- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Công văn số 6106/VPCP-CN về việc điều chỉnh Quy hoạch Đường sông Việt Nam đến năm 2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Nghị định 107/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 5Quyết định 355/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1071/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, thẩm duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ văn bản số 6106/VPCP-CN ngày 25/10/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc “Ủy quyền Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tổ chức thẩm định và phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sông Việt Nam đến năm 2020 theo đúng quy định hiện hành”;
Xét tờ trình số 325/TTr-CĐTNĐ ngày 11/3/2013 của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam trình phê duyệt Quy hoạch rà soát, cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
I. Quan điểm và mục tiêu phát triển
1. Quan điểm phát triển
- Phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa (ĐTNĐ) phải phù hợp với Chiến lược phát triển GTVT Việt Nam và kết nối đồng bộ với các phương thức vận tải khác để phát huy hiệu quả của toàn hệ thống. Chú trọng phát triển mạnh giao thông vận tải ĐTNĐ tại vùng đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng để phát huy lợi thế vùng. Phát triển vận tải sông pha biển để tham gia vận tải hàng hóa trên hành lang Bắc Nam, nhằm giảm tải cho hệ thống đường bộ, giảm thiểu tác động môi trường, cải thiện an toàn giao thông.
- Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải ĐTNĐ theo hướng hiện đại, đồng bộ cả về luồng tuyến, cảng bến, công nghệ quản lý, xếp dỡ, nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải trong từng thời kỳ, phấn đấu từng bước giảm giá thành vận tải, nâng cao chất lượng dịch vụ, đảm bảo an toàn giao thông và vệ sinh môi trường.
- Từng bước hiện đại hóa, trẻ hóa đội tàu vận tải, tăng trọng tải và tốc độ hành thủy trên các tuyến vận tải nhằm nâng cao hiệu quả khai thác. Phát triển đội tàu có cơ cấu hợp lý, phù hợp với điều kiện luồng lạch và bảo đảm an toàn khai thác.
- Quan tâm đến đào tạo nguồn nhân lực, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và từng bước hoàn chỉnh hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật... nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước chuyên ngành.
- Huy động mọi nguồn lực trong và ngoài nước, từ các thành phần kinh tế, dưới nhiều hình thức đầu tư khác nhau để phát triển giao thông vận tải ĐTNĐ.
- Cùng với quá trình đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng, chú trọng công tác quản lý, bảo trì để kéo dài tuổi thọ công trình, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư.
2. Mục tiêu phát triển
- Đảm nhận khối lượng vận tải hàng hóa 17% và hành khách 4,5% trong khối lượng vận tải của toàn ngành, chủ yếu là hàng rời khối lượng lớn, hàng siêu trường, siêu trọng... Đáp ứng được nhu cầu vận tải trong từng thời kỳ với chất lượng dịch vụ ngày càng nâng cao, giá thành hợp lý và có khả năng cạnh tranh cao. Đảm bảo kết nối thuận lợi với các phương thức vận tải khác.
- Đầu tư nâng cấp đưa vào cấp kỹ thuật các tuyến vận tải thủy chính. Đưa vào khai thác các tuyến vận tải sông pha biển. Từng bước kênh hóa các đoạn sông qua đô thị lớn. Hiện đại hóa thiết bị công nghệ quản lý và bốc xếp tại các cảng ĐTNĐ chính ở các vùng kinh tế trọng điểm. Xây dựng các cảng khách ở các thành phố có kết nối với hệ thống giao thông vận tải ĐTNĐ.
- Nâng cấp các nhà máy đóng mới và sửa chữa phương tiện để đáp ứng được nhu cầu đóng mới và sửa chữa phương tiện ĐTNĐ hoạt động trên sông và ven biển.
II. Quy hoạch phát triển đến năm 2020
1. Về vận tải
Mức đảm nhận vận tải hàng hóa là 17%, vận tải hành khách là 4,5% khối lượng vận tải của toàn ngành. Tốc độ tăng trưởng khối lượng vận tải hàng hóa bình quân 8%/năm về tấn và 8,5% về T.Km, 2,5% về hành khách và 3,4% về hành khách.Km. Năm 2020 vận tải đạt 356 triệu tấn hàng hóa và 280 triệu lượt hành khách. Khối lượng luân chuyển hàng hóa năm 2020 đạt 77.640 triệu tấn.Km; hành khách đạt 6.000 triệu lượt hành khách.Km.
2. Về đội tàu
Phát triển đội tàu theo hướng trẻ hóa, hiện đại hóa và phát triển đội tàu sông pha biển.
Năm 2020 cơ cấu theo đầu phương tiện của đội tàu kéo đẩy là 30%, đội tàu tự hành là 70%, tuổi tàu bình quân là 5-7 năm. Tốc độ chạy tàu bình quân đạt 10-12 km/h đối với tàu kéo đẩy và 15-18 km/h đối với tàu tự hành, Quy mô đội tàu vận tải hàng hóa đạt 12 triệu TPT, đội tàu vận tải hành khách đạt 1 triệu ghế.
- Đội tàu khu vực phía Bắc: đoàn kéo đẩy 1.200-1.600 tấn; tự hành đến 800 tấn; tàu sông pha biển đến 3.000 tấn; tàu khách thường đến 120 ghế; tàu khách nhanh đến 90 ghế.
- Đội tàu khu vực phía Nam: đoàn kéo đẩy 1.200-1.600 tấn; tự hành đến 1.600 tấn; tàu sông pha biển đến 5.000 tấn; tàu khách thường đến 120 ghế; tàu khách nhanh đến 90 ghế.
3. Về hệ thống kết cấu hạ tầng
a) Các tuyến vận tải thủy chính: Gồm 45 tuyến. Trong đó:
Khu vực phía Bắc: có 17 tuyến. Cụ thể như sau:
- Tuyến Quảng Ninh - Ninh Bình (qua sông Đào Hải Phòng, sông Luộc): Từ cửa Lục đến cảng Ninh Phúc; cấp II, dài khoảng 264,0 km.
- Tuyến Cửa Đáy - Ninh Bình: Từ cửa Đáy đến cảng Ninh Phúc; cấp I, dài khoảng 72 km.
- Tuyến cảng Hà Nội đến cửa Lạch Giang (cửa sông Ninh Cơ); cấp I, dài khoảng 196 km.
- Tuyến Hải Phòng - Hà Nội (qua sông Đuống): Từ cảng Hải Phòng đến cảng Hà Nội; cấp II, dài khoảng 154,5 km.
- Tuyến Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai: Từ cảng Hà Nội đến ngã ba Nậm Thi (thành phố Lào Cai); cấp II-III-IV, dài khoảng 365,5km.
Đoạn cảng Hà Nội - cảng Việt Trì: Cấp II, dài khoảng 74 km.
Đoạn cảng Việt Trì - cảng Yên Bái: Cấp III, dài khoảng 125 km.
Đoạn cảng Yên Bái - ngã ba Nậm Thi (thành phố Lào Cai): Cấp IV, dài khoảng 166 km.
- Tuyến Việt Trì - Hòa Bình: Từ cảng Việt Trì đến cảng Hòa Bình; cấp III, dài khoảng 74 km.
- Tuyến Quảng Ninh - Ninh Bình (qua cửa Lạch Giang): Từ cửa Lục đến cảng Ninh Phúc, cấp đặc biệt, dài khoảng 178,5 km.
- Tuyến Việt Trì - Tuyên Quang - Na Hang; cấp III-IV, dài khoảng 186 km.
Đoạn cảng Việt Trì đến ngã ba Lô Gâm: Cấp III, dài 115 km.
Đoạn Ngã ba Lô Gâm đến hạ lưu đập thủy điện Tuyên Quang: cấp IV, dài khoảng 71 km.
- Tuyến Phả Lại - Đa Phúc: Từ cảng Phả Lại đến cảng Đa Phúc; cấp III, dài khoảng 86 km.
- Tuyến Phả Lại - Á Lữ: Từ cảng Phả Lại đến cảng Á Lữ; cấp III, dài khoảng 35 km.
- Tuyến Ninh Bình - Thanh Hóa: Từ cảng Ninh Phúc đến cảng Lễ Môn; cấp III, dài khoảng 129 km.
- Tuyến Vạn Gia - Ka Long (trên sông Ka Long): Từ cảng Vạn Gia đến bến Ka Long (thành phố Móng Cái); cấp III, dài khoảng 17 km.
- Tuyến vùng hồ thủy điện Hòa Bình: Từ cảng Ba cấp đến cảng Bản Két; cấp I-II, dài khoảng 203 km.
Đoạn từ cảng Ba Cấp đến cảng Tạ Hộc: Cấp I, dài khoảng 165 km.
Đoạn từ cảng Tạ Hộc đến cảng Bản Két: Cấp II, dài khoảng 38 km.
- Tuyến vùng hồ thủy điện Sơn La: Từ đập thủy điện Sơn La đến hạ lưu đập thủy điện Lai Châu; cấp III, dài khoảng 175 km.
- Tuyến vùng hồ thủy điện Lai Châu: Từ đập thủy điện Lai Châu lên thượng lưu; cấp III, dài khoảng 64 km.
- Tuyến vùng hồ thủy điện Thác Bà: Từ đập thủy điện Thác Bà đến Cẩm Nhân; cấp I, dài khoảng 50 km.
- Tuyến vùng thủy điện Tuyên Quang: Từ đập thủy điện Tuyên Quang lên thượng lưu; cấp III, dài khoảng 16 km.
Khu vực miền Trung: có 10 tuyến. Cụ thể như sau:
- Tuyến trên sông Mã: Từ cửa Lạch Trào đến Hàm Rồng; cấp I-II, dài khoảng 19,5km.
Đoạn cửa Lạch Trào - cảng Lễ Môn: Cấp I, dài khoảng 10,5 km.
Đoạn cảng Lễ Môn - Hàm Rồng: Cấp II, dài khoảng 9 km.
- Tuyến trên sông Lèn: Từ cửa Lạch Sung đến bến Đò Lèn; cấp III, dài khoảng 23,5km.
- Tuyến trên sông Lam: Từ Cửa Hội đến Đô Lương; cấp I-III, dài khoảng 108 km.
Đoạn Cửa Hội - Bến Thủy: Cấp I, dài khoảng 19 km.
Đoạn Bến Thủy - Đô Lương: Cấp III, dài khoảng 89 km.
- Tuyến trên sông Nghèn: Từ cửa Sót đến cầu Nghèn; cấp II-III, dài khoảng 34,5 km.
Đoạn Cửa Sót - cảng Hộ Độ: Cấp II, dài khoảng 14 km.
Đoạn cảng Hộ Độ - cầu Nghèn: Cấp III, dài khoảng 20,5 km.
- Tuyến trên sông Gianh: từ cửa Gianh đến Đồng Lào; cấp I-III, dài khoảng 63,5 km.
Đoạn cửa Gianh đến cảng Gianh: Cấp I, dài khoảng 2,5 km.
Đoạn cảng Gianh đến Lèn Bảng: Cấp II, dài 29,5km.
Đoạn Lèn Bảng đến Đồng Lào: Cấp III, dài khoảng 33,5 km.
- Tuyến trên sông Nhật Lệ: từ cửa Nhật Lệ - cầu Long Đại; cấp I-III, dài khoảng 23 km.
Đoạn cửa Nhật Lệ - cảng Nhật Lệ: cấp I, dài khoảng 3,2 km.
Đoạn cảng Nhật Lệ - cầu Long Đại: cấp III, dài khoảng 19,8 km.
- Tuyến trên sông Hiếu - sông Thạch Hãn: Từ Cửa Việt đến đập Trầm; cấp III, dài khoảng 50 km.
- Tuyến trên sông Hương: Từ cửa Thuận An đến bến ngã ba Tuần; cấp III, dài khoảng 34 km.
- Tuyến Hội An - Cù Lao Chàm: Từ cảng Hội An đến cảng Bãi Làng; cấp I-III, dài khoảng 23,5 km.
Đoạn Hội An - Cửa Đại, trên sông Thu Bồn: Cấp III, dài khoảng 6,5 km.
Đoạn Cửa Đại - cảng Bãi Làng (Cù Lao Chàm), tuyến ra đảo: Cấp I, dài khoảng 17 km.
- Tuyến cảng Sông Hàn - cảng Kỳ Hà: cấp III, dài khoảng 101 km.
Đoạn cảng sông Hàn-ngã ba Vĩnh Điện (sông Hàn, sông Vĩnh Điện): Cấp III, dài khoảng 29 km.
Đoạn ngã ba Vĩnh Điện - cảng Hội An (sông Thu Bồn): Cấp III, dài khoảng 14,5 km.
Đoạn cảng Hội An - cảng Kỳ Hà (sông Trường Giang): Cấp III, dài khoảng 57,5 km.
Khu vực phía Nam: Có 18 tuyến. Cụ thể như sau:
- Tuyến Cửa Tiểu - biên giới Campuchia: Từ cửa Tiểu đến cửa khẩu Thường Phước (Đồng Tháp); cấp đặc biệt, dài khoảng 218 km.
- Tuyến Cửa Định An - biên giới Campuchia; cấp đặc biệt và cấp I, dài khoảng 211 km.
Đoạn từ cửa Định An đến ngã ba Tân Châu (An Giang): Cấp đặc biệt, dài khoảng 184 km.
Đoạn ngã ba Tân Châu đến Biên giới Campuchia: Cấp I, dài 27 km.
- Tuyến Sài Gòn - Cà Mau (qua kênh Xà No): Từ ngã ba kênh Tẻ (giao với sông Sài Gòn) đến cảng Cà Mau; cấp III, dài khoảng 336 km
- Tuyến Vũng Tàu - Thị Vải - Sài Gòn - Mỹ Tho - Cần Thơ (đổi tên từ tuyến Vũng Tàu - Thị Vải - ĐBSCL): Từ cảng Bến Đình (thành phố Vũng Tàu) đến cảng Cần Thơ; cấp đặc biệt và cấp II, dài khoảng 242,5 km.
Đoạn Vũng Tàu - Thị Vải: Cấp đặc biệt, dài khoảng 28,5 km.
Đoạn Thị Vải - Sài Gòn: Cấp II, dài khoảng 65 km (bao gồm một số sông địa phương).
Đoạn Sài Gòn - Mỹ Tho: Cấp II, dài khoảng 38,5 km.
Đoạn Mỹ Tho - Cần Thơ (qua sông Măng Thít): Cấp II, dài khoảng 110,5 km.
- Tuyến Sài Gòn - Kiên Lương (qua kênh Lấp Vò): Từ ngã ba kênh Tẻ qua Kiên Lương đến đầm Hà Tiên; cấp III, dài khoảng 320 km.
- Tuyến duyên hải Sài Gòn - Cà Mau: Cấp III, dài khoảng 367 km.
Đoạn Sài Gòn - Đại Ngãi: từ ngã ba kênh Tẻ - cảng Đại Ngãi: Cấp III, dài khoảng 179 km.
Đoạn Đại Ngãi - Cà Mau: Từ cảng Đại Ngãi đến cảng Cà Mau; cấp III, dài khoảng 188 km.
- Tuyến Sài Gòn - Bến Súc (sông Sài gòn): Từ ngã ba kênh Tẻ đến cảng Bến Súc (Bình Dương); cấp III, dài khoảng 90 km.
- Tuyến Sài Gòn - Bến Kéo (sông Vàm Cỏ Đông): Từ ngã ba kênh Tẻ đến cảng Bến Kéo (thị xã Tây Ninh); cấp III, dài khoảng 142,9 km.
- Tuyến Sài Gòn - Mộc Hóa (sông Vàm Cỏ Tây): Từ ngã ba kênh Tẻ đến cảng Mộc Hóa; cấp III, dài khoảng 143,4 km.
- Tuyến Sài Gòn - Kiên Lương (qua kênh Tháp Mười số 1): Từ ngã ba kênh Tẻ đến Ba Hòn (thị trấn Kiên Lương); cấp III, dài khoảng 288 km.
- Tuyến Mộc Hóa - Hà Tiên: Từ cảng Mộc Hóa đến đầm Hà Tiên; cấp III; dài khoảng 214 km.
- Tuyến Sài Gòn - Hiếu Liêm (sông Đồng Nai): Từ ngã ba kênh Tẻ đến cảng Hiếu Liêm (Đồng Nai); cấp III, dài khoảng 90 km
- Tuyến trên kênh 28 - kênh Phước Xuyên: Từ thị trấn Cái Bè đến thị trấn Sa Rài (Tân Hồng, Đồng Tháp); cấp III, dài khoảng 76 km.
- Tuyến Rạch Giá - Cà Mau: Từ cảng Tắc Cậu đến cảng Cà Mau; cấp III, dài khoảng 109 km.
- Tuyến Sài Gòn - Hà Tiên (qua kênh Tháp Mười số 2): Từ ngã ba kênh Tẻ - kênh Tri Tôn Hậu Giang - kênh Tám Ngàn (kênh số 1) - đầm Hà Tiên; cấp III, dài khoảng 277,6 km.
- Tuyến Cần Thơ - Cà Mau (kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp): Từ cảng Cần Thơ đến cảng Cà Mau; cấp III, dài khoảng 102 km.
- Tuyến sông Hàm Luồng: Từ ngã ba sông Tiền đến cửa Hàm Luông; cấp đặc biệt, dài khoảng 90 km.
- Tuyến sông Cổ Chiên: Từ cửa Cổ Chiên đến ngã ba sông Tiền; cấp I - cấp đặc biệt, dài khoảng 109 km.
Đoạn cửa Cổ Chiên đến ngã ba kênh Trà Vinh: Cấp I, dài khoảng 46 km;
Đoạn ngã ba kênh Trà Vinh đến Ngã ba Cổ Chiên: Cấp đặc biệt, dài khoảng 63 km.
b) Tuyến ven biển
Từng bước phát triển tuyến ven biển để khai thác lợi thế tự nhiên của đất nước. Trước mắt, khai thác vận tải phù hợp với thông số kỹ thuật luồng cửa sông trong điều kiện hiện trạng (có phụ lục kèm theo), về lâu dài, cải tạo, chỉnh trị các luồng cửa sông đảm bảo có độ sâu chạy tàu tương đồng với cấp kỹ thuật của luồng tàu trong sông; tiến tới xây dựng hoàn chỉnh hệ thống luồng cửa sông đáp ứng nhu cầu vận tải ven biển.
c) Hệ thống cảng ĐTNĐ
Khu vực phía Bắc:
- Cảng hàng hóa: gồm 66 cảng, công suất quy hoạch đến năm 2020 là 42,01 triệu tấn/năm. Cụ thể như sau:
TT | Tên cảng | Tỉnh, thành phố | Quy hoạch đến năm 2020 | Định hướng đến năm 2030 | ||
Cỡ tàu lớn nhất (T) | Công suất (Ngàn T/năm) | Cỡ tàu lớn nhất (T) | Công suất (Ngàn T/năm) | |||
I | Các cảng chính |
|
| 10.990 |
| 15.200 |
1 | Cảng Hà Nội | Hà Nội | 1.000 | 500 | 1.000 | 500 |
2 | Cảng Khuyến Lương | Hà Nội | 1.000 | 1.700 | 1.000 | 2.500 |
3 | Cảng Việt Trì | Phú Thọ | 800 | 2.000 | 800 | 3.000 |
4 | Cụm cảng Ninh Bình - Ninh Phúc | Ninh Bình |
| 3.000 |
| 4.000 |
- Cảng Ninh Phúc | Ninh Bình | 3.000 | 2.500 | 3.000 | 3.500 | |
- Cảng Ninh Bình | Ninh Bình | 1.000 | 500 | 1.000 | 500 | |
5 | Cảng Hòa Bình | Hòa Bình | 400 | 550 | 600 | 700 |
6 | Cụm cảng Đa Phúc | Hà Nội, Thái Nguyên | 400 | 700 | 600 | 1.500 |
7 | Cảng Phù Đổng (XD mới) | Hà Nội | 800 | 2.540 | 800 | 3.000 |
II | Các cảng khác |
|
| 31.020 |
| 50.720 |
1 | Cảng Sơn Tây | Hà Nội | 800 | 1.200 | 800 | 2.500 |
2 | Cảng Hồng Hà | Hà Nội | 800 | 1.000 | 800 | 2.000 |
3 | Cụm cảng Chèm - Thượng Cát | Hà Nội | 800 | 3.500 | 800 | 4.500 |
4 | Cảng Bắc Hà Nội | Hả Nội | 800 | 800 | 800 | 1.200 |
5 | Cảng Chu Phan | Hà Nội | 800 | 500 | 800 | 800 |
6 | Cảng Thanh Trì | Hà Nội | 800 | 700 | 800 | 1.500 |
7 | Cảng Hồng Vân | Hà Nội | 800 | 300 | 800 | 800 |
8 | Cảng Vạn Điểm- Phú Xuyên | Hà Nội | 800 | 1.500 | 800 | 2.500 |
9 | Cảng Mai Lâm | Hà Nội | 600 | 300 | 600 | 500 |
10 | Cảng Đức Giang | Hà Nội | 600 | 500 | 600 | 800 |
11 | Cảng Chẹ | Hà Nội | 300 | 1.200 | 300 | 1.500 |
12 | Cảng Tế Tiêu | Hà Nội | 300 | 200 | 300 | 300 |
13 | Cảng Đức Bác | Vĩnh Phúc | 600 | 500 | 600 | 800 |
14 | Cảng Vĩnh Thịnh | Vĩnh Phúc | 600 | 500 | 600 | 800 |
15 | Cảng Như Thụy | Vĩnh Phúc | 600 | 500 | 600 | 800 |
16 | Cảng Hưng Yên | Hưng Yên | 1.000 | 350 | 1.000 | 500 |
17 | Cảng Triều Dương | Hưng Yên | 600 | 300 | 600 | 500 |
18 | Cảng Mễ Sở | Hưng Yên | 1.000 | 350 | 1.000 | 500 |
19 | Cảng Tân Đệ | Thái Bình | 1.000 | 200 | 1.000 | 500 |
20 | Cảng Thái Bình | Thái Bình | 600 | 500 | 600 | 700 |
21 | Cảng Hiệp | Thái Bình | 400 | 200 | 400 | 350 |
22 | Cảng Yên Lệnh | Hà Nam | 600 | 200 | 600 | 500 |
23 | Cảng Nam Kinh | Hà Nam | 300 | 200 | 300 | 300 |
24 | Cảng Nam Định (XD mới) | Nam Định | 1.000 | 500 | 1.000 | 800 |
25 | Cảng Cầu Yên | Ninh Bình | 400 | 200 | 400 | 500 |
26 | Cụm cảng Ninh Phúc mới | Ninh Bình | 1.000-3.000 | 3.000 | 1.000-3.000 | 4.500 |
27 | Cảng Đáp Cầu | Bắc Ninh | 400 | 500 | 400 | 700 |
28 | Cảng Đức Long | Bắc Ninh | 600 | 300 | 600 | 800 |
29 | Cảng Bến Hồ | Bắc Ninh | 600 | 300 | 600 | 500 |
30 | Cảng Kênh Vàng | Bắc Ninh | 600 | 300 | 600 | 500 |
31 | Cảng Á Lữ | Bắc Giang | 400 | 600 | 400 | 800 |
32 | Cảng Cống Câu | Hải Dương | 600 | 800 | 600 | 1.500 |
33 | Cảng Tiên Kiều | Hải Dương | 600 | 500 | 600 | 800 |
34 | Cảng Phú Thái | Hải Dương | 600 | 500 | 600 | 800 |
35 | Cảng Sở Dầu | Hải Phòng | 1.000 | 1.500 | 1.000 | 1.800 |
36 | Cảng An Hòa | Hải Phòng | 1.000 | 200 | 1.000 | 300 |
37 | Cảng Trường Nguyên | Hải Phòng | 1.000 | 300 | 1.000 | 500 |
38 | Cảng Nam Cầu Trắng | Quảng Ninh | 2.000 | 550 | 2.000 | 970 |
39 | Cảng Dương Nhật | Quảng Ninh | 600 | 200 | 600 | 300 |
40 | Cảng Ka Long | Quảng Ninh | 600 | 300 | 600 | 500 |
41 | Cảng Tuyên Quang | T. Quang | 200 | 300 | 200 | 500 |
42 | Cảng Chiêm Hóa (XD mớỉ) | Tuyên Quang | 200 | 150 | 200 | 300 |
43 | Cảng Na Hang (XD mới) | Tuyên Quang | 100 | 100 | 100 | 200 |
44 | Cảng Ngọc Tháp | Phú Thọ | 200 | 200 | 200 | 500 |
45 | Cảng Đoan Hùng | Phú Thọ | 300 | 200 | 300 | 500 |
46 | Cảng Trung Hà | Phú Thọ | 300 | 150 | 300 | 300 |
47 | Cảng Hải Linh | Phú Thọ | 600 | 200 | 600 | 350 |
48 | Cảng Dữu Lâu | Phú Thọ | 300 | 250 | 300 | 350 |
49 | Cảng Lục Cẩu (XD mới) | Lào Cai | 200 | 120 | 200 | 300 |
50 | Cảng Phố Mới | Lào Cai | 200 | 150 | 200 | 300 |
51 | Cảng Văn Phú | Yên Bái | 200 | 500 | 200 | 1.000 |
52 | Cảng Âu Lâu | Yên Bái | 200 | 150 | 200 | 300 |
53 | Các cảng vùng hồ Thác Bà | Yên Bái |
|
|
|
|
- Cảng Hương Lý | Yên Bái | 400 | 300 | 400 | 500 | |
- Cảng Mông Sơn | Yên Bái | 400 | 200 | 400 | 300 | |
54 | Cảng Kho 3 | Hòa Bình | 200 | 200 | 200 | 300 |
55 | Cảng Hoàng Nam | Hòa Bình | 200 | 100 | 200 | 150 |
56 | Các cảng vùng hồ thủy điện Hòa Bình | Hòa Bình, Sơn La |
|
|
|
|
- Cảng tổng hợp Bản Két | Sơn La | 200 | 200 | 200 | 300 | |
- Cảng Tạ Hộc | Sơn La | 200 | 200 | 200 | 350 | |
- Cảng Vạn Yên | Sơn La | 200 | 150 | 200 | 300 | |
- Cảng Ba Cấp | Hòa Bình | 200 | 300 | 200 | 500 | |
- Cảng Bích Hạ | Hòa Bình | 200 | 150 | 200 | 300 | |
57 | Các cảng vùng hồ thủy điện Sơn La (XD mới) | Sơn La | 200 | 300 | 200 | 500 |
58 | Các cảng vùng hồ thủy điện Lai Châu (XD mới) | Lai Châu | 200 | 200 | 200 | 300 |
59 | Các cảng vùng hồ thủy điện Tuyên Quang (XD mới) | Tuyên Quang, Hà Giang | 200 | 200 | 200 | 300 |
| Tổng cộng |
|
| 42.010 |
| 65.920 |
- Cảng hành khách: gồm 20 cảng, công suất quy hoạch đến năm 2020 là 5,52 triệu lượt khách/năm. Cụ thể như sau:
TT | Tên cảng | Tỉnh, thành phố | Quy hoạch đến năm 2020 | Định hướng đến năm 2030 | ||
Cỡ tàu lớn nhất (ghế) | Công suất (Ngàn HK/n) | Cỡ tàu lớn nhất (ghế) | Công suất (Ngàn HK/n) | |||
1 | Cảng khách Hà Nội | Hà Nội | 100 | 320 | 250 | 800 |
2 | Cảng khách Sơn Tây | Hà Nội | 100 | 50 | 100 | 100 |
3 | Cảng khách Bát Tràng | Hà Nội | 100 | 100 | 100 | 200 |
4 | Cảng khách Hải Phòng | H. Phòng | 250 | 500 | 250 | 1.000 |
5 | Cảng khách Cát Bà | Hải Phòng | 250 | 300 | 250 | 500 |
6 | Cảng khách Tuần Châu | Quảng Ninh | 250 | 1.000 | 250 | 2.000 |
7 | Cảng khách Bãi Cháy | Quảng Ninh | 250 | 2.000 | 250 | 3.500 |
8 | Cảng khách Cái Rồng | Quảng Ninh | 150 | 500 | 150 | 1000 |
9 | Cảng khách Cẩm Phả | Quảng Ninh | 150 | 300 | 150 | 500 |
10 | Cảng khách Hưng Yên | Hưng Yên | 100 | 100 | 100 | 200 |
11 | Cảng khách Bình Minh | Hưng Yên | 100 | 100 | 100 | 200 |
12 | Cảng khách Thái Bình | Thái Bình | 150 | 100 | 150 | 200 |
13 | Cảng khách Nam Định (chuyển đổi từ cảng Nam Định hiện hữu) | Nam Định | 100 | 50 | 100 | 100 |
14 | Cảng khách Ninh Bình | Ninh Bình | 100 | 50 | 100 | 100 |
15 | Cảng khách Việt Trì | Phú Thọ | 100 | 50 | 100 | 100 |
16 | Cảng khách Phú Thọ | Phú Thọ | 100 | 25 | 100 | 50 |
17 | Các cảng khách hồ Hòa Bình | Hòa Bình | 100 | 50 | 100 | 100 |
18 | Các cảng khách vùng hồ thủy điện Sơn La | Sơn La | 100 | 25 | 100 | 50 |
19 | Các cảng khách vùng hồ thủy điện Thác Bà | Yên Bái | 100 | 25 | 100 | 50 |
20 | Các cảng khách vùng hồ thủy điện Tuyên Quang | Tuyên Quang | 100 | 25 | 100 | 50 |
| Tổng cộng |
|
| 5.520 |
| 10.800 |
Khu vực miền Trung: Gồm 7 cảng hàng hóa. Cụ thể như sau:
TT | Tên cảng | Tỉnh, thành phố | Quy hoạch đến 2020 | |
Cỡ tàu lớn nhất (Tấn) | Công suất (Ngàn tấn/năm) | |||
1 | Cảng Đò Lèn | Thanh Hóa | 1.000 | 1.400 |
2 | Cảng Hộ Độ (XD mới) | Hà Tĩnh | 1.000 | 500 |
3 | Cảng Quảng Phúc | Quảng Bình | 1.000 | 600 |
4 | Cảng Quảng Thuận (cảng Ba Đồn) | Quảng Bình | 1.000 | 500 |
5 | Cảng Đông Hà | Quảng Trị | 1.000 | 300 |
6 | Cảng Hội An | Quảng Nam | 300 | 300 |
7 | Cảng Sa Kỳ | Quảng Ngãi | 1.000 | 500 |
Khu vực phía Nam:
- Cảng hàng hóa: gồm 56 cảng, công suất quy hoạch đến năm 2020 là 32,6 triệu tấn/năm (trong đó có 11 cảng chính, công suất quy hoạch đến năm 2020 là 10,9 triệu tấn/năm và 45 cảng khác có công suất quy hoạch đến năm 2020 là 21,7 triệu tấn/năm). Cụ thể như sau:
TT | Tên cảng | Tỉnh, thành phố | Quy hoạch đến năm 2020 | Định hướng đến năm 2030 | ||
Cỡ tàu lớn nhất (T) | Công suất (Ngàn T/năm) | Cỡ tàu lớn nhất (T) | Công suất (Ngàn T/năm) | |||
A | Các cảng chính |
|
| 10.900 |
| 15.800 |
1 | Khu vực Đông Nam Bộ |
|
| 9.200 |
| 13.100 |
1 | Cảng Phú Định | TP HCM | 3.000 | 1.500 | 3.000 | 2.500 |
2 | Cảng Long Bình | TP HCM | 5.000 | 2.000 | 5.000 | 2.500 |
3 | Khu cảng Trường Thọ (Gồm các cảng: Phúc Long, ICD Tây Nam, ICD3-Phước Long…) | TP HCM | 2.000 | 3.000 | 2.000 | 3.600 |
4 | Cảng Nhơn Đức (xây mới) | TP HCM | 3.000 | 700 | 3.000 | 1.500 |
5 | Cảng Bến Súc | Bình Dương | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.500 |
6 | Cảng Bến Kéo | Tây Ninh | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.500 |
II | Khu vực Tây Nam Bộ |
|
| 1.700 |
| 2.700 |
1 | Cảng Long Đức | Trà Vinh | 2.000 | 400 | 2.000 | 600 |
2 | Cảng An Phước | Vĩnh Long | 2.000 | 300 | 2.000 | 500 |
3 | Cảng sông Sa Đéc | Đồng Tháp | 500 | 300 | 1.000 | 400 |
4 | Cảng Bình Long | An Giang | 1.000 | 300 | 3.000 | 600 |
5 | Cảng Tắc Cậu | Kiên Giang | 1.000 | 400 | 2.000 | 600 |
B | Các cảng khác |
|
| 21.700 |
| 36.700 |
I | Khu vực Đông Nam Bộ |
|
| 8.300 |
| 13.500 |
1 | Cảng TRACOMECO | Đồng Nai | 5.000 | 1.000 | 5.000 | 1.500 |
2 | Cảng Nhơn Trạch | Đồng Nai | 5.000 | 1.000 | 5.000 | 1.500 |
3 | Cảng Tín Nghĩa | Đồng Nai | 5.000 | 1.000 | 5 000 | 2.000 |
4 | Cảng Hà Đức | Đồng Nai | 5.000 | 1.000 | 5.000 | 1.500 |
5 | Cảng Thủy Bộ Đồng Nai | Đồng Nai | 1.000 | 400 | 1.000 | 700 |
6 | Cảng Rạch Bắp | Bình Dương | 1.000 | 500 | 1.000 | 800 |
7 | Cảng An Sơn | Bình Dương | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.500 |
8 | Cảng Thạnh Phước | Bình Dương | 2.000 | 500 | 2.000 | 1.000 |
9 | Cảng Cây Khế (xây mới) | Bà Rịa-Vũng Tàu | 1.000 | 500 | 2.000 | 1.000 |
10 | Cảng Bourbon An Hòa (xây mới) | Tây Ninh | 2.000 | 600 | 2.000 | 1.000 |
11 | Cảng Thanh Phước (xây mới) | Tây Ninh | 2.000 | 800 | 2.000 | 1.000 |
II | Khu vực Tây Nam Bộ |
|
| 13.400 |
| 23.200 |
1 | Cảng Bourbon Bến Lức | Long An | 5.000 | 1.500 | 5.000 | 2.500 |
2 | Cảng Thành Tài | Long An | 5.000 | 500 | 5.000 | 800 |
3 | Cảng BMT (xây mới) | Long An | 3.000 | 400 | 5.000 | 800 |
4 | Cảng Kim Tín (xây mới) | Long An | 3.000 | 400 | 5.000 | 800 |
5 | Cảng Thiên Lộc Thành (xây mới) | Long An | 3.000 | 700 | 5.000 | 1.300 |
6 | Cảng Phương Quân | Long An | 5.000 | 300 | 5.000 | 500 |
7 | Cảng Phước Đông | Long An | 5.000 | 300 | 5.000 | 500 |
8 | Cảng Cần Giuộc (xây mới) | Long An | 1.000 | 300 | 2.000 | 500 |
9 | Cảng Tân An (xây mới) | Long An | 1.000 | 500 | 1.000 | 1.000 |
10 | Cảng Hoàng Tuấn | Long An | 1.000 | 300 | 1.000 | 600 |
11 | Cảng Hoàng Long | Long An | 2.000 | 300 | 1.000 | 600 |
12 | Cảng Cơ khí công trình 2 | Long An | 1.000 | 200 | 1.000 | 400 |
13 | Cảng Lê Thạch | Tiền Giang | 2.000 | 300 | 3.000 | 500 |
14 | Cảng nông sản thực phẩm Tiền Giang | Tiền Giang | 2.000 | 600 | 3.000 | 1.200 |
15 | Cảng Mỹ An | Vĩnh Long | 2.000 | 300 | 3.000 | 500 |
16 | Cảng Quang Vinh | Vĩnh Long | 1.000 | 200 | 2.000 | 300 |
17 | Cảng Toàn Quốc (xây mới) | Vĩnh Long | 2.000 | 300 | 2.000 | 400 |
18 | Cảng Bảo Mai | Đồng Tháp | 3.000 | 300 | 5.000 | 500 |
19 | Cảng Sóc Trăng | Sóc Trăng | 500 | 300 | 1.000 | 500 |
20 | Cảng Long Hưng | Sóc Trăng | 500 | 300 | 1.000 | 500 |
21 | Cảng Ngã Năm | Sóc Trăng | 500 | 300 | 1.000 | 500 |
22 | Cảng Cái Côn | Sóc Trăng | 500 | 300 | 1.000 | 500 |
23 | Cảng Vị Thanh (xây mới) | Hậu Giang | 500 | 500 | 1.000 | 700 |
24 | Cảng Tân Châu (xây mới) | An Giang | 2.000 | 500 | 5.000 | 1.000 |
25 | Cảng bốc xếp hàng hóa An Giang | An Giang | 1.000 | 300 | 1.000 | 500 |
26 | Cảng Lương thực Sông Hậu | Cần Thơ | 2.000 | 400 | 2.000 | 500 |
27 | Cảng Huỳnh Lâm | Cần Thơ | 2.000 | 400 | 5.000 | 800 |
28 | Cảng Phúc Thành | Cần Thơ | 2.000 | 300 | 2.000 | 500 |
29 | Cảng công ty vật tư Hậu Giang | Cần Thơ | 1.000 | 300 | 1.000 | 400 |
30 | Cảng Khu CN Thốt Nốt | Cần Thơ | 2.000 | 300 | 2.000 | 500 |
31 | Cảng Hộ Phòng (xây mới) | Bạc Liêu | 1.000 | 500 | 1.000 | 800 |
32 | Cảng Bạc Liêu | Bạc Liêu | 500 | 300 | 1.000 | 500 |
33 | Cảng ông Đốc (xây mới) | Cà Mau | 1.000 | 400 | 1.000 | 700 |
34 | Cảng xếp dỡ Cà Mau | Cà Mau | 1.000 | 300 | 1.000 | 600 |
| Tổng cộng |
|
| 32.600 |
| 52.500 |
- Cảng hành khách: gồm 17 cảng, công suất quy hoạch đến năm 2020 là 29 triệu lượt hành khách/năm. Cụ thể như sau:
TT | Tên cảng | Tỉnh, thành phố | Quy hoạch đến năm 2020 | Định hướng đến năm 2030 | ||
Cỡ tàu lớn nhất (Ghế) | Công suất (Ngàn HK/năm) | Cỡ tàu lớn nhất (Ghế) | Công suất (Ngàn HK/năm) | |||
1 | Cảng khách TPHCM | TP HCM | 250 | 5800 | 250 | 8700 |
2 | Cảng khách Cần Thơ | TP Cần Thơ | 120 | 3500 | 120 | 5200 |
3 | Cảng khách Cầu Đá | Bà Rịa-Vũng Tàu | 250 | 1.200 | 250 | 1.800 |
4 | Cảng khách Tân An | Long An | 100 | 800 | 100 | 1.200 |
5 | Cảng khách Mỹ Tho | Tiền Giang | 120 | 1.500 | 120 | 2.100 |
6 | Cảng khách Cao Lãnh | Đồng Tháp | 100 | 1.000 | 120 | 1.500 |
7 | Cảng khách Trà Vinh | Trà Vinh | 100 | 800 | 100 | 1.200 |
8 | Cảng khách Vĩnh Long | Vĩnh Long | 100 | 1.000 | 100 | 1.500 |
9 | Cảng khách Bến Tre | Bến Tre | 100 | 2.000 | 100 | 3.000 |
10 | Cảng khách Long Xuyên | An Giang | 120 | 800 | 120 | 1.200 |
11 | Cảng khách Châu Đốc | An Giang | 120 | 800 | 120 | 1.300 |
12 | Cảng khách Rạch Giá | Kiên Giang | 100 | 800 | 100 | 1.250 |
13 | Cảng khách Hà Tiên | Kiên Giang | 100 | 500 | 100 | 700 |
14 | Cảng khách Sóc Trăng | Sóc Trăng | 100 | 1.500 | 100 | 2.000 |
15 | Cảng khách Cà Mau | Cà Mau | 100 | 4.000 | 100 | 5.500 |
16 | Cảng khách Năm Căn | Cà Mau | 100 | 1.500 | 100 | 2.300 |
17 | Cảng khách ông Đốc | Cà Mau | 100 | 1.500 | 100 | 2.100 |
| Tổng cộng |
|
| 29.000 |
| 42.500 |
4. Quy hoạch phát triển công nghiệp sửa chữa, đóng mới phương tiện ĐTNĐ
Khai thác hiệu quả các cơ sở hiện hữu. Tập trung đầu tư nâng cấp và tăng cường năng lực thiết bị, công nghệ bằng nguồn vốn huy động ngoài ngân sách.
5. Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư đến năm 2020
Đơn vị: tỷ đồng
TT | Hạng mục | Nhu cầu vốn đầu tư | Đến 2015 | 2016-2020 | ||||
Tổng số | Ngân sách/ODA | Nguồn khác | Tổng số | Ngân sách/ODA | Nguồn khác | |||
I | Kết cấu hạ tầng | 30.538 | 8.388 | 8.388 | 0 | 22.220 | 6.950 | 15.270 |
1 | Luồng tuyến | 27.618 | 8.318 | 8.318 | 0 | 19.300 | 6.250 | 13.050 |
- XD nâng cấp | 24.818 | 7.268 | 7.268 | 0 | 17.550 | 4.500 | 13.050 | |
- Duy tu, bảo trì | 2.800 | 1.050 | 1.050 | 0 | 1.750 | 1.750 | 0 | |
2 | Cảng bến | 2.920 | 70 | 70 | 0 | 2.920 | 700 | 2.220 |
II | Phương tiện vận tải | 25.000 | 10.000 | 0 | 10.000 | 15.000 | 0 | 15.000 |
III | Công nghiệp sửa chữa, đóng mới phương tiện | 1.000 | 400 | 0 | 400 | 600 | 0 | 600 |
| Tổng cộng | 56.538 | 18.788 | 8.388 | 10.400 | 37.820 | 6.950 | 30.780 |
6. Danh mục các dự án chính giai đoạn đến năm 2015 và từ năm 2016 đến năm 2020.
Đơn vị: tỷ đồng
TT | Tên dự án | Nguồn vốn dự kiến | ||
Ngân sách/ODA | Nguồn khác | Tổng cộng | ||
I | Giai đoạn đến năm 2015 |
|
| 8.800 |
1 | Dự án WB6 | 3.700 |
| 3.700 |
2 | Dự án WB5 | 2.700 |
| 2.700 |
3 | Nâng cấp tuyến VTT kênh Chợ Gạo | 2.400 |
| 2.400 |
B | Giai đoạn từ 2016 đến 2020 |
|
| 7.635 |
1 | Nâng cấp tuyến VTT Ninh Bình - Thanh Hóa | 179 |
| 179 |
2 | Nâng cấp tuyến VTT sông Móng Cái từ Vạn Gia đến cầu Ka Long | 280 |
| 280 |
3 | Nâng cấp các tuyến vận tải thủy mới | 170 |
| 170 |
4 | Nâng cấp tuyến Việt Trì - Lào Cai - Giai đoạn I (đến Yên Bái) | 900 |
| 900 |
5 | Nâng cấp tuyến vận tải thủy sông Hàm Luông từ ngã ba sông Tiền đến cửa Hàm Luông | 191 |
| 191 |
6 | Nâng cao an toàn bến khách ngang sông | 900 |
| 900 |
7 | Lập trật tự hành lang an toàn giao thông đường thủy | 500 |
| 500 |
8 | Xây dựng Tuyến vận tải thủy vùng hồ Sơn La | 20 |
| 20 |
9 | Nâng cấp tuyến vận tải thủy sông Gianh (Giai đoạn 2) | 200 |
| 200 |
10 | Nâng cấp tuyến Hải Phòng - Ninh Bình (qua sông Luộc) | 2.000 |
| 2.000 |
11 | Nâng cấp tuyến vận tải thủy Vũng Tàu - Thị Vải - Sài Gòn - Mỹ Tho - Cần Thơ | 1.000 |
| 1.000 |
12 | Nâng cấp tuyến vận tải thủy trên sông Đồng Nai | 200 |
| 200 |
13 | Nâng cấp tuyến vận tải thủy vùng hồ Hòa Bình | 15 |
| 15 |
14 | Đầu tư nâng cấp một số cảng cần thiết |
| 1.080 | 1.080 |
| Tổng cộng | 15.355 | 1.080 | 16.435 |
III. Định hướng phát triển đến năm 2030
1. Về vận tải
a) Khối lượng vận tải: Đến năm 2030 khối lượng hàng hóa ĐTNĐ đạt khoảng 586 triệu tấn và luân chuyển đạt khoảng 127.000 triệu tấn.km. Hành khách đạt khoảng 355 triệu lượt hành khách và luân chuyển đạt khoảng 7.600 triệu hành khách.km.
b) Về đội tàu: Tiếp tục phát triển theo hướng hiện đại và trẻ hóa, cơ cấu đội tàu theo đầu phương tiện: đoàn kéo đẩy chiếm khoảng 20% và tàu tự hành chiếm khoảng 80%. Tốc độ hành thủy bình quân 12 km/h với tàu kéo đẩy; 15-20 km/h với tàu tự hành. Đội tàu hàng đạt khoảng 13 triệu tấn phương tiện; đội tàu khách đạt khoảng 1,2 triệu ghế.
2. Về luồng tuyến
Mở rộng phạm vi quản lý ĐTNĐ, phấn đấu đưa tất cả các tuyến có nhu cầu vận tải vào quản lý. Hoàn thành nâng cấp các tuyến vận tải thủy chính đảm bảo chạy tàu an toàn 24/24h.
3. Về cảng ĐTNĐ
Tiếp tục đầu tư mở rộng, nâng cấp và hiện đại hóa công nghệ quản lý, xếp dỡ, nâng cao chất lượng dịch vụ, có giá thành hợp lý và bảo vệ môi trường.
4. Công nghiệp sửa chữa và đóng mới phương tiện
Nâng cấp, mở rộng nâng cao năng lực các cơ sở hiện có. Đầu tư phát triển các cơ sở mới ở khu vực phía Bắc và phía Nam để đáp ứng nhu cầu phát triển đội tàu theo hướng hiện đại hóa phương tiện. Chủ yếu huy động nguồn lực xã hội để phát triển.
IV. Các giải pháp, cơ chế chính sách chủ yếu thực hiện quy hoạch
1. Giải pháp, chính sách huy động nguồn lực phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng
Dành vốn xây dựng nâng cấp kết cấu hạ tầng từ nguồn ngân sách và ODA, đảm bảo thực hiện hoàn thành các dự án chính giai đoạn đến năm 2020 đúng tiến độ đề ra.
Tiếp tục xây dựng thể chế, chính sách huy động nguồn lực xã hội để phát triển kết cấu hạ tầng, theo hướng tăng tính thương mại của dự án đầu tư, huy động mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển. Tập trung nguồn vốn ngoài ngân sách vào phát triển cảng, cơ sở công nghiệp đóng mới và sửa chữa phương tiện. Thực hiện hiệu quả đề án tái cơ cấu các doanh nghiệp ĐTNĐ, nhằm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng năng lực huy động vốn cho đầu tư phát triển.
2. Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư, đảm bảo kết nối với các phương thức vận tải khác
Tập trung vốn đầu tư thực hiện các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng ĐTNĐ đến năm 2020 nhằm tạo chuyển biến về năng lực của hệ thống kết cấu hạ tầng, tạo cơ sở kết nối hiệu quả với các phương thức vận tải khác, đặc biệt là với vận tải biển ở các vùng kinh tế trọng điểm, đáp ứng được yêu cầu của vận tải đa phương thức.
Phối hợp đầu tư với ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong triển khai các dự án thủy lợi. Đảm bảo các thông số thông thuyền của cống đập thủy lợi xây dựng trên tuyến phù hợp với cấp ĐTNĐ đã quy hoạch, tránh lãng phí nguồn lực trong nâng cấp cải tạo luồng tuyến.
3. Giải pháp phát triển vận tải
Thực hiện tái cơ cấu giao thông vận tải ĐTNĐ để đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội trong đầu tư và khai thác. Xây dựng pháp luật, thể chế đảm bảo hoạt động an toàn của phương tiện sông pha biển trên các tuyến ven biển. Tăng cường hoạt động quản lý chuyên ngành, hoạt động kiểm tra, giám sát chất lượng của phương tiện và dịch vụ vận tải, bao gồm các giải pháp đáp ứng yêu cầu giao thông tiếp cận. Tăng cường hoạt động duy tu, sửa chữa kết cấu hạ tầng, phương tiện, thiết bị.
4. Giải pháp chính sách phát triển giao thông ĐTNĐ nông thôn
Duy trì và phát triển mạng lưới ĐTNĐ nội vùng do địa phương quản lý, đảm bảo kết nối tốt với các tuyến vận tải thủy chính. Duy trì phương thức vận tải từ nông ra sâu ở phía Nam để khai thác hiệu quả tiềm năng, lợi thế của mạng sông kênh nội vùng, tăng hiệu quả và tiết kiệm chi phí khai thác.
5. Giải pháp phát triển đội tàu, công nghiệp đóng mới và sửa chữa phương tiện
Điều chỉnh tiêu chuẩn kỹ thuật đóng mới phương tiện theo hướng nâng cao chất lượng của đội tàu, kìm chế sự phát triển tiến tới giảm thiểu số lượng phương tiện vận tải vỏ gỗ. Tăng cường hoạt động đăng ký, đăng kiểm để kiểm soát chất lượng phương tiện xuất xưởng. Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đóng mới và sửa chữa phương tiện mở rộng kinh doanh, liên doanh, liên kết trong và ngoài nước để huy động vốn, tiếp nhận chuyển giao công nghệ hiện đại.
6. Giải pháp đảm bảo an toàn giao thông
Quan tâm đầu tư nâng cấp cải tạo các tuyến vận tải thủy có mật độ phương tiện và hàng hóa cao, quản lý tốt hành lang bảo vệ luồng tàu, sắp xếp lại hoạt động cảng-bến, nhằm hạn chế va quệt, đắm chìm phương tiện, giảm thiểu tai nạn giao thông đường thủy nội địa. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, kiện toàn tổ chức quản lý, tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục về an toàn giao thông, kết hợp với chế tài xử lý, hướng tới đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa một cách bền vững.
7. Giải pháp bảo vệ môi trường
Kiểm soát, phòng ngừa và hạn chế gia tăng ô nhiễm môi trường trong thực hiện dự án đầu tư và khai thác vận tải, khai thác cảng. Tăng cường khả năng thích ứng của hệ thống kết cấu hạ tầng ĐTNĐ với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
8. Giải pháp đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
Đào tạo nguồn nhân lực đảm bảo đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành ĐTNĐ. Tăng cường đầu tư cho các cơ sở đào tạo, tạo điều kiện cho các cơ sở nắm bắt được tình hình phát triển của ngành, tiếp cận được với khoa học kỹ thuật hiện đại trong giảng dạy, đáp ứng nhu cầu phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế. Tập trung đào tạo nâng cao đối với cán bộ công chức giữ chức vụ quản lý, đào tạo thuyền trưởng, máy trưởng. Điều chỉnh một cách thích hợp thời gian, nội dung của các cấp đào tạo, nhất là đối với các loại chứng chỉ chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng, cán bộ kỹ thuật quản lý chuyên ngành.
Xây dựng tiêu chuẩn công chức đối với các chức danh quản lý Nhà nước của ngành.
9. Giải pháp, chính sách áp dụng khoa học công nghệ mới
Xây dựng và hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật chuyên ngành trong các lĩnh vực khảo sát, thiết kế, thi công, nghiệm thu, duy tu, bảo trì kết cấu hạ tầng ĐTNĐ. Phối hợp với các ngành vận tải khác áp dụng các phương thức vận tải tiên tiến, đặc biệt là vận tải đa phương thức. Áp dụng hiệu quả công nghệ thông tin vào các khâu quản lý, điều hành và khai thác giao thông vận tải.
Điều 2. Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch
Bộ Giao thông vận tải tổ chức thực hiện Quy hoạch, định kỳ tổ chức rà soát, cập nhật bổ sung Quy hoạch phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và tình hình thực tế. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải thực hiện các mục tiêu của quy hoạch, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế của các địa phương, ngành và lĩnh vực;
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về tổ chức quản lý và thực hiện quy hoạch, phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương tổ chức thực hiện đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 13/2008/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ GTVT Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
ĐỘ SÂU LUỒNG QUA MỘT SỐ CỬA SÔNG TRONG KIỆN HIỆN TRẠNG
(Kèm theo Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT Phê duyệt chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030)
TT | Tên cửa sông | Tên sông | Tỉnh | Độ sâu (m) | Ghi chú | |
H50% | Hmin | |||||
I | Khu vực phía Bắc |
|
| 2,0 |
|
|
1 | Cửa Bắc Luân | Ka Long | Quảng Ninh | 3,4 | 1,7 |
|
2 | Cửa Phú Hải | Hà Cối | - | 4,2 | 2,5 |
|
3 | Cửa Mô | Tiên Yên | - | 3,6 | 1,9 |
|
4 | Cửa Ba Chẽ | Ba Chẽ | - | 2,8 | 1,1 |
|
5 | Cửa Lục | Vịnh Cái Lân | Quảng Ninh-Hải Phòng |
|
| Luồng biển (-10m) |
6 | Cửa Lạch Huyện | Chanh | Hải Phòng | 3,8 | 2,1 |
|
7 | Cửa Nam Triệu | Bạch Đằng | - |
|
| Luồng biển (-4,5) |
8 | Cửa Lạch Tray | Lạch Tray | - | 2,4 | 0,8 |
|
9 | Cửa Văn Úc | Văn Úc | - | 3,2 | 1,6 |
|
10 | Cửa Thái Bình | Thái Bình | Thái Bình | 3,0 | 1,4 |
|
11 | Cửa Diêm Hộ (Diêm Điền) | Diêm Hộ | - | 4,8 | 3,0 | Luồng biển (-3,3) |
12 | Cửa Trà Lý | Trà Lý | - | 3,2 | 1,6 |
|
13 | Cửa Lân | Lân | - | 2,6 | 1,0 |
|
14 | Cửa Ba Lạt | Hồng | Thái Bình - Nam Định | 2,8 | 1,2 |
|
15 | Cửa Hà Lạn | Sò | Nam Định | 2,9 | 1,3 |
|
16 | Cửa Lạch Giang | Ninh Cơ | - | 2,8 | 1,0 | Luồng biển (-1,0) |
17 | Cửa Đáy | Đáy | Nam Định - Ninh Bình | 2,6 | 0,8 |
|
II | Khu vực Trung Bộ |
|
|
|
|
|
18 | Cửa Lạch Sung | Lèn | Thanh Hóa | 2,2 | 0,6 |
|
19 | Cửa Lạch Trường | Lạch Trường | - | 2,8 | 1,2 |
|
20 | Cửa Lạch Trào (Hới) | Mã | - | 2,6 | 1,0 | Luồng biển (-1,0) |
21 | Cửa Lạch Ghép | Ghép | - | 2,2 | 0,7 |
|
22 | Cửa Lạch Bạng | Bạng | - | 1,9 | 0,6 |
|
23 | Cửa Lạch Quèn | Lạch Quèn | Nghệ An | 2,2 | 0,8 |
|
24 | Cửa Lò | Cấm | - |
|
| Luồng biển (-5,5) |
25 | Cửa Hội | Lam (Cả) | Nghệ An - Hà Tĩnh |
|
| Luồng biển (-3,0) |
26 | Cửa Sót | Nghèn | Hà Tĩnh | 2,4 | 0,9 |
|
27 | Cửa Nhượng | Gia Hội | - | 2,2 | 0,7 |
|
28 | Cửa Khẩu | Cầu Trí | - | 2,0 | 0,5 |
|
29 | Cửa Roòn | Roòn | Quảng Bình | 2,4 | 0,9 |
|
30 | Cửa Gianh | Gianh | - |
|
| Luồng biển (-3,3) |
31 | Cửa Lý Hòa | Lý Hòa | - | 2,2 | 0,7 |
|
32 | Cửa Doanh | Dinh | - | 1,6 | 0,2 |
|
33 | Cửa Nhật Lệ | Nhật Lệ | - | 2,2 | 0,7 |
|
34 | Cửa Tùng | Bến Hải | Quảng Trị | 2,0 | 0,6 |
|
35 | Cửa Việt | Thạch Hãn | - |
|
| Luồng biển (-4,5) |
36 | Cửa Thuận An | Hương | TT - Huế |
|
| Luồng biển (-4,5) |
37 | Cửa Tư Hiền | Đầm Cầu Hai | - | 1,8 | 0 |
|
38 | Cửa Nam Ô | Cu Đê | TP. Đà Nẵng | 1,6 | 0 |
|
39 | Cửa Thuận Phước | Hàn | - |
|
| Luồng biển (-6,2) |
40 | Cửa Đại | Thu Bồn | Quảng Nam | 2,2 | 1,6 |
|
41 | Cửa Kỳ Hà | Trường Giang | - |
|
| Luồng biển (-6,2) |
42 | Cửa Trà Bồng | Trà Bồng | Quảng Ngãi | 1,8 | 1,2 |
|
43 | Cửa Sa Kỳ | Bài Ca | - |
|
| Luồng biển (-3,5) |
44 | Cửa Đại (Cổ Lũy) | Trà Khúc | - | 1,3 | 0 |
|
45 | Cửa Lở | Vệ | - | 0 | 0 |
|
46 | Cửa Mỹ Á | Trà Câu | - | 0 | 0 |
|
47 | Cửa Hoài Dương | Lại Giang | Bình Định | 0 | 0 |
|
48 | Cửa Đề Ghi | Mỹ Cát | - | 0 | 0 |
|
49 | Cửa Phước Hòa | Kôn | - | 0 | 0 |
|
50 | Cửa Phước Thuận | Hà Thanh | - | 0 | 0 |
|
51 | Cửa Sông Cầu | Sông Cầu | Phú Yên | 1,4 | 0 |
|
52 | Cửa Bình Bá | Kỳ Lộ | - | 1,4 | 0,0 |
|
53 | Cửa Tuy Hòa | Đà Rằng | - | 2,0 | 1,4 |
|
54 | Cửa Đà Nông | Bàn Thạch | - | 1,6 | 0 |
|
55 | Cửa Hà Tiên | Cái Ninh Hòa | khánh hòa | 1,8 | 0,8 |
|
56 | Cửa Hà Ra | Cái Nha Trang | - | 1,8 | 0,8 |
|
57 | Cửa Bé | Tắc | - | 1,8 | 0,8 |
|
58 | Cửa Khánh Hải | Trí Thủy | Ninh Thuận | 1,6 | 0,6 |
|
59 | Cửa Đông Hải | Dinh | - | 1,6 | 0,6 |
|
60 | Cửa Sơn Hải | Quán Thẻ | - | 1,6 | 0,6 |
|
61 | Cửa Cà Ná | Cà Ná | - | 1,8 | 0,7 |
|
62 | Cửa Liên Hương | Lòng Sông | Bình Thuận | 0 | 0 |
|
63 | Cửa Phan Rí Cửa | Lũy | - | 2,2 | 1,2 |
|
64 | Cửa Phú Hải | Cái | - | 2,2 | 1,2 |
|
65 | Cửa Phan Thiết | Cà Ty | - | 2,4 | 1,4 |
|
66 | Cửa Hiệp Thạnh | Phan | - | 0 | 0 |
|
67 | Cửa Lagi | Dinh | - | 2,2 | 0,9 |
|
III | Khu vực phía Nam |
|
|
|
|
|
68 | Cửa Lộc An | Ray | Bà Rịa - Vũng Tàu | 2,0 | 0 |
|
69 | Cửa Cát Lở | Dinh | - |
|
| Luồng biển (-5,8) |
70 | Cửa Cái Mép | Thị Vải | Vũng Tàu- TP Hồ Chí Minh |
|
| Luồng biển (-10,0) |
71 | Cửa Ngã Bảy | Lòng Tàu | TP. Hồ Chí Minh |
|
| Luồng biển (-8,5) |
72 | Cửa Đồng Tranh | Đồng Tranh | - | 4,5 | 2,2 |
|
73 | Cửa Soài Rạp | Soài Rạp | TP. Hồ Chí Minh - Tiền Giang |
|
| Luồng biển (-9,2) |
74 | Cửa Tiểu | Tiền Giang | Tiền Giang |
|
| Luồng biển (-4,2) |
75 | Cửa Đại | Tiền Giang | Tiền Giang - Bến Tre | 4,8 | 2,8 |
|
76 | Cửa Ba Lai | Tiền Giang | Bến Tre | 3,9 | 1,9 |
|
77 | Cửa Hàm Luông | Tiền Giang | - | 4,1 | 2,2 |
|
78 | Cửa Cổ Chiên | Tiền Giang | Bến Tre - Trà Vinh | 4,1 | 2,2 |
|
79 | Cửa Cung Hầu | Tiền Giang | Trà Vinh | 4,1 | 2,2 |
|
80 | Cửa Định An | Hậu Giang | Trà Vinh - Sóc Trăng |
|
| Luồng biển (-3,2) |
81 | Cửa Tranh Đề | Hậu Giang | Sóc Trăng | 4,6 | 2,6 |
|
82 | Cửa Mỹ Thanh | Mỹ Thanh | - | 4,0 | 2,0 |
|
83 | Cửa Gành Hào | Gành Hào | Sóc Trăng - Cà Mau | 5,6 | 3,5 |
|
84 | Cửa Bồ Đề | Bồ Đề | Cà Mau | 3,0 | 2,0 |
|
85 | Cửa Cửa Lớn | Cửa Lớn | - | 5,8 | 3,6 |
|
86 | Cửa Bảy Hạp | Bảy Hạp | - | 4,4 | 2,4 |
|
87 | Cửa Sông Đốc | Sông Đốc | - | 4,2 | 2,4 |
|
88 | Cửa Rạch Giá | Cái Lớn | Kiên Giang | 2,8 | 1,7 |
|
89 | Cửa Hà Tiên | Giang Thành | - | 2,2 | 1,4 |
|
- 1Quyết định 13/2008/QĐ-BGTVT phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường thuỷ nội địa Việt Nam đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 2536/QĐ-BGTVT năm 2012 phê duyệt Dự án "Đổi mới và phát triển dạy nghề" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015 của Trường Cao đẳng nghề Giao thông Vận tải Đường thủy II do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 2632/QĐ-BGTVT năm 2012 phê duyệt Dự án "Đổi mới và phát triển dạy nghề" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015 của trường Cao đẳng nghề Giao thông Vận tải Đường thủy I do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 4Quyết định 620/QĐ- BGTVT năm 2013 về Chương trình hành động của Bộ Giao thông vận tải thực hiện Chỉ thị 18-CT/TW tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông
- 5Quyết định 922/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển Giao thông Vận tải đường thủy nội địa tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 6Công văn 633/VPCP-KTN năm 2014 quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hà Nội giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 9Quyết định 1385/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu vận tải đường thủy nội địa đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Quyết định 13/2008/QĐ-BGTVT phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường thuỷ nội địa Việt Nam đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Công văn số 6106/VPCP-CN về việc điều chỉnh Quy hoạch Đường sông Việt Nam đến năm 2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Quyết định 2536/QĐ-BGTVT năm 2012 phê duyệt Dự án "Đổi mới và phát triển dạy nghề" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015 của Trường Cao đẳng nghề Giao thông Vận tải Đường thủy II do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 2632/QĐ-BGTVT năm 2012 phê duyệt Dự án "Đổi mới và phát triển dạy nghề" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015 của trường Cao đẳng nghề Giao thông Vận tải Đường thủy I do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 6Nghị định 107/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 7Quyết định 355/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 620/QĐ- BGTVT năm 2013 về Chương trình hành động của Bộ Giao thông vận tải thực hiện Chỉ thị 18-CT/TW tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông
- 9Quyết định 922/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển Giao thông Vận tải đường thủy nội địa tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 10Công văn 633/VPCP-KTN năm 2014 quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hà Nội giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 12Quyết định 1385/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu vận tải đường thủy nội địa đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 1071/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 1071/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/04/2013
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/04/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực