- 1Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 1770/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Danh mục thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 2772/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt thay thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; hòa giải tranh chấp đất đai, giải quyết tranh chấp đất đai; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 10Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11Quyết định 1686/QĐ-BTNMT năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 1Quyết định 1114/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt thay thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Môi trường, Tài nguyên nước, Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực đất đai, lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 94/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Lạng Sơn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 705/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 19 tháng 4 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND ngày 22/06/2020 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; hòa giải tranh chấp đất đai, giải quyết tranh chấp đất đai; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 159/TTr-STNMT ngày 08/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Lạng Sơn. Cụ thể:
- Danh mục công bố 28 thủ tục hành chính;
- Quy trình nội bộ 28 thủ tục hành chính gồm: 10 thủ tục giải quyết theo cơ chế một cửa, 18 thủ tục giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trên cơ sở quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này xây dựng, cập nhập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các thủ tục hành chính, quy trình nội bộ sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực:
1. Các thủ tục hành chính có số thứ tự: 02, 11, 15, từ 17 đến 25, từ 27 đến 39 Mục A và số 02 Mục B, số 01 tiểu mục II Mục C tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 23/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
2. Thủ tục hành chính số thứ tự 46 Mục A tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh mục thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện tỉnh Lạng Sơn;
3. Quy trình nội bộ của các thủ tục hành chính có số thứ tự: 01, 02, 04, 05, 06, 07, 09, 10 Mục A Phần I Phụ lục I; số thứ tự từ 01 đến 07, từ 13 đến 21 Mục A và số 01 Mục B Phần I Phụ lục II Ban hành kèm theo Quyết định số 2772/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thay thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 705/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (25 TTHC)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH (01 TTHC)
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Căn cứ pháp lý |
1 | Chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | - Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình UBND tỉnh. - Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường trình, UBND tỉnh xem xét có văn bản chấp thuận hoặc trả lời tổ chức kinh tế về việc nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất. | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: Số 5 đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai. |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (24 TTHC)
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Cách thức thực hiện | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | |
Theo quy định | Đã cắt giảm | |||||||
01 | 1.003010.000.00.00.H37 | Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao | Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
| - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: Số 5 đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. | Không quy định | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 |
02 | 1.005398.000.00.00.H37 | Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu | Thời hạn giải quyết không quá 30 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm I và phường, thị trấn, đối với các xã khu vực II, III thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày | Không quá 35 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm II, III. (Theo Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 06/11/2019) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức) + Bộ phận Một cửa UBND cấp xã, huyện (đối với hộ gia đình, cá nhân) - Cơ quan thực hiện: Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Không quy định | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 |
03 | 1.004238.000.00.00.H37 | Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | Không quá 03 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm I và phường, thị trấn; các xã nhóm II, III thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày | Không quá 08 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm II, III. (Theo Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 06/11/2019) | Thực hiện theo Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | |||
04 | 1.004227.000.00.00.H37 | Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận | Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm I và phường, thị trấn; các xã nhóm II, III thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày | Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm II, III. (Theo Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 06/11/2019) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức) + Bộ phận Một cửa UBND cấp xã, huyện (đối với hộ gia đình, cá nhân) - Cơ quan thực hiện: Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Thực hiện theo Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017; số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai |
05 | 1.004221.000.00.00.H37 | Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề | Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm I và phường, thị trấn; các xã nhóm II, III thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày | Không quá 05 ngày làm việc (Theo Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 06/11/2019) | Thực hiện theo Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | |||
06 | 1.004203.000.00.00.H37 | Tách thửa hoặc hợp thửa đất | Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm I và phường, thị trấn; các xã nhóm II, III thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày | Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm II, III. (Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 10/9/2020) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức) + Bộ phận Một cửa UBND cấp xã, huyện (đối với hộ gia đình, cá nhân) - Cơ quan thực hiện: Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Thực hiện theo Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017; số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 |
07 | 1.004199.000.00.00.H37 | Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm I và phường, thị trấn; các xã nhóm II, III thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày | Không quá 12 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm II, III. (Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 10/9/2020) | ||||
08 | 1.004193.000.00.00.H37 | Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp | Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm I và phường, thị trấn; các xã nhóm II, III thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày | Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm II, III. (Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 10/9/2020) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức) + Bộ phận Một cửa UBND cấp xã, huyện (đối với hộ gia đình, cá nhân) - Cơ quan thực hiện: Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Thực hiện theo Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017; số 48/2017/ QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 |
09 | 1.003003.000.00.00.H37 | Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu | Không quá 30 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm I và phường, thị trấn; các xã nhóm II, III thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày | Không quá 35 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm II, III. (Theo Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 06/11/2019) | ||||
10 | 2.000983.000.00.00.H37 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu | Không quá 30 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm I và phường, thị trấn; các xã nhóm II, III thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày | Không quá 35 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm II, III. (Theo Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 06/11/2019) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức) + Bộ phận Một cửa UBND cấp xã, huyện (đối với hộ gia đình, cá nhân) - Cơ quan thực hiện: Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Thực hiện theo Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017; số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 |
11 | 1.002255.000.00.00.H37 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất | ||||||
12 | 2.000976.000.00.00.H37 | Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp | Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm I và phường, thị trấn; các xã nhóm II, III thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày | Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm II, III. (Theo Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 06/11/2019) | - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 | |||
13 | 1.002273.000.00.00.H37 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở | Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm I và phường, thị trấn; các xã nhóm II, III thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày | Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm II, III. (Theo Quyết định số 2153/QĐ- UBND ngày 06/11/2019) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức) + Bộ phận Một cửa UBND cấp xã, huyện (đối với hộ gia đình, cá nhân) - Cơ quan thực hiện: Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Thực hiện theo Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017; số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 |
14 | 1.002993.000.00.00.H37 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định | Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm I và phường, thị trấn; các xã nhóm II, III thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày | Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm II, III. (Theo Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 06/11/2019) | ||||
15 | 2.000889.000.00.00.H37 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận | - Trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận: Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm I và phường, thị trấn; các xã nhóm II, III thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày - Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất: không quá 03 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm I và phường, thị trấn; các xã nhóm II, III thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. - Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng: không quá 05 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm I và phường, thị trấn; các xã nhóm II, III thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. | - Trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm II, III - Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất: Không quá 08 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm II, III - Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng: Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm II, III (Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 10/9/2020) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức) + Bộ phận Một cửa UBND cấp xã, huyện (đối với hộ gia đình, cá nhân) - Cơ quan thực hiện: Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Thực hiện theo Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017; số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 |
16 | 1.001991.000.00.00.H37 | Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm | Không quá 30 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm I và phường, thị trấn; các xã nhóm II, III thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày | Không quá 35 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm II, III (Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 10/9/2020) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức) + Bộ phận Một cửa UBND cấp xã, huyện (đối với hộ gia đình, cá nhân) - Cơ quan thực hiện: Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Thực hiện theo Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017; số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 |
17 | 1.001134.000.00.00.H37 | Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất | Không quá 30 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm I và phường, thị trấn; các xã nhóm II, III thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày | Không quá 20 ngày làm việc (Theo Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 06/11/2019) | - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 | |||
18 | 2.000880.000.00.00.H37 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp | Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm I và phường, thị trấn; các xã nhóm II, III thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày | Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm II, III (Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 10/9/2020) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức) + Bộ phận Một cửa UBND cấp xã, huyện (đối với hộ gia đình, cá nhân) - Cơ quan thực hiện: Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Thực hiện theo Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017; số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 |
19 | 1.0005194.000.00.00.H37 | Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại trang bổ sung của giấy chứng nhận do bị mất | Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 | |||||
20 | 1.001980.000.00.00.H37 | Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền | Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm I và phường, thị trấn; các xã nhóm II, III thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày | Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm II, III (Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 10/9/2020) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức) + Bộ phận Một cửa UBND cấp xã, huyện (đối với hộ gia đình, cá nhân) - Cơ quan thực hiện: Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Thực hiện theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 |
21 | 1.001990.000.00.00.H37 | Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế | Không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm I và phường, thị trấn; các xã nhóm II, III thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày | Không quá 12 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm II, III (Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 10/9/2020) | ||||
22 | 1.001009.000.00.00.H37 | Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất | Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm I và phường, thị trấn; các xã nhóm II, III thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày | Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm II, III (Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 10/9/2020) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn - Cơ quan thực hiện: Văn phòng Đăng ký đất đai | Thực hiện theo Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017; số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 |
23 | 1.004206.000.00.00.H37 | Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu | Không quá 05 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm I và phường, thị trấn; các xã nhóm II, III thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày | Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm II, III (Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 10/9/2020) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa UBND cấp xã, huyện - Cơ quan thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | Thực hiện theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 | |
24 | 1.004217.000.00.00.H37 | Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo | Không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm I và phường, thị trấn; các xã nhóm II, III thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày | Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm II, III (Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 10/9/2020) | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn - Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng Đăng ký đất đai | Thực hiện theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 |
Ghi chú: Thời hạn giải quyết các TTHC có số thứ tự từ 02 đến 24 không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Phần II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (02 TTHC)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (01 TTHC)
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
1 | 2.001234.000.00.00.H37 | Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư | Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ (01 TTHC)
Số TT | Tên thủ tục hành chính được thay thế | Tên thủ tục hành chính thay thế | Thời hạn giải quyết1 | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Cách thức thực hiện | Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế |
01 | Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân | Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” (đồng loạt) (1.003572) | Không quá 50 ngày làm việc tại các xã nhóm I và phường, thị trấn; không quá 60 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã nhóm II, III. | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, cơ quan liên quan. | Thực hiện theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV) | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020 |
____________________
1 Ghi chú: Thời hạn giải quyết TTHC không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Phần III
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP XÃ (01 TTHC)
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
1 | 1.003554.000.00.00.H37 | Hòa giải tranh chấp đất đai | Không quá 45 ngày làm việc | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp xã. - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND ngày 22/6/2020 của UBND tỉnh Lạng Sơn. |
- 1Quyết định 5057/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính thay thế, thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 150/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế, bị bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương
- 6Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2023 công bố quy trình nội bộ, liên thông mới, sửa đổi, bổ sung trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; lĩnh vực đo đạc và bản đồ; lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang
- 1Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 1770/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Danh mục thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 2772/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt thay thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 1114/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt thay thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Môi trường, Tài nguyên nước, Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực đất đai, lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 94/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Lạng Sơn
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; hòa giải tranh chấp đất đai, giải quyết tranh chấp đất đai; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 10Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11Quyết định 1686/QĐ-BTNMT năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 12Quyết định 5057/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính thay thế, thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 150/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam
- 14Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa
- 15Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế, bị bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương
- 17Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Lạng Sơn
- 18Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2023 công bố quy trình nội bộ, liên thông mới, sửa đổi, bổ sung trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; lĩnh vực đo đạc và bản đồ; lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 705/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 705/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Dương Xuân Huyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực