12 về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2007 và thời kỳ ổn định 2007-2010 do tỉnh Lai Châu ban hành
Quyết định 71/2006/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2007 và ổn định cho cả thời kỳ 2007 - 2010 do tỉnh Lai Châu ban hành
- Số hiệu: 71/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Lò Văn Giàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2006
- Ngày hết hiệu lực: 02/09/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực