Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49-LCT/HĐNN8 | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 1990 |
CỦA HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC SỐ 49-LCT/HĐNN8 NGÀY 27/12/1990 VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
Để tăng cường hiệu lực quản lý Nhà nước, bảo đảm và nâng cao chất lượng hàng hoá, thúc đẩy phát triển kinh doanh, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, lao động; bảo đảm an toàn, vệ sinh, bảo vệ môi trường, bảo vệ quyền và lợi ích của người tiêu dùng; góp phần mở rộng thương mại và hợp tác quốc tế;
Căn cứ vào Điều 100 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Pháp lệnh này quy định việc quản lý chất lượng hàng hoá.
Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức, cá nhân bảo đảm và nâng cao chất lượng hàng hoá; bảo vệ quyền và lợi ích của người tiêu dùng.
Việc quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá bao gồm:
1- Lập quy hoạch, kế hoạch và quy định chế độ, thể lệ về quản lý chất lượng hàng hoá;
2- Tổ chức, quản lý hoạt động của cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá;
3- Ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam; quy định việc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn quốc tế liên quan đến chất lượng hàng hoá;
4- Đăng ký và cấp đăng ký về chất lượng hàng hoá; chứng nhận chất lượng hàng hoá, hệ thống bảo đảm chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam và công nhận phòng thử nghiệm chất lượng hàng hoá;
5- Thanh tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá và xử lý vi phạm pháp luật về chất lượng hàng hoá.
Mọi tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về chất lượng hàng hoá; kiến nghị các biện pháp về quản lý chất lượng hàng hoá với Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp, cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá hoặc cơ quan có thẩm quyền khác. Các cơ quan này trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm xem xét và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị theo quy định của pháp luật.
Nghiêm cấm việc kinh doanh hàng giả và mọi hành vi gian dối về chất lượng hàng hoá.
CƠ QUAN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA
Cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá bao gồm:
1- Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng thuộc Uỷ ban Khoa học Nhà nước;
2- Trung tâm Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng khu vực;
Hội đồng bộ trưởng quy định tổ chức, bộ máy của cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá.
Cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch về tiêu chuẩn hoá và chất lượng hàng hoá trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; xây dựng dự án pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá; ban hành văn bản pháp quy về tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá thuộc thẩm quyền; tổ chức và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch và quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá;
2- Tổ chức xây dựng Tiêu chuẩn Việt Nam; tham gia xây dựng Tiêu chuẩn quốc tế và kiến nghị việc áp dụng các tiêu chuẩn đó;
3- Đăng ký và cấp đăng ký về chất lượng hàng hoá;
4- Chứng nhận chất lượng hàng hoá, hệ thống bảo đảm chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam và công nhận phòng thử nghiệm chất lượng hàng hoá;
5- Kiểm tra chất lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;
6- Thực hiện chức năng thanh tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá và xử lý vi phạm pháp luật về chất lượng hàng hoá theo thẩm quyền;
7- Hướng dẫn tổ chức và nghiệp vụ cho cơ quan quản lý chất lượng hàng hoá của ngành, của sơ sở;
8- Nghiên cứu khoa học - kỹ thuật về tiêu chuẩn hoá và chất lượng hàng hoá;
9- Thông tin về tiêu chuẩn hoá và chất lượng hàng hoá;
10- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về tiêu chuẩn hoá và chất lượng hàng hoá;
11- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tiêu chuẩn hoá và chất lượng hàng hoá.
Hội đồng bộ trưởng quy định việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá nói tại Điều này.
BAN HÀNH VÀ ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN
Tiêu chuẩn Việt Nam do Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng. Trong một số lĩnh vực, Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng có thể giao cho thủ trưởng cơ quan khác thuộc Hội đồng bộ trưởng quyền ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam theo đề nghị của Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học Nhà nước.
Cơ quan Nhà nước, tổ chức, cá nhân kinh doanh trong phạm vi quyền hạn có thể tuyên bố Tiêu chuẩn Việt Nam tự nguyện áp dụng là tiêu chuẩn bắt buộc đối với đơn vị mình.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh phải tuân thủ Tiêu chuẩn Việt Nam bắt buộc áp dụng.
Nhà nước khuyến khích việc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam tự nguyện áp dụng.
Các ngành, địa phương có quyền công bố tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn địa phương để áp dụng đối với cơ sở thuộc ngành, địa phương mình.
Các tiêu chuẩn nói tại Điều này không được trái với Tiêu chuẩn Việt Nam bắt buộc áp dụng và được xây dựng theo sự hướng dẫn chung của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hoá có quyền đăng ký chất lượng hàng hoá của mình với cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá. Tuỳ theo yêu cầu quản lý chất lượng hàng hoá trong từng thời kỳ, Uỷ ban Khoa học Nhà nước quy định danh mục hàng hoá bắt buộc phải đăng ký chất lượng. Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hoá thuộc danh mục này phải đăng ký chất lượng hàng hoá của mình.
Tổ chức, cá nhân sản xuất có trách nhiệm bảo đảm chất lượng hàng hoá theo tiêu chuẩn đã đăng ký.
CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hoá thuộc diện Tiêu chuẩn Việt Nam tự nguyện áp dụng có quyền đề nghị chứng nhận phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam cho hàng hoá của mình.
Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành tiêu chuẩn về "Phòng thử nghiệm được công nhận".
Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng có quyền huỷ bỏ các giấy chứng nhận, tước quyền sử dụng dấu phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam trong trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về chứng nhận.
Nghiêm cấm các hành vi sau đây:
1- Kinh doanh hàng hoá thuộc diện Tiêu chuẩn Việt Nam bắt buộc áp dụng mà không có giấy chứng nhận và dấu phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam;
2- Ghi dấu phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam trên hàng hoá khi chưa được cấp giấy chứng nhận và cấp dấu phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam;
3- Công bố, quảng cáo hàng hoá phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam, hệ thống bảo đảm chất lượng hàng hoá phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam, "Phòng thử nghiệm được công nhận" mà chưa được cấp giấy chứng nhận.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH VÀ QUYỀN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
Hội đồng bộ trưởng quy định lệ phí nói tại Điều này.
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng xuất khẩu, nhập khẩu thuộc danh mục nói tại đoạn 1 Điều này phải đăng ký kiểm tra chất lượng với cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá hoặc với cơ quan được uỷ quyền.
Cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá hoặc cơ quan được uỷ quyền tiến hành kiểm tra chất lượng hàng hoá này theo quy định của Hội đồng bộ trưởng.
Hàng hoá đã được chứng nhận phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam quy định tại
THANH TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
Tổ chức và hoạt động của thanh tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá do Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng quy định.
Việc thanh tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá do đoàn thanh tra hoặc thanh tra viên Nhà nước về chất lượng hàng hoá thực hiện.
1- Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp tài liệu và trả lời những vấn đề cần thiết cho việc thanh tra; tiến hành biện pháp kiểm tra kỹ thuật tại hiện trường;
2- Lấy mẫu hàng hoá để thử nghiệm theo chế độ, thể lệ quy định;
3- Kiến nghị Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng huỷ bỏ giấy chứng nhận phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc giấy chứng nhận "Phòng thử nghiệm được công nhận", nếu có vi phạm quy định về chứng nhận;
4- Tạm thời đình chỉ hoạt động kinh doanh, nếu xét thấy có thể gây hậu quả nghiêm trọng về an toàn, vệ sinh, môi trường và kinh tế; kiến nghị biện pháp xử lý với thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá;
5- Lập biên bản, xử phạt theo thẩm quyền và kiến nghị biện pháp xử phạt với cơ quan có thẩm quyền;
6- Chuyển hồ sơ vi phạm pháp luật về chất lượng hàng hoá sang cơ quan điều tra hình sự, nếu xét thấy có dấu hiệu cấu thành tội phạm.
Trưởng đoàn thanh tra hoặc thanh tra viên Nhà nước về chất lượng hàng hoá chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết luận và biện pháp xử lý trong quá trình thanh tra.
Kết luận về chất lượng hàng hoá của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng hoặc thủ trưởng cơ quan được Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng giao quyền quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá là kết luận có giá trị pháp lý cao nhất.
Quyết định của cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá cấp trên trực tiếp có hiệu lực thi hành.
Những quy định trước đây trái với Pháp lệnh này đều bãi bỏ.
Pháp lệnh này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 1991.
| Võ Chí Công (Đã ký) |
- 1Quyết định 68/2001/QĐ-BKHCNMT ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam Chất lượng nước, Chất lượng không khí, An toàn bức xạ do Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 84/2001/QĐ-BNN ban hành tiêu chuẩn ngành: Xi măng và phụ gia trong xây dựng thuỷ lợi - Hướng dẫn sử dụng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Chỉ thị 12/2001/CT-BGTVT về xây dựng, áp dụng, duy trì và hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9000 do Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 4Quyết định 12/2006/QĐ-BGTVT ban hành tiêu chuẩn ngành quy trình thí nghiệm đánh giá cường độ nền đường và kết cấu mặt đường mềm của đường ôtô bằng thiết bị đo động (FWD) do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 50/2006/QĐ-TTg ban hành danh mục sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra về chất lượng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 05/1999/QĐ-BCN ban hành 04 tiêu chuẩn ngành về sản phẩm giấy và cáctông do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 7Quyết định 18/2006/QĐ-BGTVT ban hành Tiêu chuẩn ngành "Quy trình thí nghiệm xác định độ chặt nền, móng đường bằng phễu rót cát" 22 TCN 346 - 06 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 17/2006/QĐ-BGTV ban hành Tiêu chuẩn ngành "Quy trình công nghệ thi công và nghiệm thu lớp phủ mỏng bê tông nhựa có độ nhám cao" 22 TCN 345 - 06 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Quyết định 23/2006/QĐ-BGTVT ban hành Tiêu chuẩn ngành “Phương tiện giao thông đường sắt – Toa xe – Phương pháp kiểm tra khi sản xuất, lắp ráp mới” 22 TCN 349 - 06 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Quyết định 21/2006/QĐ-BGTVT ban hành Tiêu chuẩn ngành “Phương tiện giao thông đường sắt – Toa xe khách – Yêu cầu kỹ thuật khi sản xuất, lắp ráp mới” 22 TCN 347 – 06 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Quyết định 22/2006/QĐ-BGTVT ban hành Tiêu chuẩn ngành "Yêu cầu kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt" 22 TCN 348 - 06 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Quyết định 24/2006/QĐ-BGTVT ban hành Tiêu chuẩn ngành về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - ôtô – Yêu cầu an toàn chung- 22 TCN 307-06 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13Quyết định 15/2006/QĐ-BCN ban hành tiêu chuẩn ngành Da - Giầy do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 14Quyết định 16/2006/QĐ-BCN ban hành tiêu chuẩn ngành Sành sứ Thủy tinh Công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 15Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 16Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa năm 1999
- 17Quyết định 09/2001/QĐ-BKHCNMT ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
- 18Quyết định 38/2007/QĐ-BGTVT ban hành tiêu chuẩn ngành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 19Quyết định 2901/QĐ-BKHCN năm 2006 về việc hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ khoa học và công nghệ ban hành
- 20Quyết định 2902/QĐ-BKHCN ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về Bánh răng trụ do Bộ trưởng Bộ khoa học và công nghệ ban hành
- 21Quyết định 2904/QĐ-BKHCN năm 2006 hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam về Động cơ đốt trong do Bộ trưởng Bộ khoa học và công nghệ ban hành
- 22Quyết định 2905/QĐ-BKHCN năm 2006 hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự do Bộ trưởng Bộ khoa học và công nghệ ban hành
- 23Quyết định 2906/QĐ-BKHCN năm 2006 ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự do Bộ khoa học và công nghệ ban hành
- 24Quyết định 2907/QĐ-BKHCN năm 2006 hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam về Máy biến áp điện lực do Bộ trưởng Bộ khoa học và công nghệ ban hành
- 25Quyết định 2927/QĐ-BKHCN năm 2006 ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về Phương pháp thử các bộ lọc dầu bôi trơn toàn dòng của động cơ đốt trong do Bộ trưởng Bộ khoa học và công nghệ ban hành
- 26Quyết định 2911/QĐ-BKHCN năm 2006 ban hành tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ khoa học và công nghệ ban hành
- 27Quyết định 2910/QĐ-BKHCN năm 2006 hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ khoa học và công nghệ ban hành
- 28Quyết định 2908/QĐ-BKHCN năm 2006 ban hành tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ khoa học và công nghệ ban hành
- 1Quyết định 68/2001/QĐ-BKHCNMT ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam Chất lượng nước, Chất lượng không khí, An toàn bức xạ do Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 84/2001/QĐ-BNN ban hành tiêu chuẩn ngành: Xi măng và phụ gia trong xây dựng thuỷ lợi - Hướng dẫn sử dụng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Chỉ thị 12/2001/CT-BGTVT về xây dựng, áp dụng, duy trì và hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9000 do Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 4Quyết định 12/2006/QĐ-BGTVT ban hành tiêu chuẩn ngành quy trình thí nghiệm đánh giá cường độ nền đường và kết cấu mặt đường mềm của đường ôtô bằng thiết bị đo động (FWD) do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 50/2006/QĐ-TTg ban hành danh mục sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra về chất lượng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 05/1999/QĐ-BCN ban hành 04 tiêu chuẩn ngành về sản phẩm giấy và cáctông do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 7Quyết định 18/2006/QĐ-BGTVT ban hành Tiêu chuẩn ngành "Quy trình thí nghiệm xác định độ chặt nền, móng đường bằng phễu rót cát" 22 TCN 346 - 06 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 17/2006/QĐ-BGTV ban hành Tiêu chuẩn ngành "Quy trình công nghệ thi công và nghiệm thu lớp phủ mỏng bê tông nhựa có độ nhám cao" 22 TCN 345 - 06 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Quyết định 23/2006/QĐ-BGTVT ban hành Tiêu chuẩn ngành “Phương tiện giao thông đường sắt – Toa xe – Phương pháp kiểm tra khi sản xuất, lắp ráp mới” 22 TCN 349 - 06 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Quyết định 21/2006/QĐ-BGTVT ban hành Tiêu chuẩn ngành “Phương tiện giao thông đường sắt – Toa xe khách – Yêu cầu kỹ thuật khi sản xuất, lắp ráp mới” 22 TCN 347 – 06 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Quyết định 22/2006/QĐ-BGTVT ban hành Tiêu chuẩn ngành "Yêu cầu kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt" 22 TCN 348 - 06 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Quyết định 24/2006/QĐ-BGTVT ban hành Tiêu chuẩn ngành về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - ôtô – Yêu cầu an toàn chung- 22 TCN 307-06 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13Quyết định 15/2006/QĐ-BCN ban hành tiêu chuẩn ngành Da - Giầy do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 14Quyết định 16/2006/QĐ-BCN ban hành tiêu chuẩn ngành Sành sứ Thủy tinh Công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 15Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 16Hiến pháp năm 1980
- 17Nghị định 327-HĐBT năm 1991 thi hành Pháp lệnh chất lượng hàng hoá do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 18Quyết định 1606/1997/QĐ-TĐC ban hành danh mục hàng hoá bắt buộc đăng ký chất lượng do Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 19Quyết định 09/2001/QĐ-BKHCNMT ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
- 20Quyết định 38/2007/QĐ-BGTVT ban hành tiêu chuẩn ngành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 21Quyết định 2901/QĐ-BKHCN năm 2006 về việc hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ khoa học và công nghệ ban hành
- 22Quyết định 2902/QĐ-BKHCN ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về Bánh răng trụ do Bộ trưởng Bộ khoa học và công nghệ ban hành
- 23Quyết định 2904/QĐ-BKHCN năm 2006 hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam về Động cơ đốt trong do Bộ trưởng Bộ khoa học và công nghệ ban hành
- 24Quyết định 2905/QĐ-BKHCN năm 2006 hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự do Bộ trưởng Bộ khoa học và công nghệ ban hành
- 25Quyết định 2906/QĐ-BKHCN năm 2006 ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự do Bộ khoa học và công nghệ ban hành
- 26Quyết định 2907/QĐ-BKHCN năm 2006 hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam về Máy biến áp điện lực do Bộ trưởng Bộ khoa học và công nghệ ban hành
- 27Quyết định 2927/QĐ-BKHCN năm 2006 ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về Phương pháp thử các bộ lọc dầu bôi trơn toàn dòng của động cơ đốt trong do Bộ trưởng Bộ khoa học và công nghệ ban hành
- 28Quyết định 2911/QĐ-BKHCN năm 2006 ban hành tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ khoa học và công nghệ ban hành
- 29Quyết định 2910/QĐ-BKHCN năm 2006 hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ khoa học và công nghệ ban hành
- 30Quyết định 2908/QĐ-BKHCN năm 2006 ban hành tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ khoa học và công nghệ ban hành
Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 49-LCT/HĐNN8
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 27/12/1990
- Nơi ban hành: Hội đồng Nhà nước
- Người ký: Võ Chí Công
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 5
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra