Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 702/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 12 tháng 5 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 04 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Điện Biên (có quy trình nội bộ cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 702/QĐ-UBND ngày 12/5/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Quy trình số 01: Thủ tục kê khai tài sản thu nhập
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Tham mưu triển khai thực hiện việc kê khai, công khai tài sản thu nhập: Dự thảo văn bản hướng dẫn, lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai tài sản thu nhập, mẫu bản kê khai tài sản thu nhập | Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ | 02 ngày (trước ngày 30/11 hằng năm) | Văn bản hướng dẫn thực hiện việc kê khai, công khai tài sản thu nhập kèm theo danh sách người có nghĩa vụ kê khai tài sản thu nhập và mẫu bản kê khai tài sản thu nhập |
Bước 2 | Lãnh đạo cơ quan ký duyệt văn bản hướng dẫn thực hiện việc kê khai tài sản thu nhập và danh sách người có nghĩa vụ kê khai tài sản thu nhập | Lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị | 01 ngày (trong ngày 31/11 hằng năm) | Văn bản hướng dẫn thực hiện việc kê khai, công khai tài sản thu nhập kèm theo danh sách người có nghĩa vụ kê khai tài sản thu nhập và mẫu bản kê khai tài sản thu nhập |
Bước 3 | Thực hiện kê khai tài sản thu nhập | Cán bộ, công chức, viên chức có nghĩa vụ phải kê khai tài sản thu nhập | 10 ngày kể từ ngày nhận bản kê khai (kể từ ngày 01/12) | Bản kê khai tài sản, thu nhập |
Bước 4 | - Tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai: Bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ tiếp nhận, kiểm tra bản kê khai. Trường hợp bản kê khai không đúng theo mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung thì yêu cầu kê khai bổ sung hoặc kê khai lại. - Bàn giao 01 bản kê khai cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền quy định tại Khoản 2, Điều 30 Luật PCTN 2018; gửi 01 bản kê khai đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi sẽ công khai bản kê khai để thực hiện công khai theo quy định; sau khi công khai lưu bản này cùng với hồ sơ của người có nghĩa vụ kê khai tài sản thu nhập tại cơ quan mình. | Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ | 20 ngày (chậm nhất là ngày 31/12). Trường hợp kê khai bổ sung hoặc kê khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu kê khai lại | Sổ theo dõi giao nhận bản kê khai Bản kê khai tài sản thu nhập đã đầy đủ |
Bước 5 | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện công khai, lập biên bản công khai, báo cáo kết quả thực hiện việc kê khai tài sản thu nhập gửi bộ phận tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức | Chậm nhất 05 ngày (kể từ ngày cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai bàn giao bản kê khai cho cơ quan Kiểm soát tài sản, thu nhập) | Biên bản, báo cáo |
Bước 6 | Bộ phận tổ chức, cán bộ tiến hành tổng hợp, dự thảo báo cáo tình hình thực hiện việc kê khai tài sản thu nhập của cơ quan, đơn vị, tổ chức | Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ | 2,5 ngày làm việc | Dự thảo báo cáo |
Bước 7 | Lãnh đạo cơ quan, đơn vị ký duyệt báo cáo gửi Thanh tra tỉnh | Lãnh đạo cơ quan | 01 ngày làm việc | Báo cáo kết quả thực hiện kê khai tài sản thu nhập được ký duyệt |
Bước 8 | Văn thư phát hành báo cáo | Văn thư | 0,5 ngày làm việc | Báo cáo kết quả thực hiện kê khai tài sản thu nhập được phát hành |
2. Quy trình số 02: Thủ tục xác minh tài sản thu nhập
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả sản phẩm |
Bước 1 | Thủ trưởng cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập trên cơ sở các căn cứ xác minh tài sản thu nhập chỉ đạo giao nhiệm vụ cho các phòng chuyên môn | Thủ trưởng cơ quan | 01 ngày làm việc | Ý kiến chỉ đạo |
Bước 2 | Phòng chuyên môn nghiên cứu dự thảo quyết định xác minh và thành lập Tổ xác minh, | Phòng chuyên môn của cơ quan kiểm soát tài sản thu nhập được giao nhiệm vụ | 03 ngày làm việc | Dự thảo quyết định xác minh và thành lập Tổ xác minh |
Bước 3 | Thủ trưởng cơ quan ký duyệt quyết định xác minh và thành lập Tổ xác minh | Thủ trưởng cơ quan kiểm soát tài sản thu nhập | 01 ngày làm việc | Quyết định xác minh và thành lập Tổ xác minh được ký duyệt |
Bước 4 | Phát hành quyết định và gửi quyết định cho tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập, người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan | Văn thư | Trong ngày | Quyết định xác minh và thành lập Tổ xác minh được phát hành |
Bước 5 | Lập kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập | Tổ trưởng | 02 ngày | Dự thảo kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập |
Bước 6 | Phê duyệt kế hoạch xác minh tài sản thu nhập | Thủ trưởng cơ quan kiểm soát tài sản thu nhập | 01 ngày | Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập |
Bước 7 | Yêu cầu người được xác minh giải trình về tài sản, thu nhập của minh | Tổ trưởng | 02 ngày | Biên bản làm việc |
Bước 8 | Tiến hành xác minh tài sản thu nhập | Tổ xác minh | 35 ngày (trường hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 75 ngày) | Các văn bản, biên làm việc trong quá trình xác minh, báo cáo kết quả xác minh |
Bước 9 | Dự thảo báo cáo kết quả xác minh | Tổ trưởng tổ xác minh | 05 ngày (trường hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày) | Báo cáo kết quả xác minh |
Bước 10 | Dự thảo kết luận xác minh tài sản thu nhập | Tổ trưởng tổ xác minh | 07 ngày (trường hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày) | Dự thảo kết luận xác minh tài sản thu nhập |
Bước 11 | Phê duyệt kết luận xác minh tài sản, thu nhập | Thủ trưởng cơ quan kiểm soát tài sản thu nhập | 03 ngày (trường hợp phức tạp có thể kéo dài 05 ngày) | Kết luận xác minh tài sản thu nhập |
Bước 12 | Phát hành kết luận xác minh tài sản, thu nhập | Văn thư | Trong ngày | Kết luận xác minh tài sản thu nhập |
Bước 13 | Công khai kết luận xác minh tài sản thu nhập | Người ra quyết định xác minh tài sản thu nhập | 05 ngày làm việc | Kết luận xác minh tài sản thu nhập |
Tổng thời gian thực hiện TTHC: Không quá 115 ngày (trong đó thời hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận là 05 ngày làm việc) |
3. Quy trình số 03: Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả sản phẩm |
Bước 1 | Tiếp nhận vào sổ tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp nhiều người đến yêu cầu giải trình trực tiếp về một nội dung thì phải cử người đại diện để trình bày. Việc cử người đại diện được thể hiện bằng văn bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người yêu cầu giải trình. Trường hợp yêu cầu giải trình không thuộc trách nhiệm thì người tiếp nhận hướng dẫn người yêu cầu đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật. Trường hợp nội dung yêu cầu giải trình đã được giải trình cho người khác trước đó thì cung cấp bản sao văn bản giải trình cho người yêu cầu | Công chức tiếp công dân | Giờ hành chính | Tiếp nhận yêu cầu giải trình và vào sổ tiếp nhận |
Bước 2 | Dự thảo văn bản tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình | Bộ phận chuyên môn được giao | 04 ngày làm việc | Văn bản thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình |
Bước 3 | Lãnh đạo ký duyệt thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình | Lãnh đạo cơ quan | 01 ngày làm việc | Thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình |
Tổng thời gian thực hiện TTHC: 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình |
4. Quy trình số 04: Thủ tục thực hiện việc giải trình
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả sản phẩm |
Bước 1 | Giao nhiệm vụ cho phòng chuyên môn thực hiện | Lãnh đạo cơ quan/ phòng chuyên môn | 1/2 ngày |
|
Bước 2 | Phòng được giao nhiệm vụ tiến hành thu thập, xác minh thông tin có liên quan. Trong trường hợp yêu cầu giải trình trực tiếp, có nội dung đơn giản, thì việc giải trình có thể thực hiện bằng hình thức trực tiếp | Phòng chuyên môn | 09 ngày; phức tạp 19 ngày | Biên bản xác minh; biên bản làm việc |
Bước 3 | Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết | Phòng chuyên môn | 01 ngày | Biên bản làm việc |
Bước 4 | Dự thảo báo cáo kết quả xác minh, giải trình; dự thảo văn bản giải trình trình lãnh đạo xem xét ký duyệt | Phòng chuyên môn | 02 ngày; phức tạp 05 ngày | Dự thảo báo cáo kết quả xác minh, giải trình; dự thảo văn bản giải trình |
Bước 5 | Lãnh đạo cơ quan ký duyệt báo cáo kết quả xác minh, giải trình; văn bản giải trình | Lãnh đạo cơ quan | 02 ngày; phức tạp 04 ngày | Văn bản giải trình được ký duyệt |
Bước 6 | Ban hành văn bản giải trình gửi đến người yêu cầu giải trình | Văn thư | 1/2 ngày | Văn bản giải trình được phát hành |
Tổng thời gian thực hiện TTHC: không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày |
- 1Quyết định 553/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực Phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền quản lý của Thanh tra tỉnh Đắk Nông
- 4Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình 10-Ctr/TU về “Nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2021-2025” do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã; Đơn vị sự nghiệp công lập; Doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6Quyết định 1464/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 1289/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 04 thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Thanh tra tỉnh Bến Tre
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 553/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực Phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền quản lý của Thanh tra tỉnh Đắk Nông
- 9Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình 10-Ctr/TU về “Nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2021-2025” do thành phố Hà Nội ban hành
- 10Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã; Đơn vị sự nghiệp công lập; Doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 11Quyết định 1464/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long
- 12Quyết định 1289/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 04 thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Thanh tra tỉnh Bến Tre
Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 702/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lê Thành Đô
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra