- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 3043/QĐ-BTC năm 2014 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 748/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2016
- 2Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/2014/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII- KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Thực hiện Quyết định số 3043/QĐ-BTC ngày 28/11/2014 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 10990/TTr-UBND ngày 20/11/2014 của UBND tỉnh về đánh giá ước thực hiện thu ngân sách nhà nước - chi ngân sách địa phương năm 2014; xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2015; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh tại tổ và tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới tỉnh Đồng Nai năm 2015, với nội dung chính như sau:
1. Tổng dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2015 trên địa bàn: 39.520.300 triệu đồng.
a) Dự toán thu ngân sách nhà nước trong cân đối: 37.215.000 triệu đồng.
- Dự toán thu nội địa: 22.865.000 triệu đồng.
- Dự toán thu lĩnh vực xuất nhập khẩu: 14.350.000 triệu đồng.
b) Dự toán thu quản lý qua ngân sách: 2.305.300 triệu đồng.
- Thu từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 1.000.000 triệu đồng.
- Thu từ nguồn ghi thu học phí: 60.000 triệu đồng.
- Thu từ nguồn ghi thu viện phí: 1.245.300 triệu đồng.
2. Dự toán thu ngân sách địa phương: 15.586.639 triệu đồng.
a) Dự toán thu trong cân đối: 13.081.339 triệu đồng.
- Các khoản thu được hưởng 100%: 1.849.000 triệu đồng.
- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ: 10.557.290 triệu đồng.
- Thu bổ sung hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: 100.500 triệu đồng.
- Thu từ nguồn vốn vay Ngân hàng Công Thương Việt Nam 574.549 triệu đồng.
b) Dự toán thu để lại quản lý qua NSNN: 2.505.300 triệu đồng.
- Thu từ lĩnh vực xổ số kiến thiết: 1.200.000 triệu đồng.
- Ghi thu học phí: 60.000 triệu đồng.
- Ghi thu viện phí: 1.245.300 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm)
3. Tổng dự toán chi ngân sách địa phương: 15.586.639 triệu đồng.
a) Tổng dự toán chi trong cân đối ngân sách: 13.081.339 triệu đồng.
- Dự toán chi đầu tư phát triển: 4.247.149 triệu đồng.
+ Chi XDCB nguồn vốn tập trung: 3.070.100 triệu đồng.
+ Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 500.000 triệu đồng.
Trong đó:
Chi XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 200.000 triệu đồng.
Chi bổ sung vốn Quỹ phát triển nhà: 150.000 triệu đồng.
Chi bổ sung vốn Quỹ phát triển đất: 150.000 triệu đồng.
+ Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp theo chế độ: 2.000 triệu đồng.
+ Chi XDCB từ nguồn hỗ trợ có mục tiêu NSTW: 75.000 triệu đồng.
+ Chi Đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia: 25.500 triệu đồng.
+ Chi đầu tư hạ tầng Nông thôn mới từ nguồn
vay Ngân hàng Công thương Việt Nam 574.549 triệu đồng.
- Dự toán chi thường xuyên: 8.459.090 triệu đồng.
+ Chi trợ giá vận chuyển xe buýt hành khách công cộng: 35.000 triệu đồng.
+ Chi sự nghiệp kinh tế: 1.347.863 triệu đồng.
Trong đó: Chi sự nghiệp quản lý môi trường: 424.174 triệu đồng.
+ Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 3.536.794 triệu đồng.
+ Chi sự nghiệp y tế: 708.830 triệu đồng.
+ Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: 86.505 triệu đồng.
+ Chi sự nghiệp văn hóa, thể thao, du lịch, gia đình: 237.606 triệu đồng.
+ Chi phát thanh truyền hình: 21.702 triệu đồng.
+ Chi đảm bảo xã hội: 670.690 triệu đồng.
+ Chi quản lý hành chính: 1.367.781 triệu đồng.
+ Chi an ninh - quốc phòng: 325.632 triệu đồng.
+ Chi các đơn vị sự nghiệp khác: 13.887 triệu đồng.
+ Chi khác ngân sách: 106.802 triệu đồng.
- Chi lập quỹ dự trữ tài chính: 2.910 triệu đồng.
- Dự phòng ngân sách: 372.190 triệu đồng.
b) Dự toán chi quản lý qua ngân sách: 2.505.300 triệu đồng.
- Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 1.000.000 triệu đồng.
- Chi từ nguồn kết dư ngân sách năm 2014
(nguồn XSKT vượt thu) 200.000 triệu đồng.
- Ghi chi học phí: 60.000 triệu đồng.
- Ghi chi viện phí: 1.245.300 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục II đính kèm)
4. Phân bổ dự toán chi thường xuyên cho các sở, ban, ngành khối tỉnh: 3.450.024 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục II, IV đính kèm)
5. Mức bổ sung ngân sách cấp dưới: 5.088.055 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số V, VII đính kèm)
1. Giao UBND tỉnh căn cứ các quy định của pháp luật về lĩnh vực tài chính, ngân sách hiện hành tổ chức thực hiện Nghị quyết này, đảm bảo hoàn thành kế hoạch năm 2015 và bố trí trả nợ đến hạn; đồng thời báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp HĐND tỉnh. Trong quá trình thực hiện, khi cần thiết phải điều chỉnh dự toán kế hoạch, UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh để xem xét, thống nhất và trình HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 quyết nghị thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 26/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 270/2013/QĐ-UBND về giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2014
- 2Quyết định 16/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 15/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
- 4Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về dự toán ngân sách năm 2015 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Nghị quyết 129/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2013 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7Nghị quyết 152/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2013
- 8Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND phê duyệt dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 9Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về giao dự toán điều chỉnh thu, chi ngân sách năm 2014 cho thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
- 10Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 11Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về giao dự toán điều chỉnh thu, chi ngân sách năm 2014 cho huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
- 12Quyết định 19/2009/QĐ-UBND bãi bỏ và sửa đổi, bổ sung Quyết định 71/QĐ-UBND do tỉnh Lai Châu ban hành
- 13Quyết định 71/2006/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2007 và ổn định cho cả thời kỳ 2007 - 2010 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 14Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về giao dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, thu - chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách năm 2016 tỉnh Hậu Giang
- 15Nghị quyết 182/2015/NQ-HĐND về giao dự toán thu ngân sách nhà nước - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2016
- 16Quyết định 748/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2016
- 17Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 748/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2016
- 2Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 26/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 270/2013/QĐ-UBND về giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2014
- 6Quyết định 16/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 15/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 3043/QĐ-BTC năm 2014 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 do Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về dự toán ngân sách năm 2015 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Nghị quyết 129/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2013 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 11Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 12Nghị quyết 152/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2013
- 13Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND phê duyệt dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 14Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về giao dự toán điều chỉnh thu, chi ngân sách năm 2014 cho thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
- 15Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 16Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về giao dự toán điều chỉnh thu, chi ngân sách năm 2014 cho huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
- 17Quyết định 19/2009/QĐ-UBND bãi bỏ và sửa đổi, bổ sung Quyết định 71/QĐ-UBND do tỉnh Lai Châu ban hành
- 18Quyết định 71/2006/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2007 và ổn định cho cả thời kỳ 2007 - 2010 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 19Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về giao dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, thu - chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách năm 2016 tỉnh Hậu Giang
- 20Nghị quyết 182/2015/NQ-HĐND về giao dự toán thu ngân sách nhà nước - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2016
Nghị quyết 140/2014/NQ-HĐND về giao dự toán thu ngân sách nhà nước - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2015
- Số hiệu: 140/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Văn Tư
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực