CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 706/QĐ-KHKT | Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 1994 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH VỀ GIẤY LOẠI NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP NHẸ
Căn cứ Nghị định số 278/CP ngày 17/12/1974 cảu Hội đồng Chính phủ ban hành điều lệ về Tổ chức và hoạt động của Bộ công nghiệp nhẹ.
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá của Hội đồng Nhà nước (nay là Chủ tịch nước) ban hành ngày 01/1/1991 và Nghị định số 327/HĐBT ngày 19/10/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ban hành Quy định về việc thi hành Pháp lệnh chất lượng hàng hoá.
Theo đề nghị của đồng chí Vụ trưởng Vụ khoa học Kỹ thuật và Tổng Giám đốc Công ty Giấy gỗ - diêm Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành Tiêu chuẩn ngành về giấy loại nhập khẩu.
Điều 2: Tiêu chuẩn ngành này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 1994
Điều 3: Đồng chí Vụ trưởng Vụ khoa học kỹ thuật có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 4: Tổng Công ty Giấy - Gỗ - Diêm Việt Nam và các doanh nghiệp sản xuất giấy Trung ương và địa phương có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Đặng Vũ Chư (Đã ký) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bộ công nghiệp nhẹ | Giấy loại nhập khẩu | 24 TCN 68-94 Có hiệu lực từ 15/7/1994 |
Tiêu chuẩn này áp dụng cho giấy loại được nhập khẩu dùng làm nguyên liệu sản xuất giấy. Phần 2 (yêu cầu bảo vệ môi trường và thiếtt bị) được bắt buộc áp dụng, các phần còn lại là tự nguyện áp dụng.
1- Định nghĩa
1.1- Giấy loại là giấy và carton các loại thải ra từ quá trình gia công chế biến in ấn, sử dụng trong sinh hoạt, hoạt động kinh doanh dịch vụ và được thu hồi, phân loại, đóng gói theo yêu cầu của chỉ tiêu chất lượng.
1.2- Giấy loại có thể chứa một số tạp chất, các chất không được có và các chất không phải là giấy.
1.2.1- Các chất không được có là các chất rắn có khả năng gây hư hỏng máy móc, thiết bị trong quá trình sản xuất như dây buộc, đinh ghim bằng kim loại.
1.2.2- Các chất không phải là giấy không có ích cho quá trình sản xuất giấy như băng dán, dây buộc, túi bằng vật liệu polyme.
2- Yêu cầu bảo vệ môi trường và thiết bị:
Giấy loại nhập khẩu phải phù hợp với quy định ghi ở bảng 1.
Bảng 1:
STT | Tên chỉ tiêu | Mức | Ghi chú |
| Hoá chất độc, chất phóng xạ. Nấm mốc Sâu bọ Mùi hôi thối khó chịu, Độ ẩm không lớn hơn (%) Tỷ lệ các chất không được có, không phải là giấy, không lớn hơn (%) Vi trùng gây bệnh truyền nhiễm | Không cho phép '' '' '' 15 1 Không cho phép |
|
Phân loại
Giấy loại được phân làm 4 nhóm:
- Nhóm A: Nhóm chất lượng thấp
- Nhóm B: Nhóm chất lượng trung bình
- Nhóm C: Nhóm chất lượng cao
- Nhóm D: Nhóm giấy loại Kraft
Mức chất lượng của từ loại ghi trong bảng 2
Bảng 2
Phân loại | Tên sản phẩm và chỉ tiêu | Mức |
Nhóm A | Nhóm chất lượng thấp |
|
A1 | Giấy carton hỗn hợp tạp chưa phân loại. Tỷ lệ giấy carton xơ sợi ngắn (%) | Không hạn chế |
A2 | Giấy carton hỗn hợp các loại. Tỷ lệ giấy báo chí (%) không lớn hơn | 40 |
A3 | Lề carton. Lề carton từ bột rơm rạ và carton sóng (%) | Không cho phép |
A4 | Giấy loại từ các siêu thị. Tỷ lệ carton sóng (%) không lớn hơn | 60 |
A5 | Hòm hộp bằng carton sóng đã sử dụng |
|
A6 | Hỗ hợp báo, tạp chí và sách không có bìa cứng |
|
|
|
|
Nhóm B | Nhóm có chất lượng trung bình |
|
B1 | Báo chí đọc 1 lần. Tỷ lệ các tờ quảng cáo in mẫu sắc đính kèm (%) không lớn hơn. | 5 |
B2 | Báo ngày không tiêu thụ hết in trên giấy trắng in báo trắng đã loại bỏ các quảng cáo và tranh ảnh in màu đính kèm |
|
B3 | Lề của carton nhiều lớp có ít nhất một lớp mặt màu trắng có in hoặc không in |
|
B4 | Giấy lề mầu hỗn hợp của tạp chí, ấn phẩm không hạn chế màu sắc, tỷ lệ giấy trắng, bột cơ học |
|
B5 | Giấy lề sách, có mực in màu, có hoặc không có bìa cứng, thành phần giấy chủ yếu là bột cơ học |
|
B6 | Giấy lề sách không có bìa cứng |
|
B7 | Thư tín có màu in, không có giấy than, bìa cứng |
|
B8 | Sách cũ, giấy trắng, không có bột cơ học, không có bìa cứng |
|
|
|
|
Nhóm C | Nhóm chất lượng cao |
|
C1 | Giấy lề in ít màu bao gồm chủ yếu giấy in giấy viết. Tỷ lệ giấy không chứa bột cơ học (%) không nhỏ hơn | 50 |
C2 | Giấy lề in ít màu bao gồm chủ yếu giấy in giấy viết. Tỷ lệ giấy không chưa bột cơ học (%) không nhỏ hơn | 90 |
C3 | Hỗn hợp các loại thẻ bằng giấy không chứa bột cơ học |
|
C4 | Các loại thẻ có lựa chọn theo màu bằng giấy không chứa bột cơ học |
|
C5 | Các loại thẻ bằng giấy giả da, không chứa bột cơ học. Tỷ lệ in màu (%) không lớn hơn | 5 |
C6 | Thư tín hỗn tạp bằng giấy trắng có lựa chọn. Tỷ lệ giấy không chứa bột cơ học (%), không nhỏ hơn | 60 |
C7 | Thư tín trắng bằng giấy không chứa bột cơ học, có lựa chọn. Tỷ lệ sổ sách, giấy than và keo không tan trong nước. Tỷ lệ giấy cho phép có màu không phải giấy than (%) không lớn hơn | Không cho phép 3 |
C8 | Giấy loại văn phòng trắng không chứa bột cơ học. Tỷ lệ giấy sao chép có màu không phải giấy than (%) không lớn hơn | 3 |
C9 | Giấy loại văn phòng trắng, không chứa bột cơ học, không có giấy sao chép màu không phải giấy than |
|
C10 | Lề carton nhiều lớp trắng chứa ít mực in |
|
C11 | Lề carton nhiều lớp trắng không chứa ít mực in |
|
C12 | Lề trắng báo trắng, chưa in, không có giấy tạp chí |
|
C13 | Lề giấy, tạp chí chưa in, không có giấy báo |
|
C14 | Lề giấy chưa in, làm từ bột cơ học, có tráng phần |
|
C15 | Lề giấy trắng chưa in, không chưa bột cơ học, có tráng phấn |
|
C16 | Lề giấy trắng chưa in, làm từ bột cơ học không có giấy báo và tạp chí. Tỷ lệ giấy có tráng phấn (%) không lớn hơn | 20 |
C17 | Lề giấy trắng hỗn hợp chưa in, không có giấy báo và tạp chí. Tỷ lệ giấy làm từ bột cơ học (%) không lớn hơn Tỷ lệ giấy có tráng phấn (%) không lớn hơn | 60 10 |
C18 | Lề giấy trắng chưa in, không có bột cơ học. Tỷ lệ giấy có tráng phấn (%) không lớn hơn | 5 |
C19 | Lề giấy trắng chưa in, không có bột cơ học, không có giấy tráng phấn |
|
|
|
|
Nhóm D | Nhóm giấy loại Kraft |
|
D1 | Giấy loại Kraft II (bao gồm hòm hộp, tấm, lề các-tông sóng có lớp phẳng Kart...) |
|
D2 | Giấy loại Kraft I (bao gồm hộp, tấm, lề các-tông sóng chỉ có 1 lớp phẳng Kraft làm từ bột hoá học hoặc bột bán hoá học...) |
|
D3 | Túi giấy Kraft đã sử dụng (bao gồm túi đựng vật liệu xây dựng, phân bón, bột màu) |
|
D4 | Túi giấy Kraft đã sử dụng và được làm sạch |
|
D5 | Giấy và các-tông Kraft đã sử dụng nguyên mầu hoặc trắng |
|
D6 | Lề giấy và các-tông Kraft chưa sử dụng, nguyên mầu. |
|
4- Phương pháp thử
4.1 Hoá chất độc, chất phóng cạ theo TCVN 2741-78
4.2 Nấm mốc, sâu bọ, mùi hôi thối khó chịu: quan sát cảm quan
4.3 Vi trùng gây bệnh truyền nhiễm: theo dược điển của Bộ Y tế
4.4 Độ ẩm: theo TCVN 1867-76
4.5 Tỷ lệ các chất không được có không phải là giấy giấy: dùng cân kỹ thuật xác định khối lượng các chất trên so với mẫu 10 kg.
5- Bao gói, vận chuyển:
Đóng kiện hoặc để trong công-te-nơ kín, vận chuyển bằng đường bộ, đường sắt, đường biển, đường không.
- 1Quyết định 18/2001/QĐ-BNN ban hành tiêu chuẩn ngành Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch chè - 10TCN 446-2001 , Hom chè giống LDP1 và LDP2 -10 TCN 447-2001 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 43/1998/QĐ-BCN về tiêu chuẩn ngành do Bộ trưởng Bộ công nghiệp ban hành.
- 3Quyết định 44/1998/QĐ-BCN về tiêu chuẩn ngành do Bộ trưởng Bộ công nghiệp ban hành.
- 1Quyết định 18/2001/QĐ-BNN ban hành tiêu chuẩn ngành Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch chè - 10TCN 446-2001 , Hom chè giống LDP1 và LDP2 -10 TCN 447-2001 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 3Nghị định 327-HĐBT năm 1991 thi hành Pháp lệnh chất lượng hàng hoá do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 4Quyết định 43/1998/QĐ-BCN về tiêu chuẩn ngành do Bộ trưởng Bộ công nghiệp ban hành.
- 5Quyết định 44/1998/QĐ-BCN về tiêu chuẩn ngành do Bộ trưởng Bộ công nghiệp ban hành.
- 6Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 68:1994 về giấy loại nhập khẩu do Bộ Công nghiệp nhẹ ban hành
Quyết định 706/QĐ-KHKT năm 1994 về tiêu chuẩn ngành về giấy loại nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nhẹ ban hành
- Số hiệu: 706/QĐ-KHKT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/07/1994
- Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp nhẹ
- Người ký: Đặng Vũ Chư
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/07/1994
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định