- 1Quyết định 256/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 55/2012/QĐ-TTg sửa đổi việc miễn tiền thuê đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách công cộng tại Quyết định số 62/2009/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 65/2014/TT-BGTVT về định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Quyết định 1509/QĐ-BGTVT năm 2011 phê duyệt chiến lược phát triển giao thông nông thôn Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 1883/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5Quyết định 113/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 355/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 356/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1071/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020
- 10Quyết định 3779/QĐ-CT năm 2010 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 11Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 12Quyết định 198/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng phía bắc đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 15Quyết định 2285/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 16Quyết định 2286/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
- 17Thông tư 133/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Quyết định 214/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 13/2015/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 21Quyết định 1468/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 23Quyết định 2053/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Thông tư 02/2016/TT-BTC Hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo Quyết định 13/2015/QĐ-TTg về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 25Quyết định 326/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Quyết định 768/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng Vùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 28Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2016 thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Vĩnh Phúc
- 29Quyết định 42/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2020
- 30Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế hỗ trợ phát triển hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 31Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TU về nâng cao thu nhập và phúc lợi của người dân Vĩnh Phúc đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 32Quyết định 1448/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 theo hướng phát triển bền vững, nâng cao chất lượng tăng trưởng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 707/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 24 tháng 3 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Thông báo số 163-TB/TU ngày 04/3/2021 của Tỉnh ủy Vĩnh Phúc thông báo ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương thực hiện Đề án Nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 563/TTr-SGTVT ngày 15/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này “Đề án nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025”.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Sở ngành UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 24/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. Sự cần thiết xây dựng Đề án
Phát triển vận tải hành khách công cộng là một nội dung quan trọng trong phát triển giao thông đô thị bền vững, bởi giao thông đô thị bền vững chính là một hệ thống giao thông đồng bộ, có cơ cấu sử dụng phương tiện hợp lý, trong đó tập trung phát triển giao thông công cộng, hiện đại, văn minh, có khả năng đáp ứng nhu cầu đi lại của mọi người dân một cách nhanh chóng, thuận tiện, an toàn với giá cước vận tải hợp lý và trên cơ sở bảo vệ môi trường, hạn chế số lượng các phương tiện cá nhân tham gia giao thông, giảm áp lực lên hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông. Để đạt được điều này, cần phải có một định hướng phát triển vận tải hành khách công cộng phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Trong thời gian vừa qua, tỉnh Vĩnh Phúc cũng đã có những quan tâm, hỗ trợ hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, thông qua các cơ chế chính sách cụ thể như: Hội đồng nhân dân đã ban hành Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 về đầu tư hạ tầng mạng lưới xe buýt và cơ chế hỗ trợ cho vận chuyển khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh với các chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, bù lỗ cho các tuyến xe buýt nội tỉnh bằng ngân sách tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 21/8/2018 ban hành quy định về cơ chế hỗ trợ cho phát triển hoạt động VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc với các chính sách hỗ trợ lãi suất vay đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ VTHKCC bằng xe buýt và mua sắm mới phương tiện, hỗ trợ kinh phí hoạt động từ nguồn ngân sách nhà nước, miễn, giảm giá vé đối với các đối tượng ưu tiên sử dụng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt,… Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 20/10/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV với mục tiêu xây dựng Vĩnh Phúc sớm trở thành thành phố trực thuộc Trung ương, đô thị Vĩnh Phúc cơ bản đạt tiêu chí của đô thị loại I. Trong đó, tỷ lệ vận tải hành khách công cộng theo quy định tối thiểu đạt 15% (Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành về phân loại đô thị). Do đó, để đảm bảo được mục tiêu đề ra, vai trò của VTHKCC bằng xe buýt là hết sức quan trọng.
Tuy nhiên, hiện nay hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc còn nhiều tồn tại như: thị phần đảm nhận thấp (chỉ đáp ứng dưới 1% nhu cầu đi lại của người dân); sản lượng liên tục sụt giảm giai đoạn năm 2014-2019; chất lượng dịch vụ còn hạn chế: thời gian giãn cách cao, thiếu tính tiện nghi; thái độ, kỹ năng phục vụ của nhân viên lái phụ xe còn nhiều bất cập, hạ tầng xe buýt xuống cấp (biển báo được đầu tư đã cũ phải sửa chữa thường xuyên), chủ yếu dựa vào lề đường, vỉa hè sẵn có; chưa phát huy được vai trò xe buýt đối với vận tải hành khách phục vụ các đối tượng như công nhân các khu công nghiệp, học sinh, sinh viên.
Bên cạnh đó, thực hiện Nghị định 10/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/01/2020 quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô; Công văn số 2232/BGTVT-VT của Bộ Giao thông vận tải ngày 13/3/2020 về việc triển khai thực hiện Nghị định số 10/2020/NĐ-CP yêu cầu các tỉnh, thành phố xây dựng kế hoạch phát triển và quản lý phương tiện kinh doanh vận tải, UBND tỉnh Vĩnh Phúc đã ban hành Chương trình công tác số 9738/CTr-UBND ngày 06/12/19 và Chương trình công tác số 01/Ctr-UBND ngày 01/4/2020 về chương trình công tác của UBND tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020 giao Sở Giao thông vận tải xây dựng Đề án nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Vì vậy, việc xây dựng Đề án nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025 là hết sức cần thiết, đáp ứng yêu cầu thực tiễn đặt ra.
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH 12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 04/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu, nộp, quản lý, sử dụng phí quản lý đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/05/2020 của Bộ Giao thông Vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 744/QĐ-BGTVT ngày 21/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt Đề án tái cơ cấu vận tải đường bộ giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 20/10/2017 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về đầu tư tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 12/3/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về nâng cao thu nhập và phúc lợi của người dân Vĩnh Phúc đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3779/QĐ-CT ngày 16/10/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1208/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 21/8/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định về cơ chế hỗ trợ phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số 2246/QĐ-UBND ngày 28/9/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt dự toán chi phí cho 08 tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc làm cơ sở để tổ chức đấu thầu, lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Căn cứ Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 08/6/2020 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 12/3/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về nâng cao thu nhập và phúc lợi của người dân Vĩnh Phúc đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Văn bản số 9738/CTr-UBND ngày 06/12/2019, số 01/CTr-UBND ngày 01/4/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Chương trình công tác năm 2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
- Và các văn bản khác có liên quan.
III. Mục tiêu, đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu
1. Mục tiêu nghiên cứu
- Rà soát, đánh giá hiện trạng hoạt động VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Đối tượng nghiên cứu
- Kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Hiện trạng hoạt động vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Hoạt động VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Các cơ chế chính sách có liên quan.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian nghiên cứu: địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, có xét đến kết nối với các tỉnh, thành phố khác.
- Về thời gian nghiên cứu: giai đoạn 2021-2025
Chương I:
TỔNG QUAN HỆ THỐNG GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
I.1. Tổng quan phát triển giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
I.1.1. Hiện trạng và định hướng phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
Vĩnh Phúc hội tụ các loại hình giao thông đường bộ, đường sắt, đường sông, liền kề sân bay quốc tế Nội Bài; nằm trên hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Quảng Ninh, vành đai phát triển công nghiệp phía Bắc.
I.1.1.1. Đường bộ
Mạng lưới giao thông đường bộ của Vĩnh Phúc phát triển theo mô hình hướng tâm kết hợp vành đai. Hệ thống đường bộ được phân cấp kỹ thuật và cấp quản lý dựa trên chức năng của từng tuyến. Mạng lưới giao thông đường bộ phân bố tương đối đều trong tỉnh, đặc biệt tại khu vực xung quanh thành phố Vĩnh Yên, gồm các tuyến quốc lộ hướng tâm, tuyến cao tốc Hà Nội - Lào Cai đảm bảo được tính kết nối cơ bản của tỉnh với các khu vực. Đến thời điểm hiện nay, nhiều dự án xây dựng, nâng cấp cải tạo đường bộ đã được thực hiện đảm bảo giao thông thông suốt giữa các địa phương trên địa bàn tỉnh và có những đóng góp đáng kể đến sự phát triển kinh tế của tỉnh. Tuy nhiên, quá trình triển khai đầu tư xây dựng các dự án giao thông theo quy hoạch còn hạn chế, năng lực đường bộ chưa đáp ứng được yêu cầu vận tải, sự hỗ trợ từ các loại hình vận tải khác chưa cao.
a) Cao tốc, quốc lộ
Mạng lưới giao thông đối ngoại chính của tỉnh bao gồm 01 tuyến cao tốc (Hà Nội - Lào Cai), 04 tuyến quốc lộ (QL.2, 2B, 2C, tuyến tránh TP. Vĩnh Yên). Đây là những tuyến đường có tầm quan trọng cả về kinh tế và quốc phòng, kết nối Vĩnh Phúc với các trung tâm kinh tế lớn phía Bắc, cửa khẩu, cảng biển, cảng hàng không quốc tế. Ngoài ra, các tuyến đường này còn góp phần kết nối các trung tâm kinh tế - xã hội lớn của tỉnh.
Bảng 1.1-1: Hiện trạng cao tốc, quốc lộ qua địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
TT | Tên đường | Km thuộc tỉnh | Cấp đường | Bề rộng mặt (m) |
1 | Cao tốc Hà Nội - Lào Cai | 40,40 | Cao tốc | 25,5 |
2 | Quốc Lộ 2 | 37,7 | II, III | 11÷22,5 |
3 | Quốc Lộ 2 - Tuyến tránh | 10,50 | II | 21 |
4 | Quốc Lộ 2B | 24,2 | II,IV,V | 3,5÷22,5 |
5 | Quốc Lộ 2C | 39,74 | III | 8÷16,5 |
Tổng | 159,63 |
|
|
Nguồn: Sở GTVT Vĩnh Phúc, 2020
b) Đường vành đai
Hệ thống đường vành đai chủ yếu để nối liền các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, các cụm du lịch và dịch vụ của tỉnh. Tạo thành hệ thống giao thông liên hoàn kết nối và phục vụ đắc lực cho hệ thống giao thông đối ngoại.
Theo quy hoạch GTVT được duyệt tại Quyết định số 3779/QĐ-CT ngày 16/12/2010, toàn tỉnh Vĩnh Phúc có 03 hệ thống đường vành đai. Tuy nhiên, theo quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc duyệt năm 2012, toàn tỉnh Vĩnh Phúc sẽ hình thành 05 tuyến vành đai, trên cơ sở cơ cấu lại các đường vành đai số 1, số 2, số 3 trong Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, bổ sung 02 đường vành đai số 4 và số 5 (tương đương vành đai 2 và 3 trong quy hoạch GTVT 2010) để kết nối các trung tâm thu hút ngoài đô thị Vĩnh Phúc.
Ngoài ra, theo quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc duyệt năm 2012, toàn tỉnh Vĩnh Phúc có 09 trục hướng tâm, gồm QL.2, QL.2B, QL.2C, ĐT.305, ĐT.301, đường Tôn Đức Thắng và đường Nguyễn Tất Thành (Bình Xuyên), trục Bắc - Nam. Trong đó trục Bắc Nam mới xây dựng một phần trong phạm vi Vành đai 1.
Hình 1.1-1: Hiện trạng hệ thống đường vành đai và hướng tâm
c) Đường tỉnh và các tuyến đồng cấp tương đương
Đường tỉnh có 18 tuyến và 05 tuyến mở mới đồng cấp tương đương với tổng chiều dài 360 km đã được cải tạo, nâng cấp cứng hóa đạt 100% bằng bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng: mặt đường loại tốt và khá 160,25 km chiếm 52,2%, mặt đường loại trung bình 114,9 km chiếm 40%, còn có 22,4 km mặt đường loại xấu.
d) Đường đô thị
Trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có tổng số 308,9 km đường đô thị, tập trung chủ yếu ở 02 đô thị là thành phố Vĩnh Yên và thành phố Phúc Yên.
Thành phố Vĩnh Yên: 273 tuyến đường, dài 163,25 km (chiếm 52,85%). Trong đó tỉnh quản lý 21 tuyến, thành phố quản lý 252 tuyến. Ngoài ra có 138,3 km đường ngõ, ngách các phường quản lý.
Các tuyến đường được phân cấp đường trục chính đô thị (04 tuyến, 16 km), đường trục chính khu vực (45 tuyến, 29,9 km) và đường nội bộ (160 tuyến, 53 km).
Thành phố Phúc Yên: 129 tuyến, dài 92,25 km (chiếm 29,86%). Các tuyến đường đều được cứng hóa 100%, trong đó có 34,83 km bê tông xi măng và 57,42 km bê tông nhựa.
Các đô thị khác: 53,4 km, chiếm 17,29%.
Hình 1.1-2: Tỷ lệ đường đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
e) Đường huyện
- Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có 116 tuyến đường huyện với tổng chiều dài 492,54 km. Trong đó:
02 tuyến đạt cấp I, II, tổng chiều dài 5,32 km, chiếm 1,08%.
03 tuyến đạt cấp III, tổng chiều dài 23,5 km, chiếm 4,77%.
45 tuyến đạt cấp IV, tổng chiều dài 172,14 km, chiếm 34,95%.
18 tuyến đạt cấp V, tổng chiều dài 107,7 km, chiếm 21,87%.
48 tuyến đạt cấp VI, tổng chiều dài 183,9 km, chiếm 37,34%.
- Các tuyến đường huyện được cứng hóa 100%:
88 tuyến, dài 379,44 km bê tông xi măng, chiếm 77,04%.
28 tuyến, dài 113,10 km, chiếm 22,96%.
- Có 17 tuyến có chiều dài < 1,5 km với tổng chiều dài 17 tuyến là 17,3 km, chiếm 3,51%.
f) Đường giao thông nông thôn
Hệ thống đường giao thông nông thôn tính từ các đường dưới cấp đường huyện trở xuống có 4.373,89 km, tỷ lệ cứng hóa từ 74,30% ÷ 92%, cụ thể như sau:
TT | Loại đường | Chiều dài (km) | Tỷ lệ cứng hóa |
1 | Đường xã | 1.258,17 | 92% |
2 | Đường trục thôn xóm | 2.094,75 | 83,62% |
3 | Đường giao thông nội đồng | 1.020,97 | 74,30% |
| Tổng | 4373,89 |
|
g) Bến xe khách
Hiện có 09 bến xe khách, ngoại trừ huyện Bình Xuyên, các huyện, thành phố khác đều có ít nhất 01 bến xe khách.
Về phân loại, ngoại từ bến xe Tam Đảo đạt loại 1 và bến xe Vĩnh Yên đạt loại 2, các bến xe khách còn lại đều đạt loại 3, 4, đặc biệt bến xe Yên Lạc hiện chỉ đạt loại 6. Tuy nhiên, các bến xe chỉ đảm bảo tiêu chuẩn về mặt diện tích, còn về các công trình phục vụ trong bến hầu hết không đảm bảo theo QCVN45. Cụ thể như sau:
TT | Thành phố/ huyện | Tên bến xe | Loại bến | Diện tích (m2) |
1 | Vĩnh Yên | BXK Vĩnh Yên | Loại 2 | 9.950 |
2 | Tam Đảo | BXK Tam Đảo | Loại 1 | 15.000 |
3 | Lập Thạch | BXK Lập Thạch | Loại 4 | 4.042 |
4 | Yên Lạc | BXK Yên Lạc | Loại 6 | 1.178 |
5 | Vĩnh Tường | BXK Vĩnh Tường | Loại 4 | 4.163 |
6 | BXK TT Vĩnh Tường | Loại 4 | 2.550 | |
7 | Phúc Yên | BXK Phúc Yên | Loại 4 | 4.583 |
8 | Tam Dương | BXK Tam Dương | Loại 3 | 5.181 |
9 | Sông Lô | BXK Sông Lô | Loại 3 | 4.042 |
I.1.1.2. Đường sắt
Trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có 01 tuyến đường sắt cấp Quốc gia đi qua dài 35 km là tuyến Hà Nội - Lào Cai. Đoạn qua địa bàn tỉnh đi qua 05 đơn vị hành chính gồm: Thành phố Phúc Yên, huyện Bình Xuyên, Thành phố Vĩnh Yên, huyện Tam Dương và huyện Vĩnh Tường.
Trên tuyến có 05 nhà ga hiện đang khai thác, gồm: ga Phúc Yên, ga Hương Canh, ga Vĩnh Yên, ga Hướng Lại, ga Bạch Hạc. Trong đó 02 ga chính là ga Phúc Yên và ga Vĩnh Yên. Đa phần các ga có quy mô nhỏ (chủ yếu là hạng 4), số đường ray trung bình/ga chỉ khoảng 3÷4 đường. Cơ sở vật chất của các ga cũ kỹ, phần lớn sử dụng thiết bị của Trung Quốc, chất lượng phục vụ bốc xếp hàng hoá và hành khách không cao.
I.1.1.3. Đường thủy nội địa
Vĩnh Phúc có hệ thống sông, kênh phong phú, tổng chiều dài các tuyến sông trên địa bàn tỉnh dài 123 km. Bao gồm 04 sông chính: Sông Hồng, Sông Lô, sông Phó Đáy và sông Cà Lồ. Tuy nhiên chỉ có Sông Hồng và Sông Lô là 2 tuyến sông chính phục vụ vận tải, sông Cà Lồ và sông Phó Đáy chỉ thông thuyền được trong mùa mưa và cũng chỉ đáp ứng được phương tiện tải trọng dưới 50 tấn. Còn lại các sông, kênh khác chỉ phục vụ mục đích nông nghiệp. Có 02 tuyến vận tải thủy nội địa quốc gia do Trung ương quản lý đi qua địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc là tuyến Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai (qua Sông Hồng) có cấp sông II và tuyến Việt Trì - Tuyên Quang - Na Hang (đi qua Sông Lô) có cấp sông III.
Trên địa bàn tỉnh có 03 cảng sông, 39 bến hàng hóa, 02 bến phà và 05 bến khách ngang sông phân bố trên Sông Hồng và Sông Lô. Các cảng sông đều là các cảng tạm, bốc xếp thủ công, công suất hạn chế, hiện tại có 03 cảng chính: Như Thụy, Đức Bác, Vĩnh Thịnh, trong đó cảng Như Thụy, Vĩnh Thịnh tiếp nhận được cỡ tàu 400 tấn, công suất 120÷190 nghìn tấn/năm, cảng Đức Bác có thể tiếp nhận tải trọng tối đa 200 tấn, công suất 70.000 tấn/năm. Về hệ thống bến thủy nội địa, có 02 bến phà: phà Then và phà Đức Bác; 05 bến đò ngang sông: Đôn Nhân 1, Đôn Nhân 2, Đức Bác, Phú Hậu, Vĩnh Ninh. Bến phà và bến đò hiện có đều là tự phát không quản lý, chất lượng kém và đã sử dụng lâu năm cần cải tạo và nâng cấp đưa vào quản lý.
Bảng 1.1-2: Hiện trạng kết cấu hạ tầng hệ thống ga đường sắt
TT | Tên Ga | Loại ga | Số đường trong ga | Lý trình (km) | Diện tích (m2) |
1 | Ga Phúc Yên | Ga hành khách, hàng hóa |
| 38 990 | 10.190 |
2 | Ga Hương Canh |
| 4 | 47 500 | 37.476 |
3 | Ga Vĩnh Yên | Ga hành khách, hàng hóa |
| 53 500 |
|
4 | Ga Hướng Lại |
|
| 62 870 | 3.313 |
5 | Ga Bạch Hạc |
| 3 | 68 670 |
|
I.1.1.4. Đánh giá chung kết cấu hạ tầng giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
Mạng lưới đường bộ phù hợp với hoạt động VTHKCC bằng xe buýt khi các tuyến kết nối đến trung tâm hành chính các huyện, khu tập trung dân cư, khu công nghiệp (các tuyến đường huyện trở lên, đường đô thị),... có bề rộng mặt đường hầu hết đảm bảo hoạt động đối với VTHKCC bằng xe buýt (trên 7,5 m).
I.1.2. Hiện trạng phương tiện giao thông
Tính đến tháng 12/2019, trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có 634.066 xe máy, 43.186 ô tô. Tỷ lệ phương tiện giao thông trên dân số đạt 550 xe máy/1.000 dân, 45 ô tô/1.000 dân (26 ô tô con/1.000 dân).
Bảng 1.1-3: Thống kê phương tiện giao thông trên địa bàn tình Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2019
TT | Phương tiện | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 |
1 | Ô tô | 16.385 | 18.196 | 20.633 | 24.848 | 31.339 | 37.551 | 43.186 | 52.299 |
- | Xe con | 6.677 | 7.856 | 9.412 | 11.820 | 15.388 | 19.010 | 24.960 | 30.509 |
- | Xe khách | 662 | 762 | 752 | 794 | 907 | 1.001 | 1.114 | 1.142 |
- | Xe tải | 8.759 | 9.292 | 10.130 | 11.616 | 14.254 | 16.597 | 18.125 | 19.461 |
- | Xe khác | 287 | 286 | 339 | 618 | 790 | 943 | 987 | 1.187 |
2 | Xe máy | 450.155 | 478.980 | 514.225 | 513.787 | 516.984 | 609.049 | 621.564 | 634.066 |
| Tổng | 466.540 | 497.176 | 534.858 | 538.635 | 548.323 | 646.600 | 666.750 | 686.365 |
Nguồn: Cục Đăng kiểm Việt Nam, Ban An toàn giao thông tỉnh Vĩnh Phúc, 2020
Tăng trưởng phương tiện giao thông giai đoạn 2012-2019 đạt 5,80%/năm, trong đó xe máy: 5,17%/năm, ô tô con tăng trưởng rất cao, đạt 24,33%/năm.
Việc phát triển xe máy, ô tô con, kèm theo đó là tính tiện lợi, phù hợp với cấu trúc đô thị và tập quán sinh sống của người dân của phương tiện cá nhân dẫn đến tỷ lệ sử dụng phương tiện giao thông cơ giới cá nhân lớn. Do đó, để thu hút người dân sử dụng VTHKCC cần xây dựng dịch vụ đảm bảo chất lượng tốt, đáp ứng yêu cầu và nhu cầu đi lại của người dân.
I.2. Hiện trạng hệ thống vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Hiện nay, hệ thống vận tải hành khách chính trên địa bàn tỉnh bao gồm các loại hình: xe buýt, xe taxi, xe hợp đồng, du lịch và xe tuyến cố định.
Năm 2019, sản lượng VTHKCC đạt 20,44 triệu lượt hành khách, đáp ứng khoảng 2,57% nhu cầu đi lại của người dân, trong đó:
1. Xe buýt: 3,49 triệu lượt HK, đáp ứng 0,44% nhu cầu đi lại;
2. Xe taxi: với 4.372 phương tiện thuộc 30 doanh nghiệp đăng ký kinh doanh hoạt động VTHK bằng taxi, sản lượng năm 2019 đạt 14,5 triệu lượt HK, đáp ứng 1,83% nhu cầu đi lại;
3. Xe hợp đồng, xe du lịch: với 515 phương tiện đăng ký kinh doanh, sản lượng đạt 1,23 triệu lượt HK, đáp ứng 0,15% nhu cầu đi lại;
4. Xe khách tuyến cố định liên tỉnh: với 129 phương tiện, sản lượng đạt 1,22 triệu lượt HK, đáp ứng 0,15% nhu cầu đi lại;
Hình 1.2-1: Cơ cấu thị phần đảm nhận các phương thức vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019
Tương tự như các tỉnh, thành phố khác, vận tải cá nhân vẫn chiếm phần lớn trong nhu cầu giao thông đô thị với thị phần lên đến 97,43%. Hệ thống vận tải hành khách đô thị mới chỉ đạt 2,57%.
I.3. Hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
I.3.1. Mạng lưới tuyến
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 08 tuyến buýt đang hoạt động1, hình thành một mạng lưới hình nan quạt hướng tâm về thành phố Vĩnh Yên với tổng chiều dài là 314,5 km, cụ thể như sau:
TT | Tên tuyến | Số hiệu | Cự ly (km) | Lộ trình |
1 | Bồ Sao - KCN Quang Minh | VP-01 | 46,0 | Bồ Sao - QL.2 - Thành phố Vĩnh Yên - ĐT. 305B - Thị trấn Hương Canh - QL.2 - Thành phố Phúc Yên - Đường Bắc Thăng Long, Nội Bài - Khu công nghiệp Quang Minh. |
2 | Bến xe Vĩnh Yên - Bến xe Sông Lô | VP-03 | 35,5 | Bến xe Vĩnh Yên - Đường Nguyễn Tất Thành - Đường Tôn Đức Thắng - Siêu thị CoopMart - Đường Mê Linh - Đường Kim Ngọc - Bưu điện tỉnh - Ngã tư T50 - Ngã ba Tam Dương - Ngã tư Quán Tiên - ĐT.305 - Chợ Vàng - Đồng Ích - Tiên Lữ - Xuân Lôi - TT Lập Thạch - ĐT.307 - Tân Lập - ĐT.307B - Nhạo Sơn - Thị trấn Tam Sơn - Bến xe Sông Lô. |
3 | Bến xe Vĩnh Yên - Cao Đại | VP-04 | 30,5 | Bến xe Vĩnh Yên - Đường Nguyễn Tất Thành - Đường Tôn Đức Thắng - Siêu thị CoopMart - Đường Mê Linh - Đường Kim Ngọc - Bưu điện tỉnh - Ngã tư T50 - Ngã ba Tam Dương - Ngã tư Quán Tiên - Hợp Thịnh - Tề Lỗ - QL.2C - Ngã tư Văn Xuân - Thị trấn Vĩnh Tường - Thị trấn Thổ Tang - Thượng Trưng - Cao Đại. |
4 | Bến xe Vĩnh Yên-Vĩnh Thịnh | VP-05 | 42,5 | Bến xe Vĩnh Yên - Đường Nguyễn Tất Thành - Đường Tôn Đức Thắng - Siêu thị CoopMart - Đường Mê Linh - Đường Kim Ngọc - Bưu điện tỉnh - Ngã tư T50 - Ngã ba Tam Dương - Ngã tư Quán Tiên - ĐT.305 - Đồng Cương - Bình Định - Thị trấn Yên Lạc - Tam Hồng - Yên Phương - Liên Châu - Đại Tự - Ngũ Kiên - Tứ Trưng - Thị trấn Vĩnh Tường - Tam Phúc - Vĩnh Thịnh. |
5 | Bến xe Vĩnh Yên-Quang Sơn | VP-06 | 35,5 | Bến xe Vĩnh Yên - Đường Nguyễn Tất Thành - Đường Tôn Đức Thắng - Siêu thị CoopMart - Đường Mê Linh - Đường Kim Ngọc - Bưu điện tỉnh - Ngã tư T50 - Ngã ba Tam Dương - Đạo Tú - QL.2C - Thị trấn Hợp Hòa - Thái Hòa - Bắc Bình - Hợp Lý - Quang Sơn. |
6 | Bến xe Vĩnh Yên-Bồ Lý | VP-07 | 35,5 | Bến xe Vĩnh Yên - Đường Nguyễn Tất Thành - Đường Tôn Đức Thắng - Siêu thị CoopMart - Đường Mê Linh - QL.2B - Dốc Láp - Chùa Hà - Kim Long - Hợp Châu - ĐT.302 - Hồ Sơn -Tam Quan - Đại Đình - Đạo Trù - Bồ Lý. |
7 | Phúc Yên-Bến xe TT Vĩnh Tường | VP-08 | 46,0 | QL.23 - Ngã tư Phúc Yên - đường nội thị Phúc Yên - ĐT.301 - Xuân Hòa - Trường ĐHSP Hà Nội 2 - Nhà máy xe đạp Xuân Hòa - ĐT.301 - ĐT.310 - Khu công nghiệp Bá Thiện - Khu công nghiệp Bình Xuyên - QL.2 - Đầm Cả - ĐT.303 - Nguyệt Đức - Thị trấn Yên Lạc - Tam Hồng - ĐT.304 - Yên Đồng - Tứ Trưng - Bến xe Trung tâm thị trấn Vĩnh Tường. |
8 | Phúc Yên - Kim Xá | VP-09 | 43,0 | QL.23 - Ngã tư Phúc Yên - QL.2 - Thị trấn Hương Canh - ĐT.302 - Tam Hợp - Hương Sơn - Quang Hà - Kim Long - QL.2B - Hướng Đạo - ĐT.309B - ĐT.309 - Thị trấn Hợp Hòa - An Hòa - Hoàng Đan - Đê sông Phó Đáy - Kim Xá. |
| Tổng |
| 314,5 |
|
Nguồn: Sở GTVT tỉnh Vĩnh Phúc, 2020
Hình 1.3-1: Mạng lưới tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Mạng lưới tuyến buýt cơ bản đã hình thành, kết nối thành phố Vĩnh Yên với thành phố Phúc Yên và các huyện trên địa bàn tỉnh, đáp ứng cơ bản yêu cầu đi lại của người dân. Tuy nhiên chiều dài bình quân các tuyến tương đối dài (39,3 km), tuyến ngắn nhất có chiều dài 30,5 km và tuyến dài nhất là 46 km. Nếu so sánh với một số địa phương khác, chiều dài bình quân tuyến của mạng lưới buýt Vĩnh Phúc gấp 1,5-2 lần (chiều dài bình quân tuyến buýt Hà Nội là 22,5 km, Hải Phòng là 26 km, Đồng Nai là 28 km). Ngoài ra, hiện nay mạng lưới tuyến chưa được hình thành rõ rệt, hầu như mới chỉ có các tuyến buýt trục chính kết nối trực tiếp trung tâm hành chính các thành phố, huyện.
*) Mức độ bao phủ mạng lưới tuyến
- Mức độ bao phủ các đơn vị hành chính: Mạng lưới xe buýt hiện đã bao phủ khắp 09 đơn vị hành chính gồm 02 thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên và 07 huyện tương ứng với 75/136 xã, phường, thị trấn (đạt 55,14%).
- Mức độ bao phủ về diện tích và dân số: Theo phân tích thông qua mô hình GIS, mạng lưới buýt hiện nay đã bao phủ khoảng 12% diện tích trong bán kính 500 m và 19% diện tích trong bán kính 1 km. Mạng lưới buýt hiện nay đã kết nối tới các trung tâm hành chính, kinh tế, khu dân cư trên địa bàn tỉnh, tỷ lệ người dân tiếp cận hệ thống VTHKCC bằng xe buýt trong bán kính 500 m và 1 km lần lượt khoảng 42% và 61%.
*) Mật độ mạng lưới
Mật độ mạng lưới xe buýt đạt 0,254 km/km2, chủ yếu tập trung ở khu vực phía Đông Nam của tỉnh, do ở khu vực này tập trung chủ yếu khu dân cư và các cụm, khu công nghiệp lớn. Kinh nghiệm thế giới cho thấy, mật độ trung bình vào khoảng 2÷2,5 km/km2 là phù hợp đối với hệ thống VTHKCC bằng xe buýt.
*) Đánh giá chung
- Ưu điểm:
Mạng lưới tuyến đáp ứng cơ bản yêu cầu đi lại của người dân, kết nối thành phố Vĩnh Yên với thành phố Phúc Yên và các huyện trên địa bàn tỉnh.
Kết nối với các tỉnh thành lân cận khá tốt (03 tuyến kết nối với thành phố Hà Nội, 01 tuyến kết nối với tỉnh Tuyên Quang và 01 tuyến kết nối với tỉnh Phú Thọ).
Kết nối tốt các khu dân cư, KCN phía Đông Nam (KCN Bá Thiện, Bình Xuyên, Thăng Long - Vĩnh Phúc).
- Tồn tại, hạn chế:
Mạng lưới chưa hình thành rõ ràng: mới chỉ có tuyến trục chính kết nối trực tiếp, thiếu các tuyến nhánh và các tuyến gom.
Thiếu kết nối trực tiếp giữa trung tâm hành chính các huyện.
Thiếu chú trọng đến đối tượng công nhân tại các KCN/CCN, Một số KCN/ CCN chưa được kết nối (KCN Tam Dương II, CCN Sông Lô II, Thái Hòa - Liễn Sơn - Liên Hòa): Tính đến nay, trên địa bàn tỉnh có 18 KCN với quy mô 5.228 ha, có 09 KCN được thành lập và cấp giấy chứng nhận đầu tư/ giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCNĐT/GCNĐKĐT) trong đó: 08 KCN đi vào hoạt động; 01 KCN đang thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng) Theo thống kê có khoảng trên 90 nghìn công nhân đang làm việc tại các KCN, CCN trên địa bàn tỉnh. Đây là lực lượng lao động rất lớn cần nghiên cứu bố trí các tuyến buýt phù hợp phục vụ nhu cầu đi lại của công nhân các KCN, CCN. Tuy nhiên, hiện nay mạng lưới tuyến thiếu chú trọng đến phục vụ nhóm đối tượng này (mạng lưới tuyến thiếu tiếp cận đến các KCN/CCN; biểu đồ chạy xe chưa hợp lý, không phù hợp với thời gian làm việc của công nhân tại các KCN; chiều dài tuyến dài, mạng lưới bao phủ chưa hợp lý dẫn đến thời gian di chuyển dài,…).
I.3.2. Kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
Theo thống kê của Sở GTVT, hiện nay trên địa bàn tỉnh có 296 điểm dừng trong đó có 103 điểm dừng có bố trí nhà chờ và 12 điểm đầu cuối.
I.3.2.1. Điểm đầu cuối
Hiện trên địa bàn tỉnh có 12 bến bãi được bố trí làm điểm đầu cuối cho các tuyến xe buýt (trong đó: 06 điểm đầu cuối là bến xe khách còn lại 06 điểm đầu cuối phải đi thuê nhà dân hoặc UBND xã). Ngoài các điểm đầu cuối nằm trong bến xe khách đảm bảo chất lượng tốt (có khu vệ sinh, nhà chờ cho hành khách, nhà điều hành…), các điểm đầu cuối còn lại đều thiếu trang thiết bị, hạ tầng không đảm bảo yêu cầu. Cụ thể:
- Tuyến VP-01: Điểm đầu tuyến sử dụng bến của Công ty CP vận tải ô tô được XD mới chất lượng tốt. Điểm cuối tuyến nằm trong sân bãi của Siêu thị Mê Linh PLAZA, Hà Nội.
- Tuyến VP-03: Điểm đầu tại bến xe khách Vĩnh Yên (hiện bến đang ở thuê). Điểm cuối tuyến thuê nhà dân, bãi đỗ xe chật hẹp, nhà điều hành xập xệ, xuống cấp.
- Tuyến VP-04: Điểm đầu tại bến xe khách Vĩnh Yên (hiện bến đang ở thuê). Điểm cuối tuyến thuê bãi đỗ và nhà điều hành tại UBND xã Cao Đại, Vĩnh Tường.
- Tuyến VP-05: Điểm đầu tại bến xe khách Vĩnh Yên (hiện bến đang ở thuê). Điểm cuối tuyến thuê bãi đỗ và nhà điều hành tại UBND xã Vĩnh Thịnh, Vĩnh Tường.
- Tuyến VP-06: Điểm đầu tuyến tại bến xe khách Vĩnh Yên (hiện bến đang ở thuê). Điểm cuối tuyến thuê nhà dân tại xã Hợp Lý (Bãi đỗ xe chật hẹp, nhà điều hành nhỏ.
- Tuyến VP-07: Điểm đầu tuyến tại bến xe khách Vĩnh Yên (hiện bến đang ở thuê). Điểm cuối tuyến thuê nhà dân, bãi đỗ xe chật, hẹp.
- Tuyến VP-08: Điểm đầu tuyến thuê nhà dân, chật hẹp. Điểm cuối tuyến tại Bến xe khách Trung tâm thị trấn Vĩnh Tường.
- Tuyến VP-09: Điểm đầu tuyến thuê nhà dân chật hẹp. Điểm cuối tuyến thuê đất và trụ sở tại UBND xã Kim Xá, Vĩnh Tường.
I.3.2.2. Điểm dừng, nhà chờ
Toàn mạng lưới xe buýt hiện nay có 296 điểm dừng đón trả khách và mới chỉ có 103 điểm dừng có bố trí nhà chờ xe buýt phục vụ hành khách (chiếm 34,8% tổng số điểm dừng).
Hầu hết các điểm dừng đã xuống cấp, han gỉ, cong vênh, mờ sơn. Các điểm dừng xe buýt ngoài khu vực đô thị chủ yếu lợi dụng bờ tự nhiên. Theo kết quả khảo sát có khoảng 20% nhà chờ đang xuống cấp, cần phải sửa chữa.
Việc cung cấp thông tin tại các điểm dừng, nhà chờ còn rất hạn chế, thiếu các thông tin yêu cầu niêm yết theo quy định tại Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT như số hiệu tuyến, tên tuyến, hành trình, tần suất chạy xe, thời gian hoạt động trong ngày của tuyến, số điện thoại cơ quan quản lý tuyến, bản đồ hoặc sơ đồ mạng lưới tuyến dẫn đến khó khăn đối với hành khách khi sử dụng dịch vụ, đặc biệt những hành khách không đi xe buýt thường xuyên.
Hình 1.3-2: Hình ảnh điểm dừng, nhà chờ xe buýt Vĩnh Phúc
Khoảng cách giữa các điểm dừng xe buýt trên toàn mạng lưới bình quân 1.100 m, trong đó khu vực nội thành, nội thị thị là 400-600 m, ngoại thành, ngoại thị là 1.200 m - 1.500 m. Khoảng cách giữa các điểm dừng đã đảm bảo theo các quy định, tuy nhiên một số khu vực tập trung đông dân cư (các khu dân cư, trường học, bệnh viện,...) cần nghiên cứu bố trí thêm các điểm dừng xe buýt đảm bảo thuận tiện cho hành khách tiếp cận sử dụng dịch vụ.
I.3.2.3. Đường riêng, làn riêng cho xe buýt
Hiện nay chưa có làn đường dành riêng cho xe buýt, xe buýt vẫn lưu thông chung với các loại phương tiện giao thông khác (ô tô con, xe máy, xe đạp,...) trên những tuyến đường hỗn hợp, ảnh hưởng đến hoạt động của xe buýt, gây mất trật tự an toàn giao thông khi xe ra vào các điểm đón trả khách.
I.3.3. Phương tiện xe buýt
Hiện nay có 66 phương tiện đăng ký hoạt động kinh doanh VTHKCC bằng xe buýt do 02 doanh nghiệp quản lý. Năm 2019, toàn bộ đoàn phương tiện đã được đầu tư mới, các phương tiện cỡ trung bình, từ 50-60 chỗ, phù hợp với điều kiện kết cấu hạ tầng giao thông trên tuyến (có bề rộng mặt đường trên 10 m).
Toàn bộ 100% xe buýt đảm bảo tiêu chuẩn khí thải EURO IV theo điều kiện an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được quy định. Trang thiết bị bố trí trên phương tiện đảm bảo theo các quy định hiện hành đối với phương tiện VTHKCC bằng xe buýt:
- Bên ngoài xe: bảng thông tin điện tử sử dụng đèn Led số hiệu tuyến, điểm đầu - điểm cuối; thông tin về giá vé, số điện thoại đường dây nóng.
- Bên trong xe: niêm yết biển số xe, số hiệu tuyến, sơ đồ, vị trí điểm đầu cuối và các điểm dừng dọc tuyến, niêm yết giá vé và số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp và Sở GTVT, nội quy hoạt động trên tuyến, biển báo ghế ưu tiên, loa thông báo thông tin điểm dừng cho hành khách.
- Ngoài ra trang thiết bị trên xe bao gồm các dụng cụ như búa thoát hiểm, bình chữa cháy, thiết bị giám sát hành trình, hộp y tế.
Về cơ bản, phương tiện xe buýt được đầu tư mới, đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt, đáp ứng được nhu cầu của hành khách. Tuy nhiên, đối với phương tiện buýt hiện nay còn tồn tại một số vấn đề sau:
- Về chủng loại phương tiện: hiện nay toàn bộ phương tiện là loại cỡ trung bình, từ 50-60 chỗ lượng hành khách bình quân/ chuyến chỉ đạt 40-50% sức chứa, cá biệt một số tuyến như tuyến VP-08 và VP-05 bình quân khoảng 10 người/ chuyến (15-20% sức chứa), việc sử dụng phương tiện từ 55-60 chỗ là chưa phù hợp, dư thừa năng lực. Do đó cần nghiên cứu bố trí các loại phương tiện cỡ nhỏ (dưới 40 chỗ), hoạt động vào giờ thấp điểm, khi lượng hành khách sử dụng không nhiều nhằm giảm chi phí hoạt động.
- Trên phương tiện chưa lắp đặt camera giám sát để theo dõi, giám sát an ninh, trật tự trên xe buýt và các hành vi của nhân viên, hành khách.
- Về nhận diện phương tiện: hình ảnh phương tiện chưa được chú trọng, chưa mang tính đặc trưng, chưa phân biệt màu sắc theo loại tuyến (các tuyến kế cận, nội tỉnh, trục chính, buýt gom, các tuyến buýt phục vụ đối tượng đặc thù như công nhân (đi qua các khu công nghiệp), học sinh (qua các trường học),…).
I.3.4. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có 02 đơn vị kinh doanh VTHKCC bằng xe buýt, trong đó:
- Công ty Cổ phần vận tải ô tô Vĩnh Phúc: hoạt động trên 06 tuyến VP-01, VP-03, VP-04, VP-05, VP-06 và VP-08.
- Công ty TNHH MTV vận tải ô tô Vĩnh Phúc: hoạt động trên 02 tuyến VP-07, VP-09.
Mạng lưới VTHKCC bằng xe buýt được khai thác tập trung bởi số lượng ít các doanh nghiệp có năng lực, đảm bảo điều kiện thuận lợi trong công tác quản lý, điều hành và nâng cao chất lượng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt.
I.3.5. Sản lượng VTHKCC bằng xe buýt
Năm 2019, sản lượng VTHKCC bằng xe buýt đạt 3,49 triệu lượt hành khách, đáp ứng 0,44% nhu cầu đi lại. So với năm 2010, sản lượng VTHKCC bằng xe buýt đã giảm 2,43 lần và liên tục suy giảm trong giai đoạn 2014-2019, bình quân giảm 15,26%/năm.
Hình 1.3-3: Sản lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010-2019
Một số tuyến sụt giảm sản lượng mạnh như:
- Tuyến VP-08 giảm 3,4 lần so với năm 2010, giảm bình quân 22,56%/năm giai đoạn 2014-2019;
- Tuyến VP-01 giảm 4 lần so với năm 2010, giảm bình quân 18,78%/năm giai đoạn 2014-2019;
- Tuyến VP-06 giảm 2,08 lần so với năm 2010, giảm bình quân 18,45%/năm giai đoạn 2011-2019.
Bảng 1.3-1: Sản lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010-2019
Tuyến | 2010 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 |
VP-01 | 2.920.930 | 2.112.018 | 1.828.180 | 1.293.273 | 997.289 | 919.871 | 730.975 |
VP-03 | 1.329.014 | 1.323.462 | 1.173.249 | 899.830 | 746.064 | 800.814 | 614.099 |
VP-04 | 700.906 | 685.310 | 538.377 | 441.630 | 345.600 | 352.459 | 347.346 |
VP-05 | 758.245 | 531.595 | 496.479 | 453.652 | 345.600 | 245.605 | 256.116 |
VP-06 | 475.972 | 835.224 | 785.679 | 746.436 | 716.437 | 267.870 | 228.535 |
VP-07 | 840.227 | 907.256 | 857.450 | 739.383 | 655.389 | 605.150 | 656.030 |
VP-08 | 695.710 | 759.764 | 701.794 | 612.880 | 446.091 | 298.923 | 202.383 |
VP-09 | 787.450 | 871.106 | 781.655 | 632.678 | 508.740 | 453.577 | 456.452 |
Tổng | 8.510.464 | 8.027.749 | 7.164.878 | 5.821.778 | 4.763.227 | 3.946.287 | 3.493.955 |
Nguồn: Sở GTVT tỉnh Vĩnh Phúc, 2020
Mặc dù hệ thống VTHKCC bằng xe buýt đã được quan tâm: đầu tư đổi mới phương tiện, trợ giá hoạt động VTHKCC bằng xe buýt,... tuy nhiên sản lượng liên tục suy giảm do một số nguyên nhân chính như luồng tuyến chưa hợp lý, chưa kết nối được các khu vực phát sinh thu hút như các khu đô thị mới, khu công nghiệp (phía Tây Bắc); thói quen đi lại bằng phương tiện giao thông cá nhân của người dân (đặc biệt là xe máy do khả năng lưu thông thuận tiện), điều kiện thời tiết, điều kiện tiếp cận hệ thống VTHKCC bằng xe buýt còn bất cập,...
I.3.6. Vé, công tác trợ giá và các cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Hiện nay, VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được hỗ trợ phát triển thông qua các hình thức: hỗ trợ lãi suất vay đầu tư hệ thống KCHT phục vụ VTHKCC bằng xe buýt và mua sắm mới phương tiện; cơ chế hỗ trợ chi phí cho hoạt động VTHKCC bằng xe buýt (trợ giá) theo Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 21/8/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
I.3.6.1. Các loại vé và giá vé
Hiện nay có 02 loại vé trên tất cả các tuyến buýt:
- Vé lượt với mức giá vé 7.000 đồng, 8.000 đồng và 10.000 đồng.
- Vé tháng: mới chỉ có vé tháng một tuyến, với mức giá 150.000 đồng với đối tượng không ưu tiên và 120.000 đồng với đối tượng ưu tiên (người có công với cách mạng, người cao tuổi, học sinh, sinh viên là công dân Việt Nam).
Bảng 1.3-2: So sánh loại vé, mức giá vé, đối tượng ưu tiên tại một số tỉnh, thành phố trên địa bàn cả nước
TT | Mức giá vé | Vĩnh Phúc | Hải Phòng | Đà Nẵng | Hà Nội | Tp. HCM |
I | Vé lượt |
|
|
|
|
|
1 | Dưới 15 km (đồng/vé/lượt) | 7.000-10.000 đồng, không quy định theo khoảng cách | 8.000 | 6.000 | 7.000 | 5.000 |
2 | Từ 15 km đến dưới 25 km (đồng/vé/lượt) | 12.000 | 6.000 | 7.000 | 6.000 | |
3 | Từ 25 km đến 30 km (đồng/vé/lượt) | 13.000 | 6.000 | 8.000 | 7.000 | |
4 | Từ 30 km đến 35 km (đồng/vé/lượt) | 13.000 | 6.000 | 9.000 | 7.000 | |
5 | Trên 35 km (đồng/vé/lượt) | 15.000 | 6.000 | 9.000 | 7.000 | |
II | Vé tháng |
|
|
|
| Sử dụng hình thức vé tập |
1 | Vé tháng 1 tuyến | Có | Có | Có | Có | |
- | Đối tượng không ưu tiên | 150.000 | 200.000-300.000 | 90.000 | 100.000 | |
- | Đối tượng ưu tiên | 120.000 | Giảm 25% | 45.000 | 50.000 | |
2 | Vé tháng liên tuyến | Không | Không | Có | Có | |
- | Đối tượng không ưu tiên | - | - | 90.000 | 200.000 | |
- | Đối tượng ưu tiên | - | - | 45.000 | 100.000 | |
III | Đối tượng ưu tiên |
|
|
|
|
|
1 | Người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng | Miễn phí | Miễn phí | Miễn phí | Miễn phí | Miễn phí |
2 | Trẻ em dưới 6 tuổi | Miễn phí | Miễn phí | Miễn phí | Miễn phí | Miễn phí |
3 | Người có công với cách mạng | Giảm 20% | Giảm 25% | Miễn phí | Miễn phí | Miễn phí |
4 | Người cao tuổi | Giảm 20% | Giảm 25% | Giảm 50% | Miễn phí | Miễn phí |
5 | Học sinh, sinh viên | Giảm 20% | Giảm 25% | Giảm 50% | Giảm 50% | Giảm 40-60% |
6 | Hộ nghèo | Không | Không | Giảm 50% | Miễn phí | Không |
6 | Công nhân các KCN | Không | Không | Giảm 50% | Giảm 50% | Không |
7 | Cán bộ, nhân viên mua vé tháng theo hình thức tập thể | Không | Không | Không | Giảm 30% | Không |
- Hải Phòng: theo Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 20/8/2018. - TP. Hà Nội: theo Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND, Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND. - TP. Hồ Chí Minh: theo Quyết định 20/2014 ngày 30/5/2014 và các văn bản điều chỉnh mức giá vé của UBND thành phố. - Đà Nẵng: theo Quyết định số 4428/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 |
Nguồn: Sở GTVT tỉnh Vĩnh Phúc, thống kê Tư vấn, 2020
Theo bảng so sánh có thể thấy, mức giá vé xe buýt Vĩnh Phúc còn tương đối cao so với mặt bằng chung tại một số tỉnh, thành phố. Ngoài ra, việc không phân loại giá vé theo khoảng cách cũng không phù hợp đối với hành khách (do hành khách đi xe buýt thường xuyên có cự ly di chuyển thường dưới 10 km, tuy nhiên phải chi trả mức giá cao so với quãng đường di chuyển).
Đối với vé tháng, hiện nay chưa có loại vé tháng liên tuyến, mới chỉ có loại vé tháng 1 tuyến dẫn đến chỉ thu hút được số lượng ít hành khách đi lại thường xuyên trên tuyến đó, không hấp dẫn người dân sử dụng thường xuyên trên toàn mạng lưới do khi sử dụng VTHKCC bằng xe buýt, đặc biệt đối với mạng lưới xe buýt như Vĩnh Phúc hiện nay, hành khách thường phải chuyển từ 2 tuyến trở lên, khi đó chi phí sử dụng VTHKCC bằng xe buýt tương đối cao so với các địa phương khác và cao hơn so với chi phí sử dụng xe máy (tối thiểu 300.000 đồng đối với đối tượng không ưu tiên và 240.000 đồng đối với đối tượng ưu tiên). Bên cạnh đó, mức hỗ trợ đối với các đối tượng ưu tiên còn khá thấp: mới chỉ giảm 20% cho học sinh, sinh viên, người cao tuổi, người có công với cách mạng, so với một số địa phương khác có hệ thống VTHKCC bằng xe buýt phát triển như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh hay Đà Nẵng, mức hỗ trợ và đối tượng ưu tiên còn rất hạn chế.
I.3.6.2. Công tác trợ giá và cơ chế chính sách hỗ trợ hoạt động VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Hoạt động VTHKCC bằng xe buýt được sự quan tâm, lãnh chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh và phối hợp chặt chẽ của các sở ngành, địa phương và đặc biệt là sự ủng hộ của người dân trong tỉnh.
Giai đoạn 2010-2019: Thực hiện theo Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc đầu tư hạ tầng mạng lưới xe buýt và cơ chế hỗ trợ cho vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh. Quyết định số 256/2006/QĐ-TTg ngày 09/11/2006 của Thủ tướng Chính Phủ ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích. Quyết toán kinh phí hoạt động xe buýt theo thực tế, phần lỗ được bù giá, hỗ trợ kinh phí.
Giai đoạn giữa năm 2019 đến nay các doanh nghiệp xe buýt đang hoạt động theo hình thức đấu thầu cung cấp dịch vụ (giai đoạn 2019-2024) được hỗ trợ kinh phí hàng năm theo Quyết định số 2246/QĐ-UBND ngày 28/9/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việt phê duyệt dự toán chi phí cho 08 tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc làm cơ sở để tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt. Hàng năm các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe buýt căn cứ hợp đồng giao thầu được ký kết với Sở GTVT tổng hợp chi phí trình Sở GTVT quyết toán kinh phí hoạt động. Sở GTVT có trách nhiệm trình UBND tỉnh phê duyệt quyết toán kinh phí hoạt động xe buýt của năm. Giai đoạn này thực hiện dựa trên các Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 21/8/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định về cơ chế hỗ trợ phát triển hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số 1208/QĐ-CT ngày 31/3/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (theo Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ GTVT; Quyết định số 3141/QĐ-UBND ngày 11/12/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt dự án đầu tư phương tiện phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc).
Bảng 1.3-3: Kết quả đấu thầu và lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong 05 năm
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Tên tuyến | Tổng chi phí | Doanh thu | Trợ giá |
I | Đơn vị trúng thầu: Công ty Cổ phần vận tải ô tô Vĩnh Phúc | |||
1 | VP-01: Bồ Sao - KCN Quang Minh | 106.571.754 | 71.157.707 | 35.414.047 |
2 | VP-03: Vĩnh Yên - Tam Sơn | 54.959.844 | 25.147.710 | 29.812.134 |
3 | VP-04: Vĩnh Yên - Cao Đại | 33.628.782 | 13.146.660 | 20.482.122 |
4 | VP-05: Vĩnh Yên - Vĩnh Thịnh | 39.497.059 | 13.203.513 | 26.293.546 |
5 | VP-06: Vĩnh Yên - Quang Sơn | 38.863.259 | 18.001.334 | 20.861.925 |
6 | VP-08: Phúc Yên - BX Vĩnh Tường | 49.092.119 | 19.944.558 | 29.147.561 |
II | Đơn vị trúng thầu: Công ty TNHH MTV Vận tải ô tô Vĩnh Phúc | |||
1 | VP-07: Vĩnh Yên - Bồ Lý | 45.978.677 | 18.643.815 | 27.334.862 |
2 | VP-09: Phúc Yên - Kim Xá | 52.444.084 | 16.618.520 | 35.825.564 |
| TỔNG CỘNG | 421.035.578 | 195.863.817 | 225.171.761 |
Nguồn: Sở GTVT tỉnh Vĩnh Phúc, 2020
Việc trợ giá đối với hoạt động xe buýt là yếu tố hết sức quan trọng, góp phần giảm giá vé và nâng cao chất lượng dịch vụ, thu hút người dân sử dụng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt. Tuy nhiên, nếu so sánh với một số địa phương khác, mức trợ giá của buýt Vĩnh Phúc vẫn còn tương đối thấp: bình quân khoảng 45 tỷ/năm/8 tuyến, so với thành phố Đà Nẵng trợ giá 80 tỷ/năm/12 tuyến, TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh khoảng 1.300 tỷ/năm/100 tuyến.
Bên cạnh đó, theo Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 21/8/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành quy định về cơ chế hỗ trợ phát triển hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt được hỗ trợ lãi suất vay đầu tư hệ thống KCHT phục vụ VTHKCC bằng xe buýt và mua sắm mới phương tiện VTHKCC bằng xe buýt với mức hỗ trợ bằng 80% lãi suất vay trong hạn tại các tổ chức tín dụng.
Với cơ chế chính sách trên, năm 2019, toàn bộ doanh nghiệp đã đầu tư mới 100% đoàn phương tiện đảm bảo chất lượng phục vụ tốt.
I.3.7. Công tác quản lý nhà nước về hoạt động VTHKCC bằng xe buýt
Hệ thống VTHKCC bằng xe buýt hiện nay được quản lý bởi các Sở, ban ngành và doanh nghiệp kinh doanh vận tải với các chức năng như sau:
- Sở GTVT: tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình hoạt động của các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo nội dung được đấu thầu, đặt hàng; Tổ chức nghiệm thu kết quả hoạt động trên tuyến để làm cơ sở tạm ứng và thanh toán cho các doanh nghiệp; Quyết toán kinh phí của các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt trình Sở tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt quyết toán. Hiện nay, VTHKCC bằng xe buýt được quản lý trực tiếp bởi Phòng Quản lý vận tải trực thuộc Sở GTVT, là đơn vị quản lý kiêm nhiệm, chưa có đơn vị chuyên trách như trung tâm quản lý hoạt động VTHKCC, do đó việc giám sát và quản lý chất lượng dịch vụ xe buýt còn hạn chế.
Hình 1.3-4: Mô hình quản lý hoạt động VTHKCC bằng xe buýt tại Vĩnh Phúc
Tại các địa phương có hệ thống VTHKCC phát triển như TP. Hà Nội hay TP. Hồ Chí Minh (có trên 100 tuyến buýt), hay các thành phố có mạng lưới vừa và nhỏ như Hải Phòng (08 tuyến), Đà Nẵng (20 tuyến) đều thành lập trung tâm quản lý giao thông công cộng trực thuộc Sở GTVT quản lý chuyên trách đối với hệ thống GTCC nói chung, trong đó có VTHKCC bằng xe buýt.
*) Tại Hà Nội:
UBND thành phố Hà Nội là cấp quyết định: Mô hình tổ chức, quản lý hoạt động VTHKCC; Quyết định hình thức, giá vé xe buýt nội đô.
Sở GTVT Hà Nội và các Sở, Ngành khác có liên quan là cơ quan tham mưu cho Thành phố về quản lý, hoạt động VTHKCC; thẩm định các đề xuất liên quan đến cơ chế, chính sách liên quan trước khi thành phố phê duyệt.
Trung tâm Quản lý và Điều hành Giao thông đô thị là cơ quan trực thuộc Sở GTVT có chức năng quản lý các hoạt động liên quan đến vận tải trong thành phố; trực tiếp chịu trách nhiệm toàn bộ các khâu in ấn, phát hành các loại thẻ, vé xe buýt trên địa bàn Thành phố; cấp phát cho các đơn vị vận tải; Chủ trì và phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện công tác quyết toán chi phí VTHKCC.
Các Doanh nghiệp vận tải (Tổng Công ty vận tải Hà Nội Transerco): Trực tiếp thực hiện việc phát hành thẻ, bán tem vé tháng, vé lượt cho khách hàng theo Hợp đồng đặt hàng với Thành phố (qua đại diện là TRAMOC).
Hình 1.3-5: Mô hình quản lý điều hành VTHKCC bằng xe buýt tại Hà Nội
*) Tại Tp. Hồ Chí Minh
Trung tâm Quản lý giao thông công cộng thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Sở GTVT theo Quyết định số 79/QĐ-UBND ngày 09/01/2018 của UBND Thành phố có chức năng, nhiệm vụ như sau:
- Chức năng:
Quản lý hoạt động VTHKCC trên địa bàn Thành phố (gồm các loại hình xe buýt, xe taxi, đường sắt đô thị, xe điện, buýt đường thủy, xe đưa rước học sinh, sinh viên, công nhân...); đồng thời thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn do Giám đốc Sở GTVT giao hoặc theo sự ủy quyền.
Tổ chức điều hành các hoạt động VTHKCC theo đúng quy định; tuyên truyền, thông tin về hoạt động VTHKCC; quản lý, điều phối, hướng dẫn và kiểm tra giám sát hoạt động khai thác, chất lượng phục vụ VTHKCC. Quản lý, khai thác, sử dụng hệ thống KCHT phục vụ hoạt động VTHKCC (không bao gồm hệ thống KCHT đường sắt đô thị, buýt đường thủy).
- Nhiệm vụ:
Xây dựng các đề án, đề tài, kế hoạch phát triển VTHKCC hàng năm, 5 năm và dài hạn trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh và VTHKCC đến các tỉnh liền kề.
Xây dựng, tham mưu chính sách về vốn, giá vé, cơ cấu vé, mức trợ giá, chi phí, cơ sở phân bổ giữa các loại hình vận tải hành khách công cộng. Tổ chức, quản lý hệ thống vé VTHKCC đa phương thức trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
Chủ trì thực hiện trong việc quản lý, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu thuộc hệ thống giao thông công cộng thành phố bao gồm: dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình xe buýt, xe buýt nhanh BRT, buýt đường thủy, đường sắt đô thị, taxi, xe khách tuyến cố định, và các dữ liệu khác thuộc hệ thống giao thông công cộng; Phối hợp với các cơ quan khác trong việc khai thác dữ liệu từ hệ thống đèn tín hiệu giao thông, camera giám sát giao thông, dữ liệu thuộc hệ thống thẻ, vé liên thông; dữ liệu từ các thiết bị ngoại vi khác liên quan tới hệ thống giao thông thông minh (ITS) trên địa bàn Thành phố.
Tổ chức đấu thầu, đặt hàng ký kết các hợp đồng với các đơn vị cung ứng dịch vụ trong hoạt động vận tải hành khách công cộng và quản lý chất lượng dịch vụ theo các quy định của pháp luật.
Làm đầu mối tiếp nhận, kiểm tra và thanh quyết toán tiền trợ giá cho các doanh nghiệp vận tải hoặc các đầu mối theo quy định. Xác nhận, tái xác nhận kết quả vận chuyển các hoạt động vận chuyển, làm cơ sở cho báo cáo thống kê, thanh quyết toán trợ giá. Đôn đốc, hướng dẫn các doanh nghiệp vận tải báo cáo quyết toán trợ giá theo đúng thời gian quy định.
Quản lý, khai thác, tổ chức duy tu bảo trì và sử dụng có hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt động vận tải hành khách công cộng, quản lý khai thác các bãi đậu xe theo phân cấp của Sở Giao thông vận tải (không bao gồm hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị và buýt đường thủy).
Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng và xử lý vi phạm hợp đồng được ký kết giữa Trung tâm và các doanh nghiệp vận tải theo quy định.
Làm chủ đầu tư các dự án đầu tư, xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông công cộng (gồm các dự án xây dựng mới; công tác duy tu, sửa chữa, cải tạo), các dự án đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng đường bộ, hệ thống công nghệ thông tin, trang thiết bị cho hoạt động vận tải hành khách công cộng của Thành phố và các dự án ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động quản lý và phát triển hệ thống giao thông công cộng.
Tiếp nhận, xử lý hồ sơ cấp phù hiệu, biển hiệu cho xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải hành khách đường bộ và một số loại giấy phép của hoạt động vận tải hành khách theo phân cấp của Sở Giao thông vận tải.
Tổ chức khai thác các nguồn thu từ hoạt động quản lý điều hành công cộng theo quy định gồm: Nguồn thu từ hoạt động khai thác dịch vụ sự nghiệp; Nguồn thu từ hoạt động do nhà nước đặt hàng đối với dịch vụ công; Nguồn thu phí và lệ phí được để lại theo quy định; Nguồn thu từ các hoạt động khác (nếu có).
Quản lý tài chính và tài sản được giao, tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật, tổ chức thu các loại phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. Quản lý cán bộ, viên chức của đơn vị theo quy định hiện hành và phân cấp quản lý cán bộ của Nhà nước, của Thành phố.
Như vậy có thể thấy, để quản lý tốt chất lượng dịch vụ và đảm bảo sự phát triển VTHKCC bằng xe buýt đáp ứng được các mục tiêu, yêu cầu đặt ra cần thiết thành lập trung tâm quản lý VTHKCC chuyên trách hoạt động VTHKCC nói chung trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là hoạt động VTHKCC bằng xe buýt.
I.3.8. Chất lượng nguồn nhân lực phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Tiêu chuẩn đánh giá nhân sự yêu cầu đối với việc tham gia hoạt động VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc cụ thể như sau:
a) Đối với nhân sự điều hành và giám sát hoạt động trên tuyến
- Trình độ chuyên môn: chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác.
- Kinh nghiệm: Tối thiểu 01 năm kinh nghiệm liên tục tham gia công tác điều hành, giám sát trên tuyến tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
b) Bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông
- Trình độ chuyên môn: chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác.
- Kinh nghiệm: Tối thiểu 01 năm kinh nghiệm liên tục tham gia công tác an ninh trật tự, an toàn giao thông và xử lý sự cố tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
c) Lái xe
Lái xe phải đảm bảo có sức khỏe (được cấp giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Y tế), trình độ lái xe (đáp ứng có bằng E còn hạn), được tập huấn nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo quy định của Bộ Giao thông vận tải (có chứng chỉ, giấy chứng nhận).
d) Nhân viên phục vụ trên xe
Nhân viên phục vụ trên xe phải đảm bảo có sức khỏe (được cấp giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Y tế), tốt nghiệp THPT trở lên, được tập huấn nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo quy định của Bộ Giao thông vận tải (có chứng chỉ, giấy chứng nhận).
Yêu cầu trong việc tuyển dụng lao động trực tiếp phục vụ VTHKCC bằng xe buýt hiện nay khá đơn giản do tính chất công việc. Trong quá trình làm việc, các lao động được doanh nghiệp vận tải tiếp tục đào tạo các khóa căn bản, trong đó chú trọng các nội dung gồm:
- Kiến thức về Luật giao thông đường bộ.
- Cung cấp kiến thức về xe buýt, mạng lưới tuyến, lộ trình tuyến, điểm đầu, cuối, dừng đỗ, trung chuyển,… là những kiến thức chung về hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Kỹ năng lái xe: Khái quát về kỹ năng vận hành các loại xe buýt; cách sử dụng các phương tiện, thiết bị điều hành và thông tin hành khách,…
- Những tác nghiệp cho nhân viên phục vụ trên xe: Quy trình hoạt động của phương tiện hàng ngày; quy trình bán vé, chốt đầu cuối cho nhân viên…
- Những yêu cầu công việc và lỗi thường gặp khi tác nghiệp.
Tuy nhiên, hiện nay còn thiếu chú trọng đến đào tạo nội dung chăm sóc hành khách, các hành vi và xử lý tình huống phát sinh, cách lắng nghe và thái độ đối với hành khách, xử lý khi phục vụ hành khách là người khuyết tật,... và việc giám sát những hành vi của nhân viên phục vụ (camera trên phương tiện, tại các điểm dừng nhà chờ,..) còn hạn chế, thiếu chế tài đủ mạnh để xử lý những trường hợp vi phạm quy chế phục vụ hành khách dẫn đến trong thời gian qua đã có những trường hợp nhân viên phục vụ có tác phong, thái độ phục vụ không đúng mực, ảnh hưởng đến hình ảnh xe buýt Vĩnh Phúc.
Do đó, cần thiết phải xây dựng một bộ hướng dẫn xử lý tình huống cho nhân viên lái xe, nhân viên bán vé khi gặp các trường hợp phát sinh và các hướng dẫn này phải được hướng tới với mục tiêu chăm sóc hành khách, coi hành khách là đối tượng trung tâm. Nội dung đào tạo này cần được đưa vào ngay từ bước đào tạo cơ bản sau khi tuyển dụng.
I.3.9. Điều tra xã hội học nhu cầu sử dụng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
Để phục vụ Đề án, Sở GTVT, Viện Chiến lược và phát triển GTVT đã tiến hành khảo sát phỏng vấn người dân về nhu cầu sử cũng như đánh giá chất lượng dịch vụ dụng VTHKCC bằng xe buýt, thời gian từ tháng 5/2020 - tháng 6/2020
Nội dung khảo sát gồm:
- Khảo sát hành khách trên phương tiện xe buýt: nhằm đánh giá số lượng hành khách trên các tuyến, đối tượng thường sử dụng xe buýt (Mẫu phiếu khảo sát tại Phụ lục 4)
- Điều tra xã hội học nhu cầu sử dụng và chất lượng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt nhằm đánh giá chất lượng dịch vụ VTHKCC hiện nay trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc với quy mô 250 phiếu. (Mẫu phiếu khảo sát tại Phụ lục 4)
Kết quả khảo sát như sau:
- Đối tượng sử dụng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt
Theo kết quả khảo sát trên 08 tuyến, đối tượng sử dụng xe buýt hiện nay chủ yếu là học sinh, sinh viên với tỷ lệ 51,7%. Các đối tượng tiềm năng khác như công nhân, nhân viên văn phòng chiếm tỷ lệ còn thấp, lần lượt đạt 11,6% và 9,8%. Cụ thể như sau:
- Mục đích chuyến đi:
Kết quả khảo sát hành khách sử dụng xe buýt cho thấy, mục đích đi học, đi làm là những mục đích chính, tập trung vào nhóm đối tượng thường xuyên sử dụng xe buýt như học sinh, công nhân. Cụ thể:
- Nhu cầu sử dụng xe buýt đối với từng nhóm đối tượng:
Nhóm nghiên cứu đã tiến hành khảo sát với số lượng 250 phiếu, trong đó tỷ lệ từng nhóm đối tượng và nhu cầu sử dụng VTHKCC bằng xe buýt như sau:
TT | Đối tượng | Tỷ lệ | Nhu cầu sử dụng |
1 | Học sinh, sinh viên | 36,8% | 78,3% |
2 | Nhân viên văn phòng, cán bộ công nhân viên | 12,8% | 43,8% |
3 | Kinh doanh, buôn bán | 8,4% | 33,3% |
4 | Công nhân | 25,2% | 84,1% |
5 | Lao động tự do | 10,0% | 24,0% |
6 | Khác | 6,8% | 23,5% |
Kết quả khảo sát cho thấy, nhu cầu sử dụng xe buýt đối với học sinh, sinh viên và công nhân là rất cao, do đó cần chú trọng đến nhóm đối tượng này khi thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng VTHKCC bằng xe buýt.
- Đánh giá chất lượng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt tỉnh Vĩnh Phúc:
Được thực hiện đánh giá với 250 phiếu, theo 08 tiêu chí gồm: thông tin xe buýt, tần suất chạy xe, thái độ nhân viên phục vụ, chất lượng phương tiện, tiện nghi tại nhà chờ, tiếp cận điểm dừng nhà chờ, tính hợp lý của mạng lưới tuyến và an ninh, an toàn theo thang điểm 10 tương ứng với các mức: Rất kém (<3 điểm), kém (3-5 điểm), trung bình (5-7 điểm), khá (7-9 điểm) và tốt (>9 điểm). Kết quả đánh giá chất lượng theo các tiêu chí như sau:
Kết quả khảo sát cho thấy, chất lượng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt nói chung đạt mức trung bình với 5,7/10 điểm; trong đó chỉ có chất lượng phương tiện xe buýt đạt được loại khá với bình quân điểm số 7,3/10 điểm. Các tiêu chí khác mới chỉ ở mức trung bình, đặc biệt tiêu chí về thái độ nhân viên và thông tin xe buýt ở mức kém (4,8/10 điểm). Thống kê đánh giá chung về chất lượng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt tỉnh Vĩnh Phúc như sau:
- Những vấn đề cần cải thiện đối với hệ thống VTHKCC bằng xe buýt tỉnh Vĩnh Phúc:
Khảo sát ý kiến người dân đối với vấn đề của hệ thống VTHKCC bằng xe buýt tỉnh Vĩnh Phúc cho thấy những vấn đề chính cần cải thiện đó là thái độ nhân viên phục vụ và tăng cường cung cấp thông tin cho người dân về dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt (thông qua các phần mềm di động, trên trang web, truyền thông,..). Kết quả cụ thể như sau:
TT | Vấn đề cần cải thiện | Tỷ lệ đồng ý |
- | Cải thiện giá vé phù hợp | 76,8% |
- | Cải thiện thái độ nhân viên phục vụ | 94,8% |
- | Cải thiện chất lượng phương tiện | 59,2% |
- | Bố trí điểm dừng, nhà chờ hợp lý, bổ sung điểm dừng, nhà chờ tại các khu công nghiệp, khu dân cư | 88% |
- | Tăng cường cung cấp thông tin thông qua các phần mềm trên thiết bị di động, trên trang web | 92,8% |
- | Tăng tần suất phục vụ | 74,4% |
- | Điều chỉnh mạng lưới tuyến | 67,2% |
Tổng hợp kết quả khảo sát:
Từ kết quả khảo sát cho thấy những vấn đề chính sau đây:
- Đối tượng có nhu cầu sử dụng dịch vụ xe buýt nhiều nhất và thường xuyên tập trung chủ yếu vào nhóm đối tượng là học sinh, sinh viên và công nhân tại các khu công nghiệp, do đó cần nghiên cứu mạng lưới tuyến phù hợp, các giải pháp, cơ chế chính sách ưu đãi để thu hút hơn nữa những nhóm đối tượng này.
- Chất lượng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt Vĩnh Phúc còn tồn tại nhiều hạn chế, mới chỉ ở mức trung bình, trong đó cần cải thiện các vấn đề liên quan đến bố trí mạng lưới, cải thiện tiếp cận của người dân, nâng cao chất lượng KCHT, thái độ nhân viên phục vụ và cung cấp thông tin cho người sử dụng. Kinh nghiệm thế giới nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
I.3.10. Kinh nghiệm một số thành phố trên thế giới
Các quốc gia có hệ thống giao thông công cộng phát triển như Mỹ, Pháp, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc... đều đã ban hành những tiêu chuẩn riêng cho VTHKCC. Để nâng cao chất lượng VTHKCC, trong đó có VTHKCC bằng xe buýt, nhiều quốc gia trên thế giới có các giải pháp nâng cao chất lượng VTHKCC bằng việc ban hành tiêu chuẩn, tăng tính kết nối của mạng lưới xe buýt, nâng cao chất lượng quản lý giao thông và cung cấp thông tin,... cụ thể:
a) Giải pháp tăng cường tính kết nối mạng lưới tuyến
- Tại Pháp: xây dựng hệ thống xe buýt phối hợp với mạng lưới tàu điện ngầm liên kết nhanh chóng giữa các trung tâm với nhau và giữa các trung tâm với vùng ngoại ô. Phát triển và cải thiện GTCC liên kết với các khu vực vệ tinh. Phát triển mạng lưới đường vòng, liên kết các nhà ga với các trung tâm thương mại lớn.
- Tại Seoul - Hàn Quốc: phát triển mạng lưới tuyến theo cơ cấu trục - nhánh với sự phân chia chức năng rõ ràng, được nhận dạng thông qua màu sắc của xe buýt hoạt động trên đó. Nhiều trạm trung chuyển được thiết lập để giảm số lượng xe buýt đi vào trung tâm gây tắc nghẽn. Các điểm dừng xe buýt được bố trí gần các trạm Subway để giảm thời gian chuyển phương tiện cho hành khách. Đường dành riêng cho xe buýt được thiết lập ở giữa làm tốc độ trung bình xe buýt tăng. Mạng lưới xe buýt được chia thành 4 loại cụ thể:
Trunk lines - Xe buýt màu xanh dương: có lộ trình đi từ vùng ngoại thành vào nội thành, qua các đường phố chính.
Inter-regional Lines - Xe buýt màu đỏ: là xe buýt đặc biệt, có lộ trình đi từ trung tâm TP. Seoul đến các vùng lân cận.
Feeder lines - Xe buýt màu xanh lá: có lộ trình đi từ những điểm gần nhà đến tàu điện ngầm hoặc bến xe.
Circular Lines - Xe buýt màu vàng: Có lộ trình vòng quanh Seoul và dừng lại tại các trung tâm mua sắm, địa điểm du lịch, ga tàu điện ngầm, mỗi tuyến chỉ hoạt động trong phạm vi một quận nhất định.
- Tại Bắc Kinh - Trung Quốc: Bắc Kinh xây dựng mô hình phân bố các tuyến VTHKCC từ vành đai 1 đến vành đai 4 bao quanh trung tâm thành phố cùng với những tuyến nhánh nối tâm, xuyên tâm và các tuyến chính hướng tâm nối giữa các khu vực phụ cận với khu vực trung tâm. Các tuyến buýt được thiết kế và phân bố hợp lý với sự phân vùng hoạt động được nhận dạng thông qua số hiệu tuyến.
- Tại New York - Mỹ: Bố trí triển khai các bãi giữ xe trong ngày Park and Ride - người từ ngoài thành phố có thể gửi xe tại các bãi này, lên phương tiện vận tải công cộng vào thành phố.
b) Giải pháp nâng cao quản lý giao thông và cung cấp thông tin
- Tại Seoul - Hàn Quốc: Quản lý hoạt động xe buýt được thực hiện bởi Trung tâm dịch vụ thông tin và điều hành vận tải Seoul (TOPIS) thu thập thông tin nhờ 2 hệ thống: hệ thống vận chuyển thông minh và hệ thống định vị toàn cầu. Các kỹ thuật này sẽ xác định vị trí xe, điều khiển lịch trình, cung cấp thông tin về xe cho hành khách thông qua hệ thống internet, di động và PDA. TOPIS xác định lưu lượng giao thông, các tuyến đường bị tắc nghẽn và thông tin thời gian thực cho hành khách, lái xe và công ty vận hành buýt giúp tăng hiệu quả tối đa cho việc vận hành đúng lịch trình cũng như cung cấp các thông tin nhằm xây dựng các chính sách thích hợp.
- Tại Bắc Kinh - Trung Quốc: Bắc Kinh đã ban hành tiêu chuẩn ITS - ứng dụng hệ thống giao thông thông minh vào trong hoạt động quản lý GTVT của thành phố. ITS đã giúp phân luồng giao thông hợp lý, giảm thiểu cơ bản tình trạng ùn tắc giao thông, đồng thời cung cấp số liệu cần thiết cho việc hoạch định chiến lược phát triển dài hạn GTCC đảm bảo tính hiệu quả, thuận tiện và an toàn, đồng thời giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
c) Giải pháp nâng cao chất lượng phương tiện xe buýt
- Tại Pháp: khuyến khích các loại xe sử dụng các nguồn năng lượng thay thế.
- Tại Seoul - Hàn Quốc: lắp các bộ lọc Diesel ở hầu hết các xe, đưa vào sử dụng buýt sàn thấp, buýt khớp nối, buýt CNG và buýt điện nhằm đáp ứng yêu cầu về chất lượng cho hành khách và giảm ô nhiễm môi trường.
d) Giải pháp nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng
- Tại Nhật Bản: trạm nghỉ, điểm đầu cuối, điểm trung chuyển bố trí tại các địa điểm thuận lợi, đóng vai trò trung chuyển, nằm gần trục đường quốc lộ, có bãi đỗ xe, điện thoại 24/24. Tại đây, hành khách có thể nghỉ ngơi, mua sắm, tra cứu các thông tin du lịch, giao thông...
e) Các giải pháp khác
- Các giải pháp nâng cao chất lượng hệ thống vé: Tại Seoul - Hàn Quốc, hệ thống vé phải tích hợp hệ thống cả dịch vụ buýt và đường sắt. Hành khách có thể lựa chọn trả bằng Card thông minh hoặc tiền mặt. Vé tính theo khoảng cách với vé cơ sở đến 10 km, cho phép chuyển phương tiện miễn phí 5 lần trong vòng 30 phút (60 phút trong khoảng thời gian từ 21h đến 7h sáng hôm sau). Chính nhờ yếu tố này mà số lượng hành khách đi xe buýt tăng lên đáng kể.
- Giải pháp về nâng cao an toàn, an ninh: Tại Paris - Pháp, nâng cao an toàn an ninh công cộng và giảm tội phạm trên hệ thống vận tải công cộng bằng cách sử dụng video giám sát. Còn tại New York - Mỹ, lực lượng cảnh sát riêng trực thuộc MTA - cơ quan quản lý giao thông thành phố đảm bảo an ninh cho các hệ thống giao thông công cộng.
I.3.11. Bài học kinh nghiệm
Từ những tiêu chí đánh giá và các giải pháp nâng cao chất lượng VTHKCC bằng xe buýt tại một số thành phố trên thế giới có thể rút ra một số bài học phù hợp với tỉnh Vĩnh Phúc như sau:
- Hợp lý hóa quy hoạch phát triển không gian đô thị và hệ thống giao thông công cộng. Xây dựng hợp lý mạng lưới, đảm bảo tính kết nối giữa các khu vực; kết nối giữa các tuyến VTHKCC bằng xe buýt hiện tại và giữa các mạng lưới VTHKCC bằng các phương thức khác nhau trong tương lai.
- Thiết lập mạng lưới tuyến VTHKCC với sự phân cấp chức năng hoạt động rõ ràng đối với từng phương thức VTHKCC. Xác định rõ vai trò, chức năng của VTHKCC bằng xe buýt trong hệ thống.
- Xây dựng cơ quan tổ chức quản lý và điều hành hoạt động VTHKCC đối với nguồn nhân lực chất lượng, cơ sở vật chất hiện đại đáp ứng vai trò và chức năng của mình.
- Ứng dụng hệ thống thông minh, công nghệ tiên tiến trong khai thác, quản lý và điều hành hoạt động VTHKCC. Ứng dụng khoa học công nghệ trong cung cấp thông tin cho hành khách.
- Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đô thị đồng bộ và tương thích. Bố trí triển khai các bãi giữ xe tại các điểm đầu cuối và trạm trung chuyển để đảm bảo tiện lợi cho việc trung chuyển từ phương tiện cá nhân sang xe buýt.
- Ứng dụng vé thông minh trong VTHKCC bằng xe buýt. Vé thông minh có thể tích hợp chi trả các dịch vụ khác nhau không chỉ với xe buýt mà còn với các hình thức VTHKCC khác hoặc trong thanh toán khi mua sắm...
- Lắp camera an ninh tại các điểm trung chuyển, điểm đầu cuối, những điểm nóng xảy ra tình trạng mất trật tự về an ninh, trên xe buýt, xây dựng lực lượng bảo vệ thường trực tại các điểm nóng.
I.4. Dự báo nhu cầu vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
I.4.1. Phương pháp dự báo
Quy trình phương pháp dự báo “4 bước”, cụ thể:
B1: Phát sinh và thu hút chuyến đi (Trip generation): xác định số lượng các chuyến đi phát sinh và thu hút theo từng khu vực phân tích;
B2: Phân bổ chuyến đi (Trip distribution): xác định số lượng chuyến đi thực hiện giữa các khu vực phân tích;
B3: Phân chia phương thức (Model split): xác định số lượng chuyến đi thực hiện bằng các phương thức vận tải khác nhau giữa các khu vực;
B4: Phân bổ mạng lưới (Traffic assignment): xác định tuyến đường được sử dụng với mỗi phương thức vận tải.
Hình 1.4-1: Sơ đồ mô hình 4 bước
a. Mô hình phát sinh thu hút chuyến đi
Dự báo số lượng chuyến đi phát sinh từ các ô giao thông trong vùng quy hoạch tại một thời điểm trong tương lai. Dựa trên các số liệu khảo sát theo dãy số thời gian, người ta xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính để tính toán xác định hàm xu thế phát triển của đối tượng trong quá khứ và hiện tại để ngoại suy cho tương lai. Mô hình hồi quy tuyến tính được khai triển như sau:
Phát sinh: | |
Thu hút: |
Trong đó:
Xki : Biến số giải thích của vùng i
Xki : Dân số/ Số lượng người lao động/Học sinh, sinh viên,...
ak , bk : Là tham số
C,D: Là hằng số
b. Mô hình phân bổ chuyến đi
Dự báo số lượng chuyến đi Qij giữa 2 khu vực I và J, trong đó I là khu vực phát sinh, J là khu vực thu hút. Mô hình phân bố chuyến đi có 2 loại là nội vùng và liên vùng.
Mô hình chuyến đi nội vùng:
Tii = lii . Gi . Ai
Trong đó: Tii: Số lượng chuyến đi nội vùng của khu vực i.
lii: Tỷ lệ chuyến đi nội vùng của khu vực i.
Mô hình chuyến đi liên vùng:
Áp dụng mô hình lực hấp dẫn để tính số lượng chuyến đi liên vùng:
(i ≠ j)
Trong đó: Tij: Số lượng chuyến đi liên vùng giữa khu vực i và j.
dij: Tác nhân cản trở giữa khu vực i và j.
K,α,β,γ: Tham số.
c. Mô hình phân chia phương thức
Dự báo tỷ lệ đảm nhận phương thức vận tải trong quan hệ giao thông giữa ô i và ô j của khu vực quy hoạch. Dùng mô hình hàm thỏa dụng để dự báo. Các phương thức vận tải chia thành 6 nhóm: đi bộ, xe đạp, xe mô tô và xe gắn máy 2-3 bánh, xe con, xe bus và xe tải. Số lượng chuyến đi bộ được ước tính bằng hàm bậc thang theo cự ly liên vùng. Sau đó 5 phương thức còn lại áp dụng hàm số Logit theo chi phí đi lại giữa các khu vực.
Trong đó:
: Xác suất lựa chọn phương thức m giữa khu vực i và j.
: Chi phí tổng quát của phương thức m giữa khu vực i và j.
: Thời gian đi lại bằng phương thức m giữa khu vực I và j.
VT m: Giá trị thời gian của người sử dụng phương thức m.
VCm: Chi phí vận hành phương thức m (đối với xe bus là giá vé).
PCm: Chi phí đậu xe của phương thức m.
OPm: Hệ số chuyên chở trung bình của phương thức m.
α,β: Tham số.
d. Mô hình phân bổ giao thông:
Dự báo số lượng chuyến đi thực hiện trên từng tuyến giao thông trong mạng lưới giao thông.
I.4.2. Cơ sở dữ liệu dự báo
a) Cơ sở dự báo
Các chiến lược, quy hoạch có liên quan đến phát triển giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc gồm:
- Điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25/02/2013;
- Chiến lược phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 214/QĐ-TTg ngày 10/02/2015;
- Chiến lược phát triển giao thông nông thôn Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1509/QĐ-BGTVT ngày 8/7/2011;
- Điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013;
- Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 1/3/2016;
- Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1468/QĐ-TTg ngày 24/8/2015;
- Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 được Bộ trưởng Bộ GTVT phê duyệt tại Quyết định số 1071/QĐ-TTg ngày 24/4/2013.
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 198/QĐ-TTg ngày 25/01/2014;
- Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 23/11/2015;
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 113/QĐ-TTg ngày 20/1/2012;
- Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt tại Quyết định số 3779/QĐ-CT ngày 16/12/2010;
- Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt tại Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 20/9/2011;
- Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1883/QĐ-TTg ngày 26/10/2011;
- Quy hoạch xây dựng vùng phía Bắc đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt tại Quyết định số 2284/QĐ-UBND ngày 22/8/2014;
- Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt tại Quyết định số 2285/QĐ-UBND ngày 22/8/2014;
- Quy hoạch xây dựng vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt tại Quyết định số 2286/QĐ-UBND ngày 22/8/2014;
- Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn 2030 được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt tại Quyết định số 1335/QĐ-UBND ngày 6/6/2011;
- Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Vĩnh Phúc được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc thông qua tại Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 21/7/2016;
- Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn 2030 được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt tại Quyết định số 1335/QĐ-UBND ngày 6/6/2011;
- Đề án phát triển GTNT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017 - 2020 được Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt tại Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 12/10/2016;
- Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt tại Quyết định số 180/QĐ-UBND ngày 18/1/2012;
- Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng vùng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày 6/5/2016;
- Đề án phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 theo hướng phát triển bền vững nâng cao chất lượng tăng trưởng được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1448/QĐ-UBND ngày 18/6/2020;
- Các chiến lược, quy hoạch khác có liên quan.
b. Dữ liệu dự báo
- Theo Quyết định số 1448/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 của UBND tỉnh phê duyệt đề án phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 theo hướng phát triển bền vững nâng cao chất lượng tăng trưởng, tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân hàng năm giai đoạn 2021-2025 phấn đấu đạt 9,5-10%
- Dự báo dân số tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 đạt 1,15 triệu người.
- Chuỗi số liệu tăng trưởng dân số giai đoạn 2010-2019.
- Chuỗi số liệu tăng trưởng GRDP giai đoạn 2010-2019.
- Chuỗi số liệu tăng trưởng ô tô, xe máy giai đoạn 2010-2019.
- Kết quả dữ liệu khảo sát nhu cầu đi lại của người dân phục vụ Dự án “Quy hoạch phát triển hệ thống GTVT tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”.
I.4.3. Kết quả dự báo
I.4.3.1. Đánh giá nhu cầu đi lại
Nhu cầu đi lại của người dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc tập trung lớn tại Thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên và khu vực trung tâm các huyện trên địa bàn tỉnh, nơi có mật độ dân cư cao, tập trung các đơn vị hành chính, khu cụm công nghiệp và cơ sở sản xuất. Theo kết quả điều tra khảo sát mẫu kết hợp tham khảo các nghiên cứu trước đây về nhu cầu đi lại của người dân tỉnh Vĩnh Phúc, đánh giá năm 2019, hệ số đi lại bình quân của người dân đạt 1,96 chuyến đi/người/ngày đêm.
Năm 2019, tổng nhu cầu đi lại của người dân khoảng 2,17 triệu chuyến đi/ngày đêm. Trong đó, vận tải cá nhân (xe máy, ô tô con,…) vẫn là các loại hình chủ đạo, đảm nhận 97,43%.
I.4.3.2. Dự báo nhu cầu đi lại
Dân số tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019 là 1,11 triệu người, trong những năm qua phát triển khá nhanh với tỉ lệ tăng cơ học cao. Số liệu dự báo có tính đến tác động lớn của tăng trưởng cơ học được thể hiện trong “Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050” và “Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050”. Kết quả dự báo dân số tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 như sau:
Bảng 1.4-1: Dự báo dân số tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025
Năm | Dân số (Nghìn người) | Tăng trưởng bình quân |
2017 | 1,07 | - |
2019 | 1,11 | 1,05% |
2025 | 1,15 | 0,73% |
Bảng 1.4-2: Dự báo nhu cầu đi lại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Khu vực | 2019 | 2025 |
Dân số (triệu người) | 1,11 | 1,15 |
Hệ số đi lại bình quân (chuyến đi/người/ngày đêm) | 1,96 | 2,20 |
Tổng chuyến đi (triệu chuyến/ngày đêm) | 2,17 | 2,53 |
Đến năm 2025, dân số tỉnh Vĩnh Phúc đạt 1,15 triệu người, hệ số đi lại bình quân của người dân khoảng 2,20 chuyến đi/người/ngày đêm, tổng số chuyến đi đạt 2,53 triệu chuyến đi/ngày đêm, tương ứng với 923,45 triệu chuyến đi vào năm 2025.
I.4.3.3. Dự báo chỉ tiêu đảm nhận của các phương thức vận tải hành khách năm 2030
Hiện nay, VTHKCC chiếm thị phần khá thấp trong cơ cấu đi lại của người dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, mới chỉ chiếm 2,57% nhu cầu đi lại, trong đó xe buýt chỉ chiếm 0,44%. Do đó, kịch bản khả thi hiện nay đối với việc phát triển VTHKCC, với các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ, thu hút người dân sử dụng và phát triển mạng lưới tuyến đến năm 2025, đề xuất kịch bản phát triển như sau:
Bảng 1.4-3: Kịch bản phát triển vận tải hành khách công cộng đến năm 2025
TT | Phương thức | 2019 | 2025 | ||
Chuyến đi/ ngày đêm | Thị phần | Chuyến đi/ ngày đêm | Thị phần | ||
I | VTHKCC | 56.000 | 2,57% | 98.598 | 3,90% |
1 | Xe buýt | 9.562 | 0,44% | 28.940 | 1,14% |
2 | Taxi | 39.726 | 1,83% | 59.589 | 2,36% |
3 | Xe hợp đồng | 3.370 | 0,15% | 5.055 | 0,20% |
4 | Xe liên tỉnh theo tuyến cố định | 3.342 | 0,15% | 5.014 | 0,20% |
II | Vận tải cá nhân | 2.114.000 | 97,43% | 2.383.849 | 96,10% |
| Tổng cộng | 2.170.000 | 100% | 2.530.000 | 100% |
Theo đó, đến năm 2025, hệ thống VTHKCC đạt 98.598 lượt HK/ngày đêm, tương ứng với 35,98 triệu lượt HK/năm (gấp 1,76 lần so với năm 2019), đáp ứng được 3,90% nhu cầu đi lại. Trong đó VTHKCC bằng xe buýt đạt 10,56 triệu lượt HK/năm (gấp 3,02 lần năm 2019), đáp ứng được 1,14% nhu cầu đi lại.
Chương II:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
II.1. Quan điểm, mục tiêu
II.1.1. Quan điểm
- Tăng thị phần đảm nhận của VTHKCC bằng xe buýt, góp phần giải quyết nhu cầu đi lại của người dân.
- Tăng độ bao phủ mạng lưới VTHKCC bằng xe buýt đảm bảo bao phủ các khu vực có nhu cầu.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành và nâng cao chất lượng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt.
- Tăng cường hiệu quả khai thác phương tiện xe buýt trên toàn mạng lưới nhằm giảm chi phí hoạt động.
- Phát huy vài trò của VTHKCC bằng xe buýt trong việc giải quyết nhu cầu đi lại của người dân, học sinh, sinh viên, công nhân các khu công nghiệp và các đối tượng khác, làm cơ sở hạn chế xe hợp đồng tự phát.
- Nâng cao chất lượng VTHKCC bằng xe buýt thông qua việc tăng cường trợ giá cho hoạt động VTHKCC bằng xe buýt và mở rộng đối tượng được ưu tiên, điều chỉnh thời gian hoạt động, tăng tần suất phù hợp với đặc điểm từng nhóm đối tượng phục vụ trên tuyến, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ.
- Tăng cường công tác bảo đảm an ninh trật tự, an toàn cho hành khách và phương tiện xe buýt.
II.1.2. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
- Nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng tạo thói quen sử dụng phương tiện vận tải công cộng để đi lại của người tham gia giao thông, góp phần giảm lưu lượng xe cá nhân lưu thông trên đường bộ, giảm nguy cơ ùn tắc giao thông trong đô thị, góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông.
- Xây dựng và duy trì mạng lưới tuyến vận tải hành khách công cộng đồng bộ, tương thích, kết nối hài hòa với các loại hình vận tải khác; phủ kín các khu vực quan trọng bảo đảm cho tiếp cận tới mọi đối tượng tham gia giao thông: khu vực đô thị, khu kinh tế, khu du lịch, nhà ga, bến xe, bến cảng, sân bay và các thị trấn, thị tứ trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển phương tiện bảo đảm tiêu chuẩn, chủng loại, có sức chuyên chở phù hợp, hoạt động an toàn, thân thiện với môi trường, hiệu quả kinh tế, góp phần phát triển hệ thống giao thông vận tải đô thị bền vững, phù hợp với tầm nhìn phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn mới.
b) Mục tiêu cụ thể
*) Đến năm 2025:
- Đảm bảo mật độ bao phủ mạng lưới VTHKCC bằng xe buýt đạt tiêu chí tối thiểu 50% người dân trên toàn tỉnh và 70% người dân trong khu vực đô thị trung tâm tiếp dưới 500 m2.
- Thị phần đảm nhận VTHKCC toàn tỉnh đạt khoảng 4% nhu cầu đi lại, trong khu vực đô thị trung tâm đạt khoảng 8-10% nhu cầu đi lại.
*) Định hướng sau năm 2025
- Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng tối thiểu đạt 15%, góp phần đưa đô thị Vĩnh Phúc đạt tiêu chí đô thị loại I.
- Đảm bảo mạng lưới tuyến kết nối đến 100% trung tâm các xã, phường, thị trấn, tối thiểu 70% người dân trên toàn tỉnh và 80% người dân trong khu vực đô thị trung tâm tiếp cận hệ thống VTHKCC bằng xe buýt dưới 500 m.
- Đảm bảo kết nối tốt với các loại hình giao thông công cộng khác và giao thông cá nhân.
- Phát triển đoàn phương tiện hiện đại, trong đó phát triển phương tiện xe buýt sử dụng năng lượng sạch (nhiên liệu CNG, LPG, năng lượng điện,...) chiếm 10-20% đoàn phương tiện.
II.2. Giải pháp nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
II.2.1. Nhóm giải pháp phát triển kết cấu hạ tầng và mạng lưới tuyến
1. Mở rộng và phát triển mạng lưới tuyến lên 16 tuyến đảm bảo phát triển đồng bộ các tuyến xe buýt xuyên tâm, xe buýt vành đai, thực hiện chức năng gom khách vào các khu công nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh như: KCN Bá Thiện 1, Bá Thiện 2, KCN Bình Xuyên, KCN Thăng Long 3,…, xe buýt chuyên chở học sinh, sinh viên,...
Nhu cầu sử dụng VTHKCC bằng xe buýt đối với học sinh, sinh viên và công nhân các khu công nghiệp rất lớn 3. Do đó cần nghiên cứu bổ sung, bố trí mạng lưới tuyến tăng cường tiếp cận tới các KCN, trường học trên địa bàn tỉnh.
Đề xuất mở mới 08 tuyến buýt với lộ trình đến năm 2025 như sau:
*)Mở mới 05 tuyến buýt kế cận kết nối các tỉnh, thành phố lân cận
- Mở mới 02 tuyến kết nối với thành phố Hà Nội
Kết nối với TX. Sơn Tây: Tuyến Vĩnh Yên - Sơn Tây (VP-15), dài: 30 km; Lộ trình: Bến xe Vĩnh Yên - Hợp Thịnh - QL.2C - TT. Vĩnh Tường - Cầu Vĩnh Thịnh - TX. Sơn Tây.
Kết nối với Sóc Sơn: Tuyến Tây Thiên - Sóc Sơn (VP-16), dài khoảng 40 km; Lộ trình: KDL Tây Thiên (theo tuyến đường quy hoạch ven chân núi Tam Đảo) - ĐT.301 - KDL Đại Lải - đường Quy hoạch kết nối CHKQT Nội Bài đến Đại Lải - Sóc Sơn. Nghiên cứu kéo dài tuyến đến huyện Sơn Dương (Tuyên Quang).
- Mở mới 01 tuyến kết nối với tỉnh Phú Thọ (Việt Trì): Tuyến Vĩnh Yên - Việt Trì (VP-13) dài 35 km; Lộ trình: Bến xe Vĩnh Yên - QL.2 - TP. Việt Trì.
- Mở mới 01 tuyến kết nối với tỉnh Tuyên Quang (Sơn Dương): Tuyến BX. Vĩnh Tường - Sơn Dương (VP-11): BX. Vĩnh Tường - QL.2 - ĐT.306 - ĐT.307 - ven Sông Lô - Sơn Dương.
- Mở mới 01 tuyến kết nối với tỉnh Thái Nguyên (TP. Sông Công): Tuyến BX. Vĩnh Yên - TP. Sông Công (VP-17), dài 45 km: BX. Vĩnh Yên - siêu thị Big C - QL.2 - ĐT.305B - ĐT.302 - ĐT.302B - nút giao KCN Bá Thiện - ĐT.310 - ĐT. 301 - Ngọc Thanh - xã Thành Công - xã Minh Đức (H. Phổ Yên) - Vinh Sơn - TP. Sông Công (Thái Nguyên).
*) Mở mới 03 tuyến buýt nội tỉnh
- Tuyến Lập Thạch - Phúc Yên (Nam Viêm) (VP-10); Cự ly: 50 km; Hành trình: BX. Lập Thạch - ĐT.307 - thị trấn Hoa Sơn - QL.2C - cầu Liễn Sơn - đường Hợp Châu - Đồng Tĩnh - giao Hợp Châu Đồng Tĩnh với QL.2B - ĐT.310 - KCN Bá Thiện 2 - ĐT.310B - KCN Thăng Long - KCN Bình Xuyên - ngã 5 giao Nguyễn Tất Thành - Nguyễn Tất Thành (qua Bình Xuyên - Phúc Yên) - BX. Phúc Yên (Nam Viêm).
- Tuyến Vĩnh Yên - Đức Bác (VP-12); Cự ly: 40 km; Hành trình: BX. Vĩnh Yên - đường Nguyễn Tất Thành - QL.2B - ĐT.310 - QL.2C - cầu Bì La - TT. Lập Thạch - ĐT.306 - xã Đức Bác.
- Tuyến Vĩnh Thịnh - Phúc Yên (VP-14); Cự ly: 40 km; Hành trình: Cầu Vĩnh Thịnh - Đê Bối - Đại Tự - Liên châu - Hồng Châu - Trung Kiên - Yên Phương - Nguyệt Đức - Văn Tiến - Phú Xuân - Đạo Đức - QL.2 - ĐT.310B - Nguyễn Tất Thành - BX. Phúc Yên.
Lộ trình mở các tuyến xe buýt mới:
TT | Số hiệu | Tuyến xe buýt | Dự kiến thời gian mở tuyến |
1 | VP-10 | BX Lập Thạch - Phúc Yên (Nam Viêm) | 2021 |
2 | VP -11 | BX Vĩnh Tường - Sơn Dương | 2021 |
3 | VP -12 | Vĩnh Yên - Đức Bác | 2021 |
4 | VP -13 | Vĩnh Thịnh - Phúc Yên | 2022 |
5 | VP -14 | Vĩnh Yên - Việt Trì | 2022-2025 |
6 | VP -15 | Vĩnh Yên - Sơn Tây | 2022-2025 |
7 | VP -16 | Tuyến Tây Thiên - Sóc Sơn | 2025 (sau khi hoàn thành các tuyến đường theo quy hoạch) |
8 | VP -17 | Tuyến BX Vĩnh Yên - TP. Sông Công | 2025 |
Tổng số tuyến sau điều chỉnh và bổ sung mới, quy hoạch mạng lưới gồm 17 tuyến, trong đó 11 tuyến nội tỉnh và 06 tuyến liên tỉnh như sau:
TT | Số hiệu | Tên tuyến | Cự ly (Km) | Lộ trình | Ghi chú |
I | 11 tuyến nội tỉnh | ||||
1 | VP-03 | Vĩnh Yên - Tam Sơn | 35,5 | Bến xe Vĩnh Yên - Đường Nguyễn Tất Thành - Đường Tôn Đức Thắng - Siêu thị CoopMart - Đường Mê Linh - Đường Kim Ngọc - Bưu điện tỉnh - Ngã tư T50 - Ngã ba Tam Dương - Ngã tư Quán Tiên - ĐT.305 - Chợ Vàng - Đồng Ích - Tiên Lữ - Xuân Lôi - TT. Lập Thạch - ĐT.307 - Tân Lập - ĐT.307B - Nhạo Sơn - Thị trấn Tam Sơn - Bến xe Sông Lô. | Đang hoạt động, giữ nguyên |
2 | VP-04 | Vĩnh Yên - Cao Đại | 30,5 | Bến xe Vĩnh Yên - Đường Nguyễn Tất Thành - Đường Tôn Đức Thắng - Siêu thị CoopMart - Đường Mê Linh - Đường Kim Ngọc - Bưu điện tỉnh - Ngã tư T50 - Ngã ba Tam Dương - Ngã tư Quán Tiên - Hợp Thịnh - Tề Lỗ - QL.2C - Ngã tư Văn Xuân - Thị trấn Vĩnh Tường - Thị trấn Thổ Tang - Thượng Trưng - Cao Đại. | Đang hoạt động, giữ nguyên |
3 | VP-05 | Vĩnh Yên - Vĩnh Thịnh | 42,5 | Bến xe Vĩnh Yên - Đường Nguyễn Tất Thành - Đường Tôn Đức Thắng - Siêu thị CoopMart - Đường Mê Linh - Đường Kim Ngọc - Bưu điện tỉnh - Ngã tư T50 - Ngã ba Tam Dương - Ngã tư Quán Tiên - ĐT.305 - Đồng Cương - Bình Định - Thị trấn Yên Lạc - Tam Hồng - Yên Phương - Liên Châu - Đại Tự - Ngũ Kiên - Tứ Trưng - Thị trấn Vĩnh Tường - Tam Phúc - Vĩnh Thịnh. | Đang hoạt động, giữ nguyên |
4 | VP-06 | Vĩnh Yên - Quang Sơn | 35,5 | Bến xe Vĩnh Yên - Đường Nguyễn Tất Thành - Đường Tôn Đức Thắng - Siêu thị CoopMart - Đường Mê Linh - Đường Kim Ngọc - Bưu điện tỉnh - Ngã tư T50 - Ngã ba Tam Dương - Đạo Tú - QL.2C - Thị trấn Hợp Hòa - Thái Hòa - Bắc Bình - Hợp Lý - Quang Sơn. | Đang hoạt động, giữ nguyên |
5 | VP-07 | Vĩnh Yên - Bồ Lý | 35,5 | Bến xe Vĩnh Yên - Đường Nguyễn Tất Thành - Đường Tôn Đức Thắng - Siêu thị CoopMart - Đường Mê Linh - QL.2B - Dốc Láp - Chùa Hà - Kim Long - Hợp Châu - ĐT.302 - Hồ Sơn -Tam Quan - Đại Đình - Đạo Trù - Bồ Lý. | Đang hoạt động, giữ nguyên |
6 | VP-08 | Vĩnh Tường - Phúc Yên | 46 | QL.23 - Ngã tư Phúc Yên - đường nội thị Phúc Yên - ĐT.301 - Xuân Hòa - Trường ĐHSP Hà Nội 2 - Nhà máy xe đạp Xuân Hòa - ĐT.301 - ĐT.310 - Khu công nghiệp Bá Thiện - Khu công nghiệp Bình Xuyên - QL.2 - Đầm Cả - ĐT.303 - Nguyệt Đức - Thị trấn Yên Lạc - Tam Hồng - ĐT.304 - Yên Đồng - Tứ Trưng - Bến xe Trung tâm thị trấn Vĩnh Tường. | Đang hoạt động, giữ nguyên |
7 | VP-09 | Kim Xá - Phúc Yên | 43 | QL.23 - Ngã tư Phúc Yên - QL2 - Thị trấn Hương Canh - ĐT.302 - Tam Hợp - Hương Sơn - Quang Hà - Kim Long - QL.2B - Hướng Đạo - ĐT.309B - ĐT.309 - Thị trấn Hợp Hòa - An Hòa - Hoàng Đan - Đê sông Phó Đáy - Kim Xá. | Đang hoạt động, điều chỉnh hành trình |
8 | VP-10 | Lập Thạch - Phúc Yên | 50 | BX. Lập Thạch - ĐT.307 - thị trấn Hoa Sơn - QL.2C - cầu Liễn Sơn - đường Hợp Châu - Đồng Tĩnh - giao Hợp Châu Đồng tĩnh với QL.2B - ĐT.310 - KCN Bá Thiện 2 - ĐT.310B - KCN Thăng Long - KCN Bình Xuyên - ngã 5 giao Nguyễn Tất Thành - Nguyễn Tất Thành (qua Bình Xuyên - Phúc Yên) - BX. Phúc Yên (Nam Viêm) | Tuyến mới bổ sung năm 2021 |
9 | VP-12 | BX Vĩnh Yên - Đức Bác | 40 | BX. Vĩnh Yên - đường Nguyễn Tất Thành - QL.2B - ĐT.310 - QL.2C - cầu Bì La - TT. Lập Thạch - ĐT.306 - xã Đức Bác | Tuyến mới bổ sung năm 2021 |
10 | VP-14 | Vĩnh Thịnh - Phúc Yên | 40 | Cầu Vĩnh Thịnh - Đê Bối - Đại Tự - Liên châu - Hồng Châu - Trung Kiên - Yên Phương - Nguyệt Đức - Văn Tiến - Phú Xuân - Đạo Đức - QL2 - ĐT.310B - Nguyễn Tất Thành - BX. Phúc Yên | Tuyến mới bổ sung năm 2022 |
11 | VP-17 | Vĩnh Yên - Sông Công | 45 | BX. Vĩnh Yên - siêu thị Big C - QL2 - ĐT.305B - ĐT.302 - ĐT.302B - nút giao KCN Bá Thiện - ĐT.310 - ĐT.301 - Ngọc Thanh - xã Thành Công - xã Minh Đức (H. Phổ Yên) - Vinh Sơn - TP. Sông Công (Thái Nguyên) | Tuyến mới bổ sung năm 2025 |
B | 06 tuyến liên tỉnh | ||||
11 | VP-01 | Bồ Sao - Bắc T.Long N.Bài | 46 | Bồ Sao - QL2 - Thành phố Vĩnh Yên - ĐT.305B - Thị trấn Hương Canh - QL2 - Thành phố Phúc Yên - Đường Bắc Thăng Long, Nội Bài - Khu công nghiệp Quang Minh. | Đang hoạt động, điều chỉnh hành trình (đến bến xe Mỹ Đình hoặc KCN Nam Thăng Long) |
12 | VP-02 | Xuân Hòa (Phúc Yên) - Mê Linh Plaza | 32 | Đường Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Tất Thành - Quang Minh - Mê Linh Plaza | Hiện đang tạm dừng hoạt động |
13 | VP-11 | BX Vĩnh Tường - Sơn Dương | 50 | BX Vĩnh Tường - QL2 - ĐT.306 - ĐT.307 ven sông Lô - Sơn Dương | Tuyến mới bổ sung năm 2021 |
14 | VP-13 | Vĩnh Yên - Việt Trì | 35 | Bến xe Vĩnh Yên - QL2 - Thành phố Việt Trì | Tuyến mới bổ sung giai đoạn 2022-2025 |
15 | VP-15 | Vĩnh Yên - Sơn Tây | 30 | Bến xe Vĩnh Yên - Hợp Thịnh - QL.2C - Thị trấn Vĩnh Tường - Cầu Vĩnh Thịnh - Thị xã Sơn Tây | Tuyến mới bổ sung giai đoạn 2022-2025 |
16 | VP-16 | Tây Thiên -Sóc Sơn | 40 | KDL Tây Thiên (theo tuyến đường quy hoạch ven chân núi Tam Đảo) - ĐT.301 - KDL Đại Lải - đường Quy hoạch kết nối CHKQT Nội Bài đến Đại Lải - Sóc Sơn | Đưa vào khai thác khi hoàn thành các tuyến đường theo quy hoạch |
Mạng lưới tuyến buýt đến năm 2025 như sau:
2. Điều chỉnh lộ trình một số tuyến buýt hiện hữu nhằm nâng cao hiệu quả khai thác, mở rộng phạm vi phục vụ của hệ thống VTHKCC bằng xe buýt
- Đề xuất Sở GTVT thành phố Hà Nội kéo dài tuyến VP-01 (Bồ Sao - KCN Quang Minh) kéo dài đến KCN Nam Thăng Long.
- Kéo dài tuyến VP-03 Bến xe Vĩnh Yên - Bến xe Sông Lô đến xã Quảng Yên theo TL.307 nhằm phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân các xã phía Bắc, H.Sông Lô.
- Nghiên cứu, điều chỉnh một số đoạn tuyến: Tuyến 03, 06 từ BX. Vĩnh Yên theo đường Tôn Đức Thắng - Lý Thái Tổ - đường song song với đường sắt Hà Nội - Lào Cai - QL.2C,…; Tuyến 07 Vĩnh Yên - Bồ Lý theo đường Nguyễn Tất Thành - Ngã 5 gốc Vừng - QL.2B,…;
3. Nghiên cứu các tuyến buýt đặc thù phục vụ công nhân các khu công nghiệp với lộ trình tuyến, biểu đồ chạy xe phù hợp với thời gian làm việc của công nhân.
Sở GTVT phối hợp với Ban quản lý KCN tỉnh Vĩnh Phúc điều tra rà soát nhu cầu sử dụng VTHKCC bằng xe buýt của công nhân để bố trí các tuyến buýt với lộ trình, thời gian biểu phù hợp với thời gian đi làm, tan ca của công nhân.
Trong giai đoạn trước mắt xem xét điều chỉnh một số tuyến buýt hiện hữu và các tuyến buýt mở mới qua các KCN gồm các tuyến VP-08 Phúc Yên - BX. Vĩnh Tường, tuyến VP-10 BX. Lập Thạch - Phúc Yên, theo hướng kéo dài thời gian đóng mở bến từ 5h00’-20h00’, tăng tần suất hoạt động vào các khung giờ cao điểm từ 10-15 phút/chuyến, giảm số điểm dừng đỗ để giảm thời gian vận hành trên tuyến.
4. Đầu tư xây dựng mới 150 nhà chờ trong giai đoạn 2021-2025, đảm bảo tối thiểu tối thiểu 50% số điểm dừng đón, trả khách có bố trí nhà chờ.
Hiện tại trên địa bàn tỉnh hiện nay đã xây dựng được 103 nhà chờ xe buýt. Trong quá trình hoạt động tiếp theo của 08 tuyến hiện có và 06 tuyến xe buýt được bổ sung giai đoạn 2021-2025, số lượng nhà chờ phải đầu tư xây dựng bổ sung là 150 nhà chờ.
5. Tận dụng các bến xe Vĩnh Yên, Phúc Yên, Vĩnh Tường, Lập Thạch,… nhằm hình thành các đầu mối trung chuyển xe buýt, tạo các điểm thu hút; nghiên cứu hình thành các điểm trung chuyển tại các khu du lịch (chân núi Tam Đảo), KCN/CCN trên địa bàn tỉnh.
6. Rà soát toàn bộ điểm dừng, nhà chờ, điểm đầu cuối xe buýt, đảm bảo 100% các điểm dừng, nhà chờ cung cấp đủ thông tin gồm số hiệu tuyến, tên tuyến, hành trình, tần suất chạy xe, thời gian hoạt động trong ngày của tuyến,…; Lắp đặt bảng thông tin điện tử tại 100% các điểm đầu cuối và tối thiểu 50% nhà chờ xe buýt.
7. Điều chỉnh, bổ sung một số điểm dừng, nhà chờ trong khu vực đô thị trung tâm tập trung đông dân cư, đảm bảo bình quân từ 300 m đến 700 m trong đô thị có một vị trí dừng đón trả khách xe buýt.
8. Nghiên cứu xây dựng mô hình kết cấu hạ tầng phục vụ VTHKCC bằng xe buýt tiên tiến, hiện đại (các điểm đầu cuối, các điểm trung chuyển, các làn đường dành riêng, hệ thống nhà chờ và giao thông tiếp cận, bãi đỗ xe trung chuyển).
9. Rà soát toàn bộ điểm dừng, nhà chờ trên địa bàn tỉnh, cải tạo chỉnh trang đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định và an toàn giao thông khi vận hành, khai thác (danh mục các nhà chờ cần điều chỉnh tại Phụ lục 5).
10. Nâng cao khả năng tiếp cận của mọi đối tượng hành khách (bao gồm cả người khuyết tật) tại khu vực các điểm dừng, nhà chờ, điểm trung chuyển, điểm đầu cuối xe buýt thông qua hệ thống giao thông ưu tiên như đèn tín hiệu ưu tiên, biển báo, cầu bộ hành, bến, bãi trông giữ phương tiện cá nhân.
11. Tăng cường bố trí vạch dừng, vịnh xe buýt đảm bảo được tách làn giao thông khi dừng đón, trả khách trên các tuyến đường Nguyễn Tất Thành, Lý Thái Tổ, Hùng Vương,...
II.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng đoàn phương tiện xe buýt
1. Đầu tư mới các phương tiện VTHKCC bằng xe buýt để bổ sung cho các tuyến, đáp ứng nhu cầu vận chuyển, giảm thời gian giãn cách xuống còn từ 15÷20 phút/chuyến. Đề xuất đến năm 2025, đoàn phương tiện đạt 165 phương tiện. Bố trí phương tiện xe buýt dự phòng đủ số lượng theo quy định.
2. Từng bước thay thế và đổi mới phương tiện đảm bảo đáp ứng nhu cầu vận tải; đồng thời hướng tới hình thành đoàn phương tiện đạt tiêu chuẩn buýt đô thị thân thiện môi trường (EURO IV), và xe buýt có thiết bị hỗ trợ người khuyết tật.
3. Phấn đấu 100% số lượng phương tiện vận chuyển hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh được trang bị thiết bị camera giám sát bên trong xe, internet không dây (Wifi), hệ thống thông báo điểm dừng bằng âm thanh, bảng thông tin điện tử và có máy lạnh phục vụ.
4. Nghiên cứu màu sơn đặc trưng trên phương tiện xe buýt mang bản sắc tỉnh Vĩnh Phúc, hỗ trợ phát triển tiềm năng du lịch của Tỉnh.
II.2.3. Nhóm giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
1. Xây dựng phần mềm cung cấp thông tin mạng lưới tuyến, hoạt động VTHKCC bằng xe buýt thông qua các ứng dụng trên điện thoại di động, máy tính, máy tính bảng,… để mọi người dân tiếp cận các dịch vụ vận tải hành khách công cộng một cách dễ dàng, thuận tiện.
2. Nghiên cứu ứng dụng, thí điểm sử dụng thẻ thông minh (Smart card) trên vé tháng, vé lượt; từng bước đưa vào sử dụng thẻ thông minh thay thế vé giấy truyền thống trên các tuyến xe buýt, tiến tới kết nối các hệ thống vé điện tử chung các tuyến xe buýt trên toàn mạng lưới.
II.2.4. Nhóm giải pháp tăng cường năng lực quản lý nhà nước đối với hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
1. Bố trí các điểm dừng, đón trả khách cho công nhân tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, dần thay thế các xe hợp đồng tự phát.
2. Điều chỉnh thời gian hoạt động, tần suất chạy xe phù hợp với giờ làm việc của công nhân, học sinh, sinh viên và các đối tượng khác.
3. Từng bước nâng cao công tác quản lý, theo dõi chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt thông qua hệ thống giám sát ứng dụng công nghệ hiện đại (camera, thiết bị giám sát hành trình), kết hợp tăng cường tiếp nhận phản ảnh của khách hàng để kiểm tra, phát hiện và xử lý vi phạm.
4. Quy định bố trí xây dựng hạ tầng cho xe buýt từ khi lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đầu tư xây dựng các khu dân cư, trung tâm thương mại,… trên phạm vi toàn tỉnh.
5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát trên tuyến nhằm kiểm soát chất lượng phục vụ hành khách của xe buýt như: Lộ trình, dừng đón trả khách đúng quy định, thời gian, chi phí, thái độ phục vụ... đồng thời xử lý nghiêm đối với lái xe, nhân viên phục vụ trên xe buýt vi phạm các nội quy, quy định của ngành.
6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Tổ chức tập huấn, hội thảo trao đổi kinh nghiệm, nâng cao trình độ chuyên môn của nguồn nhân lực phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Thường xuyên tổ chức đào tạo, tập huấn cho lái xe, nhân viên bán vé, những người tiếp xúc trực tiếp với hành khách về kỹ năng, xử lý tình huống, văn hóa ứng xử, bảo quản phương tiện và thực hiện tiết kiệm nhiên liệu.
- Định kỳ 06 tháng tổ chức các lớp tập huấn cho lái xe, nhân viên phục vụ, đội ngũ quản lý về các kỹ năng xử lý các tình huống phát sinh như: tai nạn, sự cố kỹ thuật, phòng chống khủng bố,...
7. Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, giáo dục
- Tổ chức tuyên truyền giáo dục nâng cao đạo đức nghề nghiệp người lái xe để tăng cường trách nhiệm, ý thức chấp hành pháp luật, trật tự an toàn giao thông trong quá trình làm việc.
- Tuyên truyền đến người dân về lợi ích của việc đi xe buýt, các thông tin về chất lượng dịch vụ xe buýt, các chính sách đối với người đi xe buýt như: miễn vé, giá vé ưu đãi cho hành khách thường xuyên, hành khách là công nhân, học sinh, sinh viên, người cao tuổi. Tuyên truyền vận động cán bộ công chức, viên chức, công nhân, học sinh, sinh viên và nhân dân hạn chế sử dụng xe cá nhân, chuyển sang đi lại bằng xe buýt.
- Khuyến khích các đơn vị kinh doanh vận tải xây dựng chương trình nhận diện thương hiệu xe buýt (màu sơn phương tiện, logo, đồng phục,...).
- Tuyên truyền đến người dân ý thức chấp hành pháp luật, tinh thần cảnh giác phòng ngừa phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật trên xe buýt như: trộm cắp tài sản, xâm hại, lạm dụng tình dục,..
II.2.5. Nhóm giải pháp cơ chế chính sách hỗ trợ hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 21/8/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định về cơ chế hỗ trợ phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc điều chỉnh mức giá vé, bổ sung đối tượng ưu tiên và tăng mức ưu tiên.
- Bổ sung loại vé tháng liên tuyến.
- Bổ sung đối tượng người cao tuổi (trên 60 tuổi) được miễn 100% giá vé sử dụng sử dụng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt (hiện được giảm 20% giá vé tháng).
- Giảm 25÷50% giá vé tháng đối với người có công với cách mạng, học sinh, sinh viên (hiện nay đang được giảm 20% giá vé tháng).
- Giảm 25÷50% giá vé tháng đối với nhân khẩu thuộc hộ nghèo, công nhân các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh (hiện nay không thuộc nhóm đối tượng ưu tiên).
2. Tiếp tục trợ giá đối với 100% tuyến buýt mở mới, đồng thời xây dựng và ban hành quy chế trợ giá theo hình thức đấu thầu đối với VTHKCC bằng xe buýt theo hướng giảm mức trợ giá đối với những tuyến có tiềm năng, sản lượng khách tăng trưởng ổn định, có hiệu quả để bố trí kinh phí dư hỗ trợ các tuyến buýt mở mới.
3. Ban hành quy chế xã hội hóa đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ VTHKCC bằng xe buýt; khuyến khích cho thuê quảng cáo tại các nhà chờ với nội dung quảng cáo phù hợp văn hóa xã hội, chính sách phát triển GTVT nhằm tạo nguồn thu đầu tư xây dựng hệ thống VTHKCC bằng xe buýt.
4. Ban hành quy chế quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Trong đó quy định:
- Thông tin tại điểm dừng, nhà chờ, điểm đầu cuối
- Quản lý đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt động VTHKCC bằng xe buýt (nguồn vốn, quỹ định kỹ thuật tại điểm dừng, nhà chờ, vạch sơn,…)
- Phương tiện xe buýt: yêu cầu kỹ thuật, chủng loại phương tiện, thông tin bên ngoài và bên trong phương tiện, màu sơn đặc trưng theo loại tuyến,…
- Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe: tiêu chuẩn về sức khỏe, học vấn, trình độ chuyên môn, thái độ phục vụ, đồng phục, bảng tên, quy trình phục vụ hành khách,…
5. Xây dựng và ban hành bộ tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc làm cơ sở đánh giá chất lượng dịch vụ hàng năm đối với từng tuyến và trên toàn bộ hệ thống.
II.3. Dự trù kinh phí thực hiện Đề án
Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2021-2025 là 632,5 tỷ đồng, trong đó: vốn NSNN là 413 tỷ đồng (65,3%), XHH là 219,5 tỷ đồng (34,7%). Cụ thể:
TT | Nội dung chi | Kinh phí (tỷ đồng) |
|
|
|
|
| Nguồn vốn | Ghi chú |
|
| Tổng | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 |
|
|
1 | Chi phí điều tra, khảo sát, thu thập số liệu, dữ liệu hoạt động vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | 0,5 | 0,5 |
|
|
|
| NSNN |
|
2 | Công tác tập huấn, tuyên truyền | 1 | 0,2 | 0,2 | 0,2 | 0,2 | 0,2 | NSNN | Hàng năm |
3 | Xây dựng hệ thống nhà chờ xe buýt | 9 | 1,8 | 1,8 | 1,8 | 2,1 | 1,5 | NSNN XHH | Tổng cộng: 150 nhà chờ; mỗi năm xây dựng 30 nhà chờ; kinh phí dự kiến bình quân 60 triệu đồng/ 01 nhà chờ |
4 | Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các tuyến đang hoạt động (08 tuyến) | 229 | 45,8 | 45,8 | 45,8 | 45,8 | 45,8 | NSNN | Theo Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 21/8/2018 và Quyết định số 2246/QĐ-UBND ngày 28/9/2018 |
5 | Kinh phí hỗ trợ các tuyến buýt mở mới (08 tuyến): | 149 | 17 | 23 | 34 | 34 | 46 | NSNN | |
6 | Kinh phí đầu tư xây dựng trung tâm điều hành, trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe liên hợp kết hợp điểm đầu, cuối tuyến xe buýt; 6 vị trí (xã Quang Sơn, xã Cao Đại, xã Bồ Lý, xã Vĩnh Thịnh, thành phố Phúc Yên và thị trấn Tam Sơn) | 30 | 30 | - | - | - | - | XHH | Dự kiến bình quân 05 tỷ đồng/ vị trí, mỗi vị trí có diện tích khoảng 0,1÷0,2ha |
7 | Đầu tư phần mềm, trang thiết bị CNTT phục vụ quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt. | 5 | 05 | - | - | - | - | NSNN | Khái toán kinh phí theo Phụ lục 3 |
8 | Đầu tư 100 xe buýt | 200 | 100 | 20 | 40 |
| 400 | XHH | Dự kiến kinh phí bình quân 2 tỷ đồng/ xe (tham khảo Dự án đầu tư phương tiện phục vụ VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Quyết định số 3141/QĐ-UBND ngày 11/12/2019) |
9 | Xây dựng 03 quy chế: (1) Quy chế trợ giá theo hình thức đấu thầu đối với VTHKCC bằng xe buýt; (2) Quy chế XHH đầu tư KCHT phục vụ hoạt động VTHKCC bằng xe buýt; (3) Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt | 3 | 3 |
|
|
|
| NSNN |
|
10 | Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá chất lượng VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh | 1 | 1 |
|
|
|
| NSNN |
|
| TỔNG CỘNG | 632,5 | 204,3 | 90,8 | 121,8 | 82,1 | 133,5 |
|
|
Chương III:
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tổ chức thực hiện những nội dung, giải pháp phát triển, nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai 2021-2025 theo Đề án được phê duyệt. Áp dụng, triển khai thực hiện hệ thống chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật đối với hoạt động vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện công bố mở tuyến, xây dựng biểu đồ chạy xe, điều chỉnh điểm dừng, tần suất, biểu đồ chạy xe phù hợp với tình hình hoạt động vận tải và nhu cầu đi lại của hành khách; quản lý hạ tầng, chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp bố trí các điểm dừng đón trả khách xe buýt tại các khu công nghiệp, tạo thuận lợi cho công nhân sử dụng xe buýt.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan trình UBND tỉnh thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ giá vé khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng; phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt các dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo hạ tầng giao thông phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp các cơ quan thông tin đại chúng ở địa phương tổ chức tuyên truyền sâu rộng đến toàn thể nhân dân về hoạt động vận tải hành khách công cộng. Kiểm soát chặt chẽ chất lượng dịch vụ và bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác kiểm tra, xử lý nghiêm đối với các lái xe, nhân viên phục vụ trên xe buýt vi phạm các nội qui, quy định của ngành. Bổ sung, điều chỉnh nội dung hợp đồng khai thác vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt cho phù hợp với tình hình thực tế và Đề án được phê duyệt.
- Tiếp nhận thẩm tra hồ sơ hỗ trợ lãi suất vay đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và mua sắm mới phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Lập kế hoạch vốn hỗ trợ cho từng đối tượng, tổng hợp nhu cầu vốn hỗ trợ hàng năm trong quá trình xây dựng dự toán để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện thanh quyết toán các hỗ trợ của UBND tỉnh theo Đề án.
- Nghiên cứu, xây dựng ban hành theo thẩm quyền hoặc trình UBND tỉnh ban hành quy định, tiêu chí kiểm tra, kiểm soát, đánh giá chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh làm cơ sở nghiệm thu, thanh quyết toán cho Đơn vị vận tải.
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tiếp tục rà soát Đề án để đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới tuyến (bổ sung một số tuyến theo đường quy hoạch đang đầu tư hoặc chuẩn bị đầu tư, tuyến phục vụ công nhân, khu du lịch,…), bổ sung nhà chờ văn minh, hiện đại,… trong quá trình tổ chức thực hiện theo chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 163-TB/TU ngày 04/3/2021, kịp thời báo cáo UBND tỉnh để điều chỉnh cho phù hợp.
- Xây dựng Kế hoạch hàng năm để tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện làm cơ sở triển khai kế hoạch năm tiếp theo, đảm bảo thực hiện Đề án trong cả giai đoạn 2021-2025 đạt mục tiêu đề ra.
- Căn cứ vào dự toán do Sở Giao thông vận tải tổng hợp và khả năng cân đối ngân sách tỉnh hàng năm, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Đề án theo thẩm quyền. Định kỳ hàng năm, trên cơ sở đề xuất của Sở Giao thông vận tải thẩm định dự toán kinh phí hỗ trợ hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, tham mưu để xuất với UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện.
- Thẩm định quyết toán kinh phí hỗ trợ lãi suất vay đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng và mua sắm mới phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt báo cáo, trình UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải nghiên cứu điều chỉnh mức giá vé, đối tượng ưu tiên và mức trợ giá đối với hoạt động VTHKCC bằng xe buýt.
- Chủ trì, phối hợp với các sở ngành liên quan tham mưu đề xuất với UBND tỉnh bố trí kinh phí đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; Phối hợp với Sở Tài chính đề xuất ngân sách tỉnh trợ giá cho hoạt động xe buýt.
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính trong việc ban hành quy định đấu thầu các tuyến xe buýt được trợ giá từ ngân sách nhà nước trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn của chủ dự án sau khi được hỗ trợ lãi suất và trợ giá.
4. Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Giao thông vận tải nghiên cứu bổ sung chức năng, nhiệm vụ về lĩnh vực quản lý và điều hành VTHKCC cho đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải theo quy định.
- Kiểm tra, hướng dẫn UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan bố trí các bãi đỗ xe, điểm đầu, điểm cuối tuyến xe buýt vào các đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng trước khi phê duyệt phù hợp với Đề án phát triển, nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2021-2025. Trước khi trình phê duyệt xây dựng khu đô thị, trung tâm thương mại phải yêu cầu chủ đầu tư bố trí xây dựng hạ tầng cho xe buýt.
- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố lập thủ tục điều chỉnh, bổ sung quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng các bãi đỗ xe công cộng, điểm đầu, điểm cuối các tuyến xe buýt phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt.
6. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch: Hướng dẫn, kiểm tra và quản lý việc tổ chức quảng cáo tại các khu vực bến xe, nhà chờ, điểm dừng xe buýt theo quy định; thường xuyên kiểm tra, quản lý việc quảng cáo trên phương tiện vận tải hành khách công cộng và tại các bến xe, nhà chờ, điểm dừng xe buýt theo quy định.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tham mưu UBND tỉnh bố trí quỹ đất hợp lý dành cho phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn các nhà đầu tư, cơ quan quản lý thực hiện các thủ tục thu hồi đất, cho thuê đất hoặc giao đất.
- Tham mưu UBND tỉnh hướng dẫn thực hiện việc miễn tiền thuê đất cho các dự án xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe buýt cho doanh nghiệp vận tải theo Quyết định số 55/2012/QĐ-TTg ngày 19/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
8. Công an Tỉnh: Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông và lực lượng Công an các địa phương tổ chức tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh trật tự, an toàn giao thông, tạo thuận lợi cho nhân dân đi lại bằng phương tiện vận tải hành khách công cộng, nhất là tại các điểm dừng, nhà chờ xe buýt.
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh quản lý thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào công tác quản lý và điều hành hoạt động VTHKCC bằng xe buýt.
- Nghiên cứu, từng bước sử dụng thẻ thông minh (smart card) trên vé tháng, vé lượt để thay thế dần vé giấy truyền thống trên các tuyến xe buýt để kiểm soát lượng hành khách tham gia trên tuyến phục vụ công tác thanh quyết toán cho các đơn vị kinh doanh vận tải được hỗ trợ từ ngân sách tỉnh và các tiện ích khác cho người sử dung vận tải hành khách công cộng.
10. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Sở Giao thông vận tải xây dựng các phần mềm ứng dụng như: ứng dụng tìm xe buýt, ứng dụng trên thiết bị di động... nhằm cung cấp thông tin cho người dân có thể tra cứu các thông tin về hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
11. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giao thông vận tải, Ban An toàn giao thông tỉnh trong công tác thông tin, truyền thông để khuyến khích học sinh, sinh viên sử dung dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
12. Cục Thuế tỉnh: Hướng dẫn doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt lập thủ tục và thực hiện việc miễn, giảm thuế đối với hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy định của Nhà nước.
13. Ban An toàn giao thông tỉnh Vĩnh Phúc: Phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyên truyền, vận động cán bộ công chức, viên chức, công nhân, học sinh, sinh viên và người dân hạn chế sử dụng xe gắn máy cá nhân, chuyển sang đi lại bằng xe buýt.
14. Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc: Phối hợp với Sở Giao thông vận tải bố trí các điểm dừng đón trả khách tại các khu công nghiệp.
- Căn cứ quy hoạch các điểm đỗ, bãi đỗ xe, nhà chờ được phê duyệt phối hợp với Sở Giao thông vận tải bổ sung quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn.
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải quản lý, giám sát hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; bảo đảm an ninh trật tự, an toàn giao thông trong hoạt động vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền vận động nhân dân trên địa bàn sử dụng phương tiện vận tải hành khách công cộng nhằm giảm lưu lượng xe cá nhân tham gia giao thông trên đường, góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh.
16. Các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe buýt
- Đơn vị, doanh nghiệp trúng thầu, được hợp đồng tổ chức hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm bố trí vốn, huy động nguồn lực để đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện vận tải, kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đúng tiến độ, lộ trình được duyệt; đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ để nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải, đáp ứng tối đa nhu cầu đi lại của nhân dân.
- Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt theo quy định để nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
- Xây dựng kế hoạch, phương án thay thế phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo lộ trình đăng ký với Sở Giao thông vận tải.
- Thực hiện thu vé điện tử trên phương tiện vận tải hành khách công cộng đảm bảo tính công khai, minh bạch trong công tác quản lý hành khách đi xe buýt.
- Nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo hướng hiện đại, tiện nghi, đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn, tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường.
HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG VTHKCC BẰNG XE BUÝT GIAI ĐOẠN 2010-2019
Tuyến VP 07 BX Vĩnh Yên - Bồ Lý
TT | Chỉ tiêu | ĐVT | Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 |
1 | Số lượt xe chạy BQ/ngày | Lượt | 44 | 44 | 44 | 52 | 52 | 52 | 52 | 52 | 52 | 52 |
2 | Loại xe | Buýt | Daewoo (TQ) | Daewoo (TQ) | Daewoo (TQ) | Daewoo (TQ) | Daewoo (TQ) | Daewoo (TQ) | Daewoo (TQ) | Daewoo (TQ) | Daewoo (TQ) | Daewoo |
3 | Số lượng xe | Chiếc | 7 | 7 | 7 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 7 |
4 | Số chỗ |
| 64 | 64 | 64 | 64 | 64 | 64 | 64 | 64 | 64 | 60 |
5 | Đời xe | Năm sx | 2009 | 2009 | 2009 | 2009 | 2009 | 2009 | 2009 | 2009 | 2009 | 2019 |
6 | Điều hòa |
| Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
7 | Tiêu chuẩn khí thải |
| EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO IV |
8 | Bảng thông tin điện tử, camera, loa thông báo |
| Không | Không | Không | Không | Không | Không | Không | Không | Không | Có |
9 | Sản lượng hành khách | Người | 840.227 | 827.467 | 930.829 | 730.204 | 907.256 | 857.450 | 739.383 | 655.389 | 605.150 | 656.030 |
10 | Doanh thu | 1.000đ | 5.959.732 | 7.577.194 | 7.843.810 | 9.442.236 | 9.288.064 | 7.724.356 | 6.711.503 | 7.311.343 | 7.882.773 | 7.932.836 |
- | Doanh thu vé tháng | " | 474.930 | 535.740 | 582.060 | 643.710 | 797.370 | 812.190 | 739.710 | 656.910 | 693.510 | 750.060 |
- | Doanh thu vé lượt | " | 2.167.675 | 2.386.185 | 2.476.725 | 2.542.600 | 3.168.399 | 2.760.618 | 2.223.123 | 1.965.376 | 1.467.942 | 1.598.345 |
- | Doanh thu trợ giá | " | 3.317.127 | 4.655.269 | 4.785.025 | 6.255.926 | 5.322.295 | 4.151.548 | 3.748.670 | 4.689.057 | 5.721.321 | 5.584.431 |
Tuyến VP 08 Phúc Yên - BX Vĩnh Tường
TT | Chỉ tiêu | ĐVT | Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 |
1 | Số lượt xe chạy BQ/ngày | Số lượt xe chạy BQ/ngày | Lượt | 48 | 48 | 48 | 48 | 48 | 48 | 48 | 48 | 48 |
2 | Loại xe | Loại xe | Buýt | Trasinco 3-2 | Trasinco 3-2 | Trasinco 3-2 | Trasinco 3-2 | Trasinco 3-2 | Trasinco 3-2 | Trasinco 3-2 | Trasinco 3-2 | Trasinco 3-2 |
3 | Số lượng xe | Số lượng xe | Chiếc | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
4 | Số chỗ | Số chỗ |
| 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 |
5 | Đời xe | Đời xe | Năm sx | 2009 | 2009 | 2009 | 2009 | 2009 | 2009 | 2009 | 2009 | 2009 |
6 | Điều hòa | Điều hòa |
| Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
7 | Tiêu chuẩn khí thải | Tiêu chuẩn khí thải |
| EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II |
8 | Bảng thông tin điện tử, camera, loa thông báo | Bảng thông tin điện tử, camera, loa thông báo |
| Không | Không | Không | Không | Không | Không | Không | Không | Không |
9 | Sản lượng hành khách | Sản lượng hành khách | Người | 695.710 | 696.180 | 769.927 | 812.552 | 759.764 | 701.794 | 612.880 | 446.091 | 298.923 |
10 | Doanh thu | Doanh thu | 1.000đ | 9.189.861 | 8.222.153 | 9.399.543 | 9.534.935 | 9.351.851 | 8.663.377 | 7.313.261 | 7.829.319 | 8.305.867 |
- | Doanh thu vé tháng | Doanh thu vé tháng | " | 219.510 | 243.270 | 326.130 | 389.250 | 631.980 | 659.610 | 669.758 | 524.804 | 327.690 |
- | Doanh thu vé lượt | Doanh thu vé lợt | " | 4.173.023 | 3.267.396 | 3.397.016 | 3.395.836 | 3.638.064 | 3.197.008 | 2.365.760 | 1.589.648 | 1.187.368 |
- | Doanh thu trợ giá | Doanh thu trợ giá | " | 4.797.328 | 4.711.487 | 5.676.397 | 5.749.849 | 5.081.807 | 4.806.759 | 4.277.743 | 5.714.867 | 6.790.809 |
Tuyến VP 01 Bồ Sao - KCN Quang Minh
TT | Chỉ tiêu | ĐVT | Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 |
1 | Số lượt xe chạy BQ/ngày | Lượt | Lượt | 44 | 44 | 44 | 98 | 98 | 98 | 98 | 98 | 98 |
2 | Loại xe | Buýt | Buýt | Transinco | Transinco | Transinco | Daewoo | Daewoo | Daewoo | Daewoo | Daewoo | Daewoo |
3 | Số lượng xe | Chiếc | Chiếc | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 |
4 | Số chỗ |
|
| 45 | 45 | 45 | 60 | 60 | 60 | 60 | 60 | 60 |
5 | Đời xe | Năm sx | Năm sx | 2009 | 2009 | 2009 | 2013 | 2013 | 2013 | 2013 | 2013 | 2013 |
6 | Điều hòa |
|
| Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
7 | Tiêu chuẩn khí thải |
|
| EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II |
8 | Bảng thông tin điện tử, camera, loa thông báo |
|
| Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
9 | Sản lượng hành khách | Người | Người | 2.920.930 | 2.468.623 | 2.333.632 | 1.068.317 | 2.112.018 | 1.828.180 | 1.293.273 | 997.289 | 919.871 |
10 | Doanh thu | 1.000đ | 1.000đ | 11.649.923 | 13.861.795 | 15.305.640 | 25.664.406 | 25.458.793 | 21.899.769 | 20.364.128 | 20.620.798 | 21.368.897 |
- | Doanh thu vé tháng | " | " | 1.677.002 | 1.696.470 | 1.372.530 | 1.670.340 | 1.608.510 | 1.384.770 | 1.277.310 | 860.340 | 678.900 |
- | Doanh thu vé lượt | " | " | 8.707.496 | 9.767.297 | 9.941.260 | 13.307.280 | 13.538.780 | 11.685.730 | 9.586.530 | 7.463.240 | 6.047.510 |
- | Doanh thu trợ giá | " | " | 1.265.425 | 2.398.028 | 3.991.850 | 10.686.786 | 10.311.503 | 8.829.269 | 9.500.288 | 12.297.218 | 14.642.487 |
Tuyến VP 03 BX Vĩnh Yên - Sông Lô
TT | Chỉ tiêu | ĐVT | Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 |
1 | Số lượt xe chạy BQ/ngày | Lượt | 44 | 44 | 44 | 60 | 60 | 60 | 60 | 60 | 60 | 60 |
2 | Loại xe | Buýt | SAMCO | SAMCO | SAMCO | SAMCO | SAMCO | SAMCO | SAMCO | SAMCO | SAMCO | Daewoo |
3 | Số lượng xe | Chiếc | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
4 | Số chỗ |
| 47 | 47 | 47 | 47 | 47 | 47 | 47 | 47 | 47 | 60 |
5 | Đời xe | Năm sx | 2007 | 2007 | 2007 | 2007 | 2007 | 2007 | 2007 | 2007 | 2007 | 2019 |
6 | Điều hòa |
| Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
7 | Tiêu chuẩn khí thải |
| EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO IV |
8 | Bảng thông tin điện tử, camera, loa thông báo |
| Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
9 | Sản lượng hành khách | Người | 1.329.014 | 1.283.046 | 1.359.922 | 1.404.865 | 1.323.462 | 1.173.249 | 899.830 | 746.064 | 800.814 | 614.099 |
10 | Doanh thu | 1.000đ | 5.951.970 | 7.543.014 | 8.493.974 | 9.363.821 | 8.448.473 | 7.940.971 | 7.313.958 | 8.124.455 | 8.763.670 | 8.707.171 |
- | Doanh thu vé tháng | " | 629.790 | 843.870 | 1.014.750 | 1.082.700 | 1.362.930 | 1.418.460 | 1.130.580 | 1.010.970 | 889.110 | 770.610 |
- | Doanh thu vé lượt | " | 3.496.120 | 3.818.820 | 3.594.545 | 3.566.125 | 3.925.458 | 3.472.238 | 2.715.930 | 1.997.793 | 1.358.938 | 1.552.474 |
- | Doanh thu trợ giá | " | 1.826.060 | 2.880.324 | 3.884.679 | 4.714.996 | 3.160.085 | 3.050.273 | 3.467.448 | 5.115.692 | 6.515.622 | 6.384.087 |
Tuyến VP 04 BX Vĩnh Yên - Cao Đại
TT | Chỉ tiêu | ĐVT | Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 |
1 | Số lượt xe chạy BQ/ngày | Lượt | 44 | 44 | 44 | 44 | 44 | 44 | 44 | 44 | 44 | 44 |
2 | Loại xe | Buýt | Trasinco 3-2 | Trasinco 3-2 | Trasinco 3-2 | Trasinco 3-2 | Trasinco 3-2 | Trasinco 3-2 | Trasinco 3-2 | Trasinco 3-2 | Trasinco 3-2 | SAMCO |
3 | Số lượng xe | Chiếc | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
4 | Số chỗ |
| 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 51 |
5 | Đời xe | Năm sx | 2008 | 2008 | 2008 | 2008 | 2008 | 2008 | 2008 | 2008 | 2008 | 2019 |
6 | Điều hòa |
| Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
7 | Tiêu chuẩn khí thải |
| EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO IV |
8 | Bảng thông tin điện tử, camera, loa thông báo |
| Không | Không | Không | Không | Không | Không | Không | Không | Không | Có |
9 | Sản lượng hành khách | Người | 700.906 | 637.128 | 647.377 | 692.109 | 685.310 | 538.377 | 441.630 | 345.600 | 352.459 | 347.346 |
10 | Doanh thu | 1.000đ | 4.705.430 | 5.438.386 | 6.034.096 | 6.499.222 | 5.998.680 | 5.119.499 | 4.989.320 | 5.022.864 | 5.651.963 | 5.503.811 |
- | Doanh thu vé tháng | " | 320.280 | 361.830 | 406.800 | 494.610 | 715.260 | 617.070 | 468.750 | 386.640 | 476.940 | 352.380 |
- | Doanh thu vé lượt | " | 1.903.130 | 1.987.725 | 1.980.955 | 1.924.245 | 2.000.016 | 1.737.106 | 1.531.530 | 1.123.612 | 909.013 | 919.233 |
- | Doanh thu trợ giá | " | 2.482.020 | 3.088.831 | 3.646.341 | 4.080.367 | 3.283.404 | 2.765.323 | 2.989.040 | 3.512.612 | 4.266.010 | 4.232.198 |
Tuyến VP 06 BX Vĩnh Yên - Quang Sơn
TT | Chỉ tiêu | ĐVT | Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 |
1 | Số lượt xe chạy BQ/ngày | Lượt | 44 | 44 | 44 | 44 | 48 | 52 | 52 | 52 | 52 | 52 |
2 | Loại xe | Buýt | Samco | Samco | Samco | Samco | Samco | Samco | Samco | Samco | Samco | Samco |
3 | Số lượng xe | Chiếc | 7 | 7 | 7 | 7 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 7 |
4 | Số chỗ |
| 47 | 47 | 47 | 47 | 47 | 47 | 47 | 47 | 47 | 51 |
5 | Đời xe | Năm sx | 2009 | 2009 | 2009 | 2009 | 2009 | 2009 | 2009 | 2009 | 2009 | 2018 |
6 | Điều hòa |
| Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
7 | Tiêu chuẩn khí thải |
| EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO IV |
8 | Bảng thông tin điện tử, camera, loa thông báo |
| Không | Không | Không | Không | Không | Không | Không | Không | Không | Có |
9 | Sản lượng hành khách | Người | 475.972 | 519.709 | 709.017 | 838.952 | 835.224 | 785.679 | 746.436 | 716.437 | 267.870 | 228.535 |
10 | Doanh thu | 1.000đ | 5.092.000 | 6.712.456 | 7.311.907 | 7.184.925 | 7.794.507 | 6.916.115 | 5.986.046 | 6.162.230 | 6.480.968 | 3.924.656 |
- | Doanh thu vé tháng | " | 495.930 | 496.495 | 603.210 | 699.420 | 937.560 | 1.037.880 | 961.290 | 857.910 | 912.180 | 461.238 |
- | Doanh thu vé lượt | " | 2.376.070 | 2.572.190 | 2.389.395 | 2.395.740 | 2.762.910 | 2.687.545 | 2.425.661 | 2.164.855 | 2.220.218 | 991.221 |
- | Doanh thu trợ giá | " | 2.220.000 | 3.643.771 | 4.319.302 | 4.089.765 | 4.094.037 | 3.190.690 | 2.599.095 | 3.139.465 | 3.348.570 | 2.472.197 |
Tuyến VP 05 BX Vĩnh Yên - Vĩnh Thịnh
TT | Chỉ tiêu | ĐVT | Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 |
1 | Số lượt xe chạy BQ/ngày | Lượt | 44 | 44 | 44 | 44 | 44 | 44 | 44 | 44 | 44 | 44 |
2 | Loại xe | Buýt | Daewoo | Daewoo | Daewoo | Daewoo | Daewoo | Daewoo | Daewoo | Daewoo | Daewoo | SAMCO |
3 | Số lượng xe | Chiếc | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 |
4 | Số chỗ |
| 71 | 71 | 71 | 71 | 71 | 71 | 71 | 71 | 71 | 51 |
5 | Đời xe | Năm sx | 2008 | 2008 | 2008 | 2008 | 2008 | 2008 | 2008 | 2008 | 2008 | 2019 |
6 | Điều hòa |
| Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
7 | Tiêu chuẩn khí thải |
| EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO IV |
8 | Bảng thông tin điện tử, camera, loa thông báo |
| Không | Không | Không | Không | Không | Không | Không | Không | Không | Có |
9 | Sản lượng hành khách | Người | 758.245 | 660.433 | 665.180 | 637.840 | 531.595 | 496.479 | 453.652 | 345.600 | 245.605 | 256.116 |
10 | Doanh thu | 1.000đ | 5.395.400 | 7.123.877 | 8.102.845 | 8.876.570 | 8.553.950 | 6.779.931 | 6.219.111 | 6.732.247 | 7.112.397 | 6.962.138 |
- | Doanh thu vé tháng | " | 321.690 | 278.910 | 331.410 | 296.040 | 435.000 | 489.810 | 510.750 | 386.640 | 285.930 | 435.390 |
- | Doanh thu vé lượt | " | 2.182.775 | 2.427.360 | 2.370.430 | 2.253.550 | 2.262.841 | 1.823.486 | 1.470.784 | 1.123.612 | 806.995 | 821.961 |
- | Doanh thu trợ giá | " | 2.890.935 | 4.417.607 | 5.401.005 | 6.326.980 | 5.856.109 | 4.466.635 | 4.237.577 | 5.221.995 | 6.019.472 | 5.704.787 |
Tuyến VP 09 Phúc Yên - Kim Xá
TT | Chỉ tiêu | ĐVT | Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 |
1 | Số lượt xe chạy BQ/ngày | Lượt | 48 | 48 | 48 | 54 | 54 | 54 | 54 | 54 | 54 | 54 |
2 | Loại xe | Buýt | Couty (3-2) | Couty (3-2) | Couty (3-2) | Couty (3-2) | Couty (3-2) | Couty (3-2) | Couty (3-2) | Couty (3-2) | Couty (3-2) | Samco |
3 | Số lượng xe | Chiếc | 9 | 9 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 9 |
4 | Số chỗ |
| 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 51 |
5 | Đời xe | Năm sx | 2009 | 2009 | 2009 | 2009 | 2009 | 2009 | 2009 | 2009 | 2009 | 2018 |
6 | Điều hòa |
| Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
7 | Tiêu chuẩn khí thải |
| EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO II | EURO IV |
8 | Bảng thông tin điện tử, camera, loa thông báo |
| Không | Không | Không | Không | Không | Không | Không | Không | Không | Có |
9 | Sản lượng hành khách | Người | 787.450 | 963.842 | 974.102 | 713.220 | 871.106 | 781.655 | 632.678 | 508.740 | 453.577 | 456.452 |
10 | Doanh thu | 1.000đ | 7.717.354 | 8.391.304 | 8.453.820 | 9.898.812 | 9.848.358 | 8.585.619 | 7.348.466 | 7.763.656 | 8.150.232 | 8.631.526 |
- | Doanh thu vé tháng | " | 533.010 | 607.560 | 676.500 | 721.050 | 915.330 | 847.710 | 707.490 | 579.270 | 535.140 | 540.750 |
- | Doanh thu vé lượt | " | 2.482.584 | 2.251.086 | 2.305.860 | 2.346.510 | 2.704.412 | 2.303.792 | 1.765.328 | 1.371.272 | 1.135.616 | 1.132.192 |
- | Doanh thu trợ giá | " | 4.701.760 | 5.532.658 | 5.471.460 | 6.831.252 | 6.228.616 | 5.434.117 | 4.875.648 | 5.813.114 | 6.479.476 | 6.958.584 |
DANH MỤC CÁC ĐIỂM DỪNG, NHÀ CHỜ THEO TUYẾN
Tuyến | Biển báo buýt | QL/TL | Lộ trình | S.Lg | Nhà chờ | S.Lg |
01 | Bồ Sao | QL2 |
| 0 | Bồ Sao | 2 |
| Ngã 3 Hòa Loan | QL2 | Km 49 00 | 2 |
|
|
| Cổng trường nghề - Hòa Loan | QL2 | Km 48 300 | 2 |
|
|
| Đồi Me - Yên Lập | QL2 | Km 47 600 | 2 |
|
|
| Bến xe Vĩnh Tường | QL2 | Km 46 100 | 2 |
|
|
| Ngã 3 Tân Tiến | QL2 | Km 45 500 | 2 | Trước phòng khám đa khoa Tân Tiến | 1 |
| Ngã 3 Đại Đồng | QL2 | Km 45 00 | 2 |
|
|
| Ngã 3 Nghĩa Hưng | QL2 | Km 44 00 | 2 |
|
|
| Cầu Kiệu | QL2 | Km 42 00 | 2 |
|
|
| Ngã 3 Đồng Văn | QL2 | Km 41 00 | 2 | Ngã 3 Đồng Văn | 1 |
|
|
|
|
| Bến xe buýt TT Vĩnh Phúc | 3 |
| Cây Xăng Quân Đội | QL2 | Km 40 400 | 2 |
|
|
| Ngã tư Hợp Thịnh | QL2 | Km 39 200 | 2 | Ngã tư Hợp Thịnh | 1 |
| Trường C3 Vĩnh Yên | QL2 | Km 38 200 | 2 | Trường cấp 3 Vĩnh Yên | 2 |
| Ngã tư Quán Tiên | QL2 | Km 37 600 | 2 |
|
|
| Trường CĐKTKTVP | QL2 | Km 37 150 | 2 | Trường CĐKTKTVP | 1 |
| UBND P. Đồng Tâm | QL2 | Km 36 500 | 2 | UBND P. Đồng Tâm | 1 |
| Ngã 3 Tam Dương | QL2 | Km 36 100 | 2 |
|
|
| Cầu Oai | QL2 | Km 35 550 | 2 | Cầu Oai | 1 |
| Ngã tư T50 | QL2 | Km 34 750 | 1 |
|
|
| Ngõ rẽ Xóm Gạch | QL2 | Km 34 250 | 2 | Ngõ rẽ Xóm Gạch | 2 |
| Kho bạc Nhà nước tỉnh | QL2 | Km 33 900 | 2 | Kho bạc Nhà nước tỉnh | 2 |
| Hồ Láp | QL2 | Km 33 250 | 2 | Hồ Láp | 2 |
| Đầu đường Bà Triệu | QL2 | Km 32 600 | 2 |
|
|
| Ngân hàng Á Châu | QL2 | Km 31 970 | 1 | Ngân hàng Á Châu | 1 |
| Xổ số Vĩnh Phúc | QL2 | Km 31 300 | 2 | Xổ số Vĩnh Phúc | 2 |
| Siêu thị coop.mark |
| Đường Tôn Đức Thắng | 2 | Siêu thị coop.mark | 2 |
| Ngõ 70 đg Tôn Đ Thắng |
| Đường Tôn Đức Thắng | 1 |
|
|
| Cuối đường Tôn Đ Thắng |
| Đường Tôn Đức Thắng | 1 | Cuối đường Tôn Đ Thắng | 1 |
| Cty Shinwon |
| Nguyễn Tất Thành | 2 | Cty Shinwon | 3 |
| Cty may Vina korea |
| Nguyễn Tất Thành | 2 | Cty may Vina korea | 4 |
| Cty Power đối diện bến xe cũ |
| Nguyễn Tất Thành | 2 | Cty Power đối diện bến xe cũ | 2 |
| Bến xe Vĩnh Yên |
|
|
| Bến xe Vĩnh Yên | 3 |
| Phố Đình Ấm | QL2 cũ |
| 2 |
|
|
| Big C Vĩnh Phúc | QL2 | Km 28 100 | 2 | Big C Vĩnh Phúc | 2 |
| BOT trạm thu phí |
| Km 26 700 | 2 | BOT trạm thu phí | 1 |
| Cầu Các Hương Canh | QL2 | Km 25 00 | 2 |
|
|
| CA H. Bình Xuyên | QL2 | Km 25 750 | 2 | CA H. Bình Xuyên | 2 |
| Cổng UB huyện Bình Xuyên | QL2 | Km 25 100 | 2 | Cổng UB huyện Bình Xuyên | 1 |
| Chợ Hương Canh | QL2 | Km 24 150 | 2 |
|
|
| Chi cục thuế Bình Xuyên | QL2 |
| 2 | Chi cục thuế Bình Xuyên | 2 |
| Ngã ba đầm cả | QL2 | Km 23 250 | 2 | Ngã ba đầm cả | 2 |
| Đường vào KCN Bình Xuyên | QL2 | Km 21 850 | 2 | Đường vào KCN Bình Xuyên | 2 |
| Thép Việt Đức | QL2 | Km 21 200 | 2 | Thép Việt Đức | 1 |
| Kếu | QL2 | Km 21 100 | 2 |
|
|
| Cầu Tiền Châu | QL2 | Km 18 400 | 1 |
|
|
| Nhà hàng Ánh Tuyết | QL2 | Km 17 850 | 2 |
|
|
| Nghĩa trang Phúc Yên | QL2 | Km 16 700 | 2 | Nghĩa trang Phúc Yên | 1 |
|
|
|
|
| Trước cổng cty HonDa | 1 |
Tổng b.báo xe buýt 01 |
|
| 85 |
| 50 | |
Tuyến | Biển báo buýt | QL.TL | Lộ trình | S.Lg | Nhà chờ | S.Lg |
03 | Cổng UBND X Vân Hội | ĐT.305 | Km 14 100 | 2 | Cổng UBND xã Vân Hội | 1 |
| Cầu Vân Tập | ĐT.305 | Km 14 900 | 2 |
|
|
| Thôn Lực Điền xã Hoàng Lâu | ĐT.305 |
| 2 |
|
|
| UBND Xã Hoàng Lâu | ĐT.305 | Km 15 700 | 2 | UBND Xã Hoàng Lâu | 1 |
| Nhà VH xã Hoàng Lâu | ĐT.305 |
| 2 | Nhà VH xã Hoàng Lâu | 2 |
| Chợ Vàng | ĐT.305 | Km 16 500 | 2 |
|
|
| Ngã ba đi Hoàng Đan | ĐT.305 | Km 17 700 | 2 |
|
|
| Đê Đồng Ích | ĐT.305 | Km 18 900 | 2 | Đê Đồng Ích | 1 |
| Ngã ba Đồng Ích | ĐT.305 | Km 19 900 | 2 |
|
|
| Km 24 thôn Hoàng Trung | ĐT.305 | Km 24 00 | 2 |
|
|
| Cây xăng Tiên Lữ | ĐT.305 | Km 21 00 | 2 |
|
|
| Bưu điện xã Tiên Lữ | ĐT.305 | Km 21 800 | 2 |
|
|
| UBND xã Tiên Lữ | ĐT.305 | Km 22 500 | 2 | UBND xã Tiên Lữ | 2 |
| Xóm Voi | ĐT.305 | Km 23 700 | 2 |
|
|
| Ngã ba Xuân Lôi | ĐT.305 | Km 24 900 | 2 | Ngã ba Xuân Lôi | 1 |
| Ngã ba đi Đồng Thịnh | ĐT.305 | Km 25 300 | 2 | Ngã ba đi Đồng Thịnh | 1 |
| Trung tâm dạy nghề Lập Thạch | ĐT.305 | Km 25 800 | 2 |
|
|
| Chi cục Thuế Lập Thạch | ĐT.305 | Km 27 00 | 2 |
|
|
| Bến xe cũ Lập Thạch | ĐT.305 | Km 28 200 | 2 | Bến xe cũ Lập Thạch | 1 |
| Ngã tư TT Lập Thạch | ĐT.307 | Km 10 400 | 2 | Ngã tư TT Lập Thạch | 1 |
| Cổng UBND Huyện Lập Thạch | ĐT.307 | Km 11 200 | 2 | Cổng UBND Huyện Lập Thạch | 1 |
| Ngã ba TT Y tế Lập Thạch | ĐT.307 | Km 12 200 | 2 | Ngã ba TT Y tế Lập Thạch | 1 |
| Đầu xã Tân Lập | ĐT.307 | Km 13 00 | 2 |
|
|
| Gần trạm bơm xã Tân Lập | ĐT.307 | Km 13 900 | 2 |
|
|
| Trường tiểu học Tân Lập | ĐT.307 | Km 14 800 | 2 | Trường tiểu học Tân Lập | 1 |
| Nghĩa trang Tân Lập | ĐT.307 | Km 15 500 | 2 | Nghĩa trang Tân Lập | 1 |
| Cây Xăng Nhạo Sơn | ĐT.307 | Km 16 050 | 1 | Cây Xăng Nhạo Sơn | 1 |
| Chợ Nhạo Sơn | ĐT.307B | Km 0 050 | 2 | Chợ Nhạo Sơn | 1 |
| UBND Huyện Sông Lô | ĐT.307B | Km 1 100 | 2 | UBND Huyện Sông Lô | 1 |
| Trường tiểu học Tam Sơn | ĐT.307B | Km 1 500 | 2 | Trường tiểu học Tam Sơn | 1 |
| Tổng biển buýt 03 |
|
| 59 |
| 17 |
Tuyến | Biển báo buýt | QL.TL | Lộ trình | S.Lg | Nhà chờ | S.Lg |
04 | Gạch Đoàn Kết | QL.2C | Km 16 800 | 2 | Gạch Đoàn kết | 2 |
Ngã 3 Cầu Mới Đồng Lạc | QL.2C | Km 15 500 | 2 |
|
| |
Ngã tư Đồng Văn | QL.2C | Km 14 200 | 2 |
|
| |
Cột Km 12 | QL.2C | Km 12 00 | 2 |
|
| |
Đg rẽ thôn Phương Doanh | QL.2C | Km 13 500 | 2 | Đg rẽ thôn Phương Doanh | 1 | |
Ngã tư Vân Xuân | QL.2C | Km 11 900 | 2 |
|
| |
Cầu Xuân Lại | QL.2C | Km 9 200 | 2 |
|
| |
Cổng BV H Vĩnh Tường | QL.2C | Km 8 800 | 0 | Cổng BV H Vĩnh Tường | 2 | |
Ngã tư Vũ Di (UBND huyện) | ĐT.304 | Km 8 00 | 2 | Ngã tư Vũ Di | 2 | |
NVH TT Vĩnh Tường | ĐT.304 | Km 7 600 | 2 | NVH TT Vĩnh Tường | 2 | |
Vực Xanh Vĩnh Tường | ĐT.304 | Km 7 200 | 2 |
|
| |
Trường PTTH Lê Xoay | ĐT.304 | Km 6 500 | 2 | Trường PTTH Lê Xoay | 1 | |
Ngã Ba đi Thượng Trưng | ĐT.304 | Km 5 200 | 2 |
|
| |
Nghĩa trang Thổ Tang | ĐT.304 | Đg Bê Tông | 2 | Nghĩa trang Thổ Tang | 1 | |
Phúc Sơn - Thổ Tang | ĐT.304 | Đg Bê Tông | 2 |
|
| |
Đường rẽ xóm Thụ | ĐT.304 | Đg Bê Tông | 2 |
|
| |
UBND Thượng Trưng |
| Đg Bê Tông | 2 | UBND Thượng Trưng | 2 | |
Cổng trường tiểu học Thượng Trưng |
| Đg Bê Tông | 2 | Cổng trường tiểu học Thượng Trưng | 2 | |
Trường THCS Nguyễn Kiến |
| Đg Bê Tông | 2 | Trường THCS Nguyễn Kiến | 2 | |
Bưu điện xã Tân Cương |
| Đg Bê Tông | 2 |
|
| |
Dốc đê Tân Cương |
| Đg Bê Tông | 2 | Dốc đê Tân Cương | 2 | |
Đường rẽ xóm Bãi - Cao Đại |
| Đg Bê Tông | 2 |
|
| |
UBND xã Cao Đại |
| Đg Bê Tông | 2 | UBND xã Cao Đại | 1 | |
| Tổng biển báo buýt 04 |
|
| 44 |
| 10 |
Tuyến | Vị trí & lý trình | QL.TL | Lộ trình | S.Lg | Nhà chờ | S.Lg |
05 | Quán Tiên | ĐT.305 |
| 1 |
|
|
| Cầu Hốp | ĐT.305 | Km 12 400 | 2 | Cầu hốp | 2 |
| Ngõ Xóm Hốp | ĐT.305 | Km 11 800 | 1 |
|
|
| Giữa làng Vật Cách - Đồng Cương | ĐT.305 | Km 9 600 | 2 |
|
|
| UBND Đồng Cương | ĐT.305 | Km 9 00 | 2 | UBND Đồng Cương | 2 |
| Cổng làng Tín Chỉ - Đ. Cương | ĐT.305 | Km 8 600 | 2 |
|
|
| Cổng làng Cung Thượng | ĐT.305 | Km 7 900 | 2 | Cổng làng Cung Thượng | 2 |
| Bưu điện Bình Định | ĐT.305 | Km 7 200 | 2 |
|
|
| Ngã tư Yên Quán | ĐT.305 | Km 6 300 | 2 | Ngã tư Yên Quán | 1 |
| Cổng làng VH Vĩnh Tiên | ĐT.305 | Km 5 600 | 2 |
|
|
| Cổng UBND H Y.Lạc | ĐT.305 | Km 4 900 | 2 | Cổng UBND H Y.Lạc | 1 |
| Bệnh viện H. Yên Lạc | ĐT.305 | Km 4 400 | 2 | Bệnh viện H. Yên Lạc | 1 |
| Ngã ba Gốc Đề | ĐT.305 | Km 3 200 | 2 |
|
|
| Cổng làng Trại Lớn | ĐT.305 | Km 3 600 | 2 | Cổng làng Trại Lớn | 2 |
| Ngã ba Lâm Xuyên | ĐT.305 | Km 2 500 | 2 |
|
|
| Cầu kênh Yên Phương | ĐT.305 | Km 0 800 | 2 |
|
|
| Bưu điện Yên Phương | đg đê SH |
| 2 | Bưu điện Yên Phương | 1 |
| Dốc đê Yên Phương | đg đê SH | Km 23 500 | 1 |
|
|
| Trường C3 Yên Lạc 2 |
| Đg đê tả SH | 2 | Trường C3 Yên Lạc 2 | 2 |
| Cổng trường cấp 2 Yên Lạc 2 |
| Đg đê tả SH | 2 | Cổng trường cấp 2 Yên Lạc 2 | 2 |
| Điếm canh đê số 5 Liên Châu |
| Đg đê tả SH | 2 |
|
|
| Điếm canh đê số 4 Liên Châu |
| Đg đê tả SH | 2 |
|
|
| Dốc đê đường vào UBND xã Liên Châu |
| Đg đê tả SH | 2 |
|
|
| Điểm canh đê xã Liên Châu |
| Đg đê tả SH | 2 |
|
|
| Địa phận xã Liên Châu |
| Đg đê tả SH | 2 |
|
|
| Tượng đài chiến thắng Đại Tự |
| Đg đê tả SH | 2 |
|
|
| Đường rẽ đi Yên Đồng |
| Đg đê tả SH | 2 |
|
|
| Điểm canh đê số 2 Đại Tự |
| Đg đê tả SH | 2 |
|
|
| Điểm canh đê số 1 Đại Tự |
| Đg đê tả SH | 2 |
|
|
| Giữa thôn Tân An - Ngũ Kiên |
| Đg đê tả SH | 2 |
|
|
| Ngã ba vào UBND Ngũ Kiên |
| Đg đê tả SH | 2 |
|
|
| Chợ chùa Ngũ Kiên |
| Đg đê tả SH | 2 |
|
|
| Đường rẽ đi Yên Đồng |
| Đg đê tả SH | 2 |
|
|
| UBND xã Tứ Trưng cũ |
| Đg đê tả SH | 2 | UBND xã Tứ Trưng cũ | 2 |
| UBND xã Tứ Trưng mới |
| Đg đê tả SH | 2 |
|
|
| Bến xe TT Vĩnh Tường | ĐT.304 |
| 0 |
| 3 |
| Ngã tư Vũ Di - Đường xã Tứ Trưng |
| Đg đê tả SH | 2 |
|
|
| Đường rẽ UBND xã Tam Phúc | QL.2C | Km 7 350 | 2 |
|
|
| Chùa Tam Phúc | QL.2C | Km 5 500 | 2 |
|
|
| Trường THPT Đội Cấn | QL.2C | Km 5 200 | 2 | Trường THPT Đội Cấn | 2 |
| Điếm Canh Đê | QL.2C | Km 4 950 | 2 |
|
|
| Hoàng Xá - Vĩnh Thịnh | QL.2C | Km 3 800 | 2 | Hoàng Xá - Vĩnh Thịnh | 2 |
| Đầu xóm Vĩnh Thịnh | QL.2C | Km 3 300 | 2 |
|
|
| Trường tiểu học Vĩnh Thịnh | QL.2C | Km 1 800 | 2 | Trường tiểu học Vĩnh Thịnh | 2 |
| Bến phà Vĩnh Thịnh | QL.2C |
| 1 |
|
|
| Tổng biển báo buýt 05 |
|
| 84 |
| 7 |
Tuyến | Biển báo buýt | QL.TL | Lộ trình | S.Lg | Nhà chờ | S.Lg |
06 | Chợ đình Đông Đạo | QL.2C | Km 20 500 | 2 |
|
|
Trường Dân tộc Nội trú tỉnh | QL.2C | Km 22 300 | 2 | Trường Dân tộc Nội trú tỉnh | 1 | |
Trường C1,C2 Thanh Vân | QL.2C | Km 23 100 | 2 |
|
| |
Cầu Thanh Vân | QL.2C | Km 23 610 | 2 | Cầu Thanh Vân | 1 | |
Xóm Thị Thanh Vân | QL.2C | Km 24 300 | 2 |
|
| |
Cổng nhà máy Hoa quả | QL.2C | Km 25 00 | 2 | Cổng nhà máy Hoa quả | 1 | |
Xóm Hủng Đạo Tú | QL.2C | Km 25 500 | 2 |
|
| |
cổng nhà máy bê tông Đạo Tú | QL.2C | Km 26 300 | 2 | cổng nhà máy bê tông Đạo Tú | 1 | |
Xóm Lẻ Đạo Tú | QL.2C | Km 27 350 | 2 |
|
| |
Gầm cầu Cao Tốc | QL.2C | Km 28 200 | 2 | Gầm cầu Cao Tốc | 2 | |
Long Trì Hợp Hòa | QL.2C | Km 28 800 | 2 |
|
| |
UBND huyện Tam Dương | QL.2C | Km 29 300 | 2 | UBND huyện Tam Dương | 2 | |
Ngã tư Me | QL.2C | Km 29 900 | 2 | Ngã tư Me | 1 | |
Chợ Me | QL.2C | Km 30 300 | 2 |
|
| |
Trường C1,C2 Hợp Hòa | QL.2C | Km 31 150 | 2 | Trường C1,C2 Hợp Hòa | 1 | |
BĐ thị trấn Hợp Hòa | QL.2C | Km 31 650 | 2 |
|
| |
Sân bóng Vinh Phú | QL.2C | Km 32 100 | 2 |
|
| |
Cầu Làng Đồi | QL.2C | Km 32 700 | 2 |
|
| |
Cầu Đôi Đồng Tĩnh | QL.2C | Km 34 350 | 2 | Cầu Đôi Đồng Tĩnh | 2 | |
Ngã Ba chợ Diện | QL.2C | Km 35 600 | 2 |
|
| |
Kè đá Đồng Tĩnh | QL.2C | Km 36 400 | 2 |
|
| |
Cầu Liễn Sơn | QL.2C | Km 37 500 | 2 |
|
| |
Ngã Ba Thái Hòa | QL.2C | Km 38 600 | 2 | Ngã Ba Thái Hòa | 2 | |
Trường THPT Thái Hòa | QL.2C | Km 39 050 | 2 |
|
| |
Đường rẽ UBND Thái Hòa | QL.2C | Km 39 750 | 2 |
|
| |
Đường rẽ đền Đông Định | QL.2C | Km 40 270 | 2 | Đường rẽ đền Đông Định | 2 | |
Cầu Đất Bắc Bình | QL.2C | Km 41 500 | 2 |
|
| |
Chợ Chang Bắc Bình | QL.2C | Km 42 00 | 2 | Chợ Chang Bắc Bình | 2 | |
Phòng Khám ĐK Bắc Bình | QL.2C | Km 42 750 | 2 | Phòng Khám ĐK Bắc Bình | 1 | |
UBND Bắc Bình | QL.2C | Km 43 500 | 2 |
|
| |
Trường C2 Bắc Bình | QL.2C | Km 44 200 | 2 |
|
| |
Thôn Phú Cường - Hợp Lý | QL.2C | Km 45 200 | 2 | Thôn Phú Cường - Hợp Lý | 1 | |
UBND Hợp Lý | QL.2C | Km 46 400 | 2 | UBND Hợp Lý | 1 | |
Khu 7 Hợp Lý | QL.2C | Km 47 100 | 2 |
|
| |
Đường rẽ UBND Quang Sơn | QL.2C | Km 47 600 | 2 | Đường rẽ UBND Quang Sơn | 2 | |
Thôn Kiên Đình Quang Sơn | QL.2C | Km 48 200 | 2 |
|
| |
Điểm cuối xã QS | QL.2C | Km 49 450 | 0 |
|
| |
| Tổng biển buýt 06 |
|
| 72 |
| 11 |
Tuyến | Biển báo buýt | QL.TL | Lộ trình | S.Lg | Nhà chờ | S.Lg |
07 | Đỉnh Dốc Láp | QL.2B | Km 0 300 | 2 |
|
|
| Vòng xuyến KĐT Hà Tiên | QL.2B | Km 1 00 | 2 | Vòng xuyến KĐT Hà Tiên | 2 |
| Chùa Hà | QL.2B |
| 2 | Chùa Hà | 1 |
| Trg TC Nghề số 11 | QL.2B |
| 2 | Trg TC Nghề số 11 | 1 |
| Nghĩa trang TPVY | QL.2B | Km 4 800 | 2 |
|
|
| Dốc Hữu Thủ | QL.2B | Km 5 900 | 2 |
|
|
| Trường Tăng | QL.2B | Km 6 100 | 2 | Trường Tăng | 2 |
| Khu dân cư | QL.2B | Km 6 700 | 2 |
|
|
| Cửa hàng XD Quân Đội | QL.2B | Km 7 400 | 2 |
|
|
| Đầu đường giao cắt 2B mới và cũ | QL.2B | Km 8 200 | 2 |
|
|
| Kiểm Lâm Tam Đảo | QL.2B | Km 8 700 | 2 | Kiểm Lâm Tam Đảo | 2 |
| Bưu điện Tam Đảo | QL.2B | Km 9 200 | 2 |
|
|
| UBND Huyện Tam Đảo | QL.2B | Km 10 00 | 2 |
|
|
| CA Tam Đảo | QL.2B | Km 10 600 | 2 | CA Tam Đảo | 2 |
| Trung tâm y tế tam đảo | QL.2B | Km 17 600 | 2 | Trung tâm y tế tam đảo | 2 |
| Cầu tre Hồ Sơn | ĐT.302 | Km 19 600 | 2 |
|
|
| cổng xóm làng Mạ | ĐT.302 | Km 20 100 | 2 |
|
|
| Cổng trường THPT Tam Đảo | ĐT.302 | Km 21 00 | 2 | Cổng trường THPT Tam Đảo | 2 |
| Ngã ba đi Tam Quan | ĐT.302 | Km 22 00 | 2 | Ngã ba đi Tam Quan | 2 |
| Xóm Nhân Lý | ĐT.302 | Km 23 00 | 2 |
|
|
| Đền Trình | ĐT.302 | Km 24 00 | 2 |
|
|
| Ngã ba Thiền Viện | ĐT.302 | Km 25 100 | 2 | Ngã ba Thiền Viện | 2 |
| chân dốc UBND Đại Đình | ĐT.302 | Km 25 800 | 2 |
|
|
| Đường vào Tây Thiên | ĐT.302 | Km 26 400 | 2 | Đường vào Tây Thiên | 1 |
| Xóm Sơn Đình | ĐT.302 | Km 27 900 | 2 |
|
|
| Xóm Sơn Đình | ĐT.302 | Km 27 400 | 2 |
|
|
| Xóm Đồng Lĩnh | ĐT.302 | Km 28 400 | 2 |
|
|
| Xóm Lục Liệu | ĐT.302 | Km 29 300 | 2 |
|
|
| Xóm Tân Đồng | ĐT.302 | Km 29 800 | 2 |
|
|
| Ngã ba Đạo Trù | ĐT.302 | Km 30 200 | 2 |
|
|
| UBND Đạo Trù | ĐT.302 | Km 31 500 | 2 | UBND Đạo Trù | 2 |
| Trại giam Vĩnh Quang | ĐT.302 | Km 32 100 | 2 |
|
|
| Ngầm tràn Yên Dương | ĐT.302 | Km 32 600 | 2 |
|
|
| Trường PTTH Tam Đảo II | ĐT.302 | Km 33 200 | 2 | Trường PTTH Tam Đảo II | 2 |
| Đầu cầu Trang | ĐT.302 | Km 35 200 | 2 | Đầu cầu Trang | 2 |
| Tổng biển buýt 07 |
|
| 70 |
| 13 |
Tuyến | Biển báo buýt | QL.TL | Lộ trình | S.Lg | Nhà chờ | S.Lg |
08 | Cổng Viện 74 |
| Đg TX P. Yên | 2 |
|
|
| Ngã tư bến xe Phúc Yên |
| Đg TX P. Yên | 2 |
|
|
| NH Công Thương P. Yên |
| Đg TX P. Yên | 2 |
|
|
| Khu Bách hóa (P. Trưng Trắc) |
| Đg TX P. Yên | 2 |
|
|
| Đầu phố Sóc Sơn |
| Đg TX P. Yên | 2 |
|
|
| Cổng XN Cơ khí 2 |
| Đg TX P. Yên | 2 |
|
|
| Ngõ 12 Đường Trần Phú |
| Đg TX P. Yên | 2 |
|
|
| Ngõ 16 Đường Trần Phú |
| Đg TX P. Yên | 2 | Ngõ 16 Đường Trần Phú | 2 |
| UBND xã Nam Viêm |
| Đg TT Xuân Hòa | 2 | UBND xã Nam Viêm | 2 |
| Cây xăng Xuân Hòa |
| Đg TT Xuân Hòa | 2 |
|
|
| NH Công Thương Xuân Hòa |
| Đg TT Xuân Hòa | 2 | NH Công Thương Xuân Hòa | 2 |
| Ngã tư Xuân Hòa |
| Đg TT Xuân Hòa | 2 |
|
|
| ĐH Sư phạm II |
| Đg TT Xuân Hòa | 2 | ĐH Sư phạm II | 2 |
| Khu KTX ĐHSPII |
| Đg TT Xuân Hòa | 2 |
|
|
| Trường CĐ Nghề cơ điện |
| Đg TT Xuân Hòa | 2 |
|
|
| XN Điện Quang 23 BQP |
| Đg TT Xuân Hòa | 2 |
|
|
| Cổng nhà máy xe đạp Xuân Hòa |
| Đg TT Xuân Hòa | 2 | Cổng nhà máy xe đạp Xuân Hòa | 2 |
| Ngõ 12 Đường Phạm Văn Đồng |
| Đg Phạm Văn Đồng | 2 |
|
|
| Xóm Quảng Tự - Đg Phạm Văn Đồng |
| Đg Phạm Văn Đồng | 1 |
|
|
| Đầu đường ĐT310 | ĐT.310 |
| 2 |
|
|
| Hạt quản lý đường bộ | ĐT.310 |
| 2 |
|
|
| Ngã tư Trung Mỹ - Bình Xuyên | ĐT.310 |
| 2 | Ngã tư Trung Mỹ - Bình Xuyên | 2 |
| Ngã ba KCN Bá Thiện | ĐT.310 |
| 2 | Ngã ba KCN Bá Thiện | 2 |
| Nhà thờ Bảo Sơn - Bá Hiến | ĐT.310B | Đg KCN | 2 |
|
|
| Trung tâm KCN Bá Thiện 2 | ĐT.310B | Đg KCN | 2 |
|
|
| Đầu đường rẽ Trung Mỹ | ĐT.310B | Đg KCN | 2 |
|
|
| Đầu khu tái định cư Bá Thiện | ĐT.310B | Đg KCN | 2 | Đầu khu tái định cư Bá Thiện | 2 |
| Cổng BQL KCN Bình Xuyên 2 | ĐT.310B | Đg KCN | 2 |
|
|
| Miếu Bá Cầu | ĐT.310B | Đg KCN | 2 |
|
|
| Cầu vượt đường sắt | ĐT.310B | Đg KCN | 2 |
|
|
| Xóm Bá Cầu | ĐT.310B | Đg KCN | 2 |
|
|
| Cty PIAGIO | ĐT.310B | Đg KCN | 2 | Cty PIAGIO | 2 |
| Ngã ba đầm Cả | ĐT.310B | Đg KCN | 1 |
|
|
| Đầu đường xã Tân Phong | ĐT.303 |
| 2 |
|
|
| Đạo Đức | ĐT.303 |
| 2 |
|
|
| Đường rẽ Phú Xuân | ĐT.303 |
| 2 |
|
|
| Cổng làng Láng 2 | ĐT.303 |
| 2 | Cổng làng Láng 2 | 2 |
| Cổng làng Láng 1 | ĐT.303 |
| 2 |
|
|
| Cầu Trắng Đinh Xã, Nguyệt Đức | ĐT.303 |
| 2 | Cầu Trắng Đinh Xã, Nguyệt Đức | 1 |
| Công ty gốm Tân Thịnh | ĐT.303 |
| 2 |
|
|
| Khu Di tích chùa Vĩnh Sơn | ĐT.303 |
| 2 | Khu Di tích chùa Vĩnh Sơn | 3 |
| Cổng làng VH Vĩnh Đông | ĐT.303 |
| 2 |
|
|
| Trường THCS TT Yên Lạc | ĐT.303 |
| 2 | Trường THCS TT Yên Lạc | 2 |
| Cổng UBND Xã Tam Hồng | ĐT.303 |
| 2 |
|
|
| Cổng làng Bình Lâm - Tam Hồng | ĐT.303 |
| 2 |
|
|
| Cuối thôn Yên Tâm - Yên Đồng | ĐT.303 |
| 2 |
|
|
| Trường Tiểu học Yên Đồng | ĐT.303 |
| 2 | Trường Tiểu học Yên Đồng | 1 |
| Cuối thôn Yên Thị - Tứ Trưng | ĐT.303 |
| 2 |
|
|
| Bxe TT Vĩnh Tường | ĐT.304 |
|
|
|
|
| Tổng biển buýt 08 |
|
| 94 |
| 13 |
Tuyến | Biển báo buýt | QL.TL | Lộ trình | S.Lg | Nhà chờ | S.Lg |
09 | Xóm Chùa Tối - k.Xá |
|
| 2 |
|
|
| Xóm Hoàng Tân - Kim Xá |
|
| 2 |
|
|
| Thôn Cẩm Thiền |
|
| 2 |
|
|
| Ngã ba chợ Vàng | ĐT.305 | Km 16 500 | 2 |
|
|
| Xóm chằm Hoàng Đan | ĐT.309 | Km 7 900 | 2 |
|
|
| UBND Hoàng Đan | ĐT.309 | Km 8 200 | 2 | UBND Hoàng Đan | 2 |
| Xóm Bắc Hoàng Đan | ĐT.309 | Km 9 100 | 2 |
|
|
| Z72 Đường đi Duy Phiên | ĐT.309 | Km 9 900 | 2 |
|
|
| Xóm Ngọc Thanh rẽ cầu Bì La | ĐT.309 | Km 10 700 | 2 |
|
|
| BVĐK Tam Dương | ĐT.309 | Km 11 700 | 2 | BVĐK Tam Dương | 2 |
| Xóm Đồi Hợp Hòa | ĐT.309 | Km 12 100 | 2 |
|
|
| Bưu điện Tam Dương | ĐT.309 | Km 12 600 | 2 |
|
|
| Đường rẽ xóm Bảo Chúc | ĐT.309 | Km 13 00 | 2 |
|
|
| Địa phận thị trấn H. Hòa | ĐT.309 | Km 13 600 | 2 |
|
|
| Xóm Bồ Yên Hướng Đạo | ĐT.309 | Km 14 650 | 2 | Xóm Bồ Yên Hướng Đạo | 2 |
| Đình Hướng Đạo | ĐT.309B | Km 0 400 | 2 |
|
|
| Xóm Giếng Mát Hướng Đạo | ĐT.309B | Km 1 300 | 2 |
|
|
| Địa phận xã Hướng Đạo | ĐT.309B | Km 2 00 | 2 |
|
|
| Xóm Láy xã Hướng Đạo | ĐT.309B | Km 2 800 | 2 |
|
|
| Xóm Ninh Hà - Kim Long | ĐT.309B | Km 4 00 | 2 | Xóm Ninh Hà - Kim Long | 2 |
| Xóm đồng Bông - Kim Long | ĐT.309B | Km 4 600 | 2 |
|
|
| Chợ số 8 Kim Long | ĐT.309B | Km 5 200 | 2 |
|
|
| UBND Xã Kim Long | ĐT.309B | Km 5 700 | 2 | UBND Xã Kim Long | 2 |
| Cổng xóm số 8 Kim Long |
|
| 2 |
|
|
| Ngã ba đi Tam Đảo đường 2B cũ |
| Km 7 00 | 2 |
|
|
| Ngã tư km6 đường đi Quang Hà |
| Km 12 100 | 2 | Ngã tư km6 đường đi Quang Hà | 2 |
| Cty gạch ốp lát An Thịnh |
| Km 10 700 | 2 |
|
|
| Ngã tư Sơn Bỉ TT Gia Khánh |
| Km 9 900 | 2 |
|
|
| Chợ chiều Gia Khánh |
| Km 9 350 | 2 |
|
|
| UBND TT Gia Khánh |
| Km 8 700 | 2 | UBND TT Gia Khánh | 1 |
| Chợ Lớn TT Gia Khánh |
| Km 7 800 | 2 |
|
|
| Trường C3 Quang Hà |
| Km 7 600 | 2 | Trường C3 Quang Hà | 1 |
| Cây xăng Thanh Tùng |
| Km 7 00 | 2 |
|
|
| Trường THPT Nguyễn Duy Thì |
| Km 6 600 | 2 | Trường THPT Nguyễn Duy Thì | 2 |
| Trường C1,C2 Hương Sơn |
| Km 5 400 | 2 | Trường C1,C2 Hương Sơn | 2 |
| Ngã Tư Tam Lộng |
| Km 4 800 | 2 |
|
|
| Địa phận xã Hương Sơn |
| Km 4 400 | 2 |
|
|
| Địa phận xã Tam Hợp |
| Km 3 400 | 2 |
|
|
| Trường cơ khí Nông nghiệp |
| Km 2 800 | 2 | Trường cơ khí Nông nghiệp | 1 |
| Qua Nghĩa trang Trần Hưng Đạo |
| Km 2 100 | 2 |
|
|
| Địa phận xã Tam Hợp |
| Km 1 700 | 2 | Địa phận xã Tam Hợp | 2 |
| Đầu xã Tân Hợp |
| Km 1 00 | 2 |
|
|
| Ngã ba Hương Canh |
| Km 0 400 | 2 |
|
|
| Ngã ba Hương Canh |
| Km 0 500 | 2 |
|
|
| Tổng biển buýt 09 |
|
| 88 | 596 Biển báo | 3 |
TT | Nội dung | Chi phí (đồng) | Ghi chú |
I | Chi phí xây dựng hệ thống | 5.000.000.000 |
|
1 | Phần mềm quản lý | 1.000.000.000 |
|
2 | Ứng dụng khai thác | 1.000.000.000 |
|
3 | Khảo sát xây dựng CSDL | 1.500.000.000 |
|
4 | Xây dựng CSHT CNTT | 1.500.000.000 |
|
II | Chi phí khai thác hệ thống |
|
|
1 | Lắp đặt thiết bị GSHT (1 lần) | 5.100.000 | Cho 1 phương tiện (66x5.100.000= 336.000.000) |
2 | Bảo trì phần mềm | 50.000.000 | Hàng năm |
3 | Bảo trì ứng dụng | 61.000.000 | Hàng năm |
4 | Dịch vụ dữ liệu di động (Sim4G) | 30.000-50.000 | Hàng tháng |
Phụ lục 4.1: Phiếu khảo sát đối tượng sử dụng xe buýt
Đề án “Nâng cao chất lượng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025”
Cán bộ khảo sát:………………………………………………………………………………
Ngày khảo sát: .………………….
Tuyến số:
I. Đối tượng sử dụng xe buýt
TT | Tên trạm | Số lượng và đối tượng hành khách (HK) lên tại trạm | ||||||
Học sinh, sinh viên | Nhân viên văn phòng, cán bộ công nhân viên | Kinh doanh, buôn bán | Công nhân | Nông dân | Lao động tự do | Khác | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Mục đích chuyến đi
TT | Tên trạm | Mục đích chuyến đi | ||||||
Đi học | Đi làm | Đi chơi | Khám chữa bệnh | Thăm nom | Vãng lai | Khác | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 4.2: Phiếu điều tra xã hội học về chất lượng VTHKCC bằng xe buýt
Đề án “Nâng cao chất lượng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025”
Cán bộ khảo sát:………………………………………………………………………………
Ngày khảo sát: .………………….
I. Thông tin chung về người được điều tra, phỏng vấn
1. | Giới tính: |
| Nam |
| Nữ |
|
|
|
|
|
|
2. | Độ tuổi: |
| Dưới 16 |
| Từ 25 đến 55 |
|
|
| Từ 16 đến 24 |
| Trên 55 |
|
|
|
|
|
|
3. | Nghề nghiệp: |
| Học sinh/sinh viên |
| Công nhân |
|
|
| NVVP, cán bộ, viên chức |
| Nông dân |
|
|
| Kinh doanh, buôn bán |
| Lao động tự do |
|
|
| Khác (ghi rõ): |
|
|
II. Phần câu hỏi về QUAN ĐIỂM đối với XE BUÝT
4. Anh/ chị có sử dụng xe buýt không?
| Có |
| Không |
| Thỉnh thoảng |
5. Mức độ thường xuyên sử dụng xe buýt của anh/ chị?
| > 10 lần/tuần |
| 6-10 lần/ tuần |
| 1-5 lần/ tuần |
6. Đánh giá của anh/ chị về mức giá vé hiện nay
6a Giá vé lượt (đồng)
| Thấp |
| Bình thường |
| Cao |
6b Giá vé tháng đối với đối tượng không ưu tiên (đồng)
| Thấp |
| Bình thường |
| Cao |
7. Theo anh/ chị, mức giá vé xe buýt hợp lý là bao nhiêu?
7a Giá vé lượt (đồng)
| 5.000-7.000 |
| 7.000-10.000 |
| >10.000 |
7b Giá vé tháng đối tượng không ưu tiên (đồng)
| 50.000-100.000 |
| 100.000-150.000 |
| 150.000-200.000 |
8. Khoảng cách từ nhà của anh/ chị ra điểm dừng xe buýt gần nhất
| <200m |
| 200-500m |
| 500-1.000m |
| >1.000m |
| Không xác định |
|
|
9. Thời gian chờ đợi lâu nhất mà anh/ chị có thể chấp nhận nếu sử dụng xe buýt?
| <10 phút |
| 10-15 phút |
| 15-20 phút |
| 20-30 phút |
| > 30 phút |
|
|
10. Đánh giá của anh/ chị về chất lượng VTHKCC bằng xe buýt Vĩnh Phúc
Rất kém< 3 điểm | Kém: 3-5 điểm | Trung bình: 5-7 điểm |
Khá: 7-9 điểm | Tốt: >9 điểm |
|
- Thông tin xe buýt | …… điểm | |
- Tần suất chạy xe | …… điểm | |
- Thái độ nhân viên | …… điểm | |
- Chất lượng phương tiện | …… điểm | |
- Tiện nghi tại nhà chờ | …… điểm | |
- Tiếp cận nhà chờ | …… điểm | |
- Mạng lưới tuyến hợp lý | …… điểm | |
- An toàn, an ninh | …… điểm |
11. Theo anh/ chị, VTHKCC bằng xe buýt tỉnh Vĩnh Phúc cần điều chỉnh vấn đề gì
TT | Vấn đề đề | Ý kiến | |||
- | Cải thiện giá vé phù hợp |
| Đồng ý |
| Không đồng ý |
- | Cải thiện thái độ nhân viên phục vụ |
| Đồng ý |
| Không đồng ý |
- | Cải thiện chất lượng phương tiện |
| Đồng ý |
| Không đồng ý |
- | Bố trí điểm dừng, nhà chờ hợp lý, bổ sung điểm dừng, nhà chờ tại các khu công nghiệp, khu dân cư |
| Đồng ý |
| Không đồng ý |
- | Tăng cường cung cấp thông tin thông qua các phần mềm trên thiết bị di dộng, trên trang web |
| Đồng ý |
| Không đồng ý |
- | Tăng tần suất phục vụ |
| Đồng ý |
| Không đồng ý |
- | Điều chỉnh mạng lưới tuyến |
| Đồng ý |
| Đồng ý |
12. Góp ý khác của anh chị về chất lượng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt tỉnh Vĩnh Phúc
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Xin trân trọng cảm ơn!
ĐỀ XUẤT DANH MỤC NHÀ CHỜ CẢI TẠO, CHỈNH ĐẢM BẢO YÊU CẦU KỸ THUẬT, AN TOÀN GIAO THÔNG
TT | Nhà chờ | Vị trí |
I | Vĩnh Yên |
|
1 | Kho bạc Nhà nước tỉnh | QL2, Km 33 900 |
2 | Xóm Gạch | QL2, Km 34 250 |
3 | Bưu điện Đồng Tâm | QL2, Km 36 500 |
4 | Ngã tư Hợp Thịnh | QL2, Km 39 200 |
5 | BOT trạm thu phí | QL2, Km 26 700 |
II | Phúc Yên, Vĩnh Tường |
|
1 | Trước cổng cty HonDa | QL2, Km 14 600 |
2 | Thép Việt Đức QL2 | QL2 |
3 | Vòng xuyến KCN Bình Xuyên | QL2, Km 21 850 |
4 | Ngã ba Đàm Cả | QL2, Km 23 250 |
5 | Gần lối rẽ UBND xã Trung Mỹ | ĐT.310 |
III | Tam Dương |
|
1 | Bờ tường UBND xã Hợp Lý | QL2C |
2 | Ngã tư Me | QL.2C, Km 30 300 |
3 | Thôn Phú Cường xã Hợp Lý | QL.2C |
IV | Vĩnh Tường |
|
1 | Bờ rào cổng Trụ sở phòng cháy huyện Vĩnh Tường | QL.2C, Km 13 500 |
2 | Cạnh cổng trường THPT Đội Cấn | QL.2C |
3 | Cổng trường THPT Lê Xoay |
|
V | Tam Đảo |
|
1 | Bờ tường UBND xã Đạo Trù | ĐT.302 |
2 | Bờ tường trường THPT Tam Đảo II | ĐT.302 |
VI | Yên Lạc |
|
1 | Đường Bình Định - Cốc Lâm | ĐT.305 |
2 | Gần cầu Trắng - Định Xá, Nguyệt Đức | ĐT.303 |
VII | Lập Thạch |
|
1 | Đê Đồng Ích | ĐT.305 |
2 | Cổng Chợ Xuân Lôi | ĐT.305 |
VIII | Sông Lô |
|
1 | Bờ rào gần nghĩa trang Nhạo Sơn | ĐT.307 |
1 Tuyến VP-02 Xuân Hòa (Phúc Yên) – Mê Linh Plaza đã có quy hoạch năm 2007, tuy nhiên trùng 1 phần với tuyến VP-01 và tuyến 92,58 (Hà Nội) nên chưa khai thác.
2 Khoảng cách từ từ nhà, cơ quan, trường học đến điểm dừng, nhà chờ, điểm đầu cuối, điểm trung chuyển xe buýt trong bán kính dưới 500m.
3 Theo kết quả khảo sát nhu cầu sử dụng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt đối với học sinh, sinh viên là 78,3%, công nhân là 84,1%.
- 1Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 1881/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2018-2020”
- 3Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2019 về nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2019-2020
- 4Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2022 về phát triển, nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030
- 1Quyết định 256/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Quyết định 1509/QĐ-BGTVT năm 2011 phê duyệt chiến lược phát triển giao thông nông thôn Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 1883/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Quyết định 113/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 55/2012/QĐ-TTg sửa đổi việc miễn tiền thuê đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách công cộng tại Quyết định số 62/2009/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 355/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 356/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1071/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020
- 12Quyết định 3779/QĐ-CT năm 2010 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 13Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 14Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 15Quyết định 198/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng phía bắc đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 18Quyết định 2285/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 19Quyết định 2286/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
- 20Thông tư 133/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 21Thông tư 65/2014/TT-BGTVT về định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 22Quyết định 214/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 13/2015/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 25Quyết định 1468/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 27Quyết định 2053/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Thông tư 02/2016/TT-BTC Hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo Quyết định 13/2015/QĐ-TTg về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 29Quyết định 326/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Quyết định 768/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng Vùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 32Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 33Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2016 thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Vĩnh Phúc
- 34Quyết định 42/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2020
- 35Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 36Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế hỗ trợ phát triển hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 37Quyết định 1881/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2018-2020”
- 38Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2019 về nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2019-2020
- 39Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TU về nâng cao thu nhập và phúc lợi của người dân Vĩnh Phúc đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 40Quyết định 1448/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 theo hướng phát triển bền vững, nâng cao chất lượng tăng trưởng
- 41Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2022 về phát triển, nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030
Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 707/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Khước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết