- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 789/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục các thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1464/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 15 tháng 6 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ- CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 789/QĐ-UBND ngày 06/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 22/TTr-TT ngày 09/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Chánh Thanh tra tỉnh căn cứ triển khai nội dung Quyết định này đến các cơ quan, đơn vị liên quan để tổ chức thực hiện đúng nội dung, quy trình, trình tự giải quyết các thủ tục hành chính được công bố theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1464/QĐ-UBND ngày 15/6/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long
STT | Tên thủ tục hành chính | Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh |
Lĩnh vực phòng, chống tham nhũng | ||
1 | Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập | Quyết định số 789/QĐ-UBND ngày 06/4/2021 |
2 | Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập | |
3 | Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình | |
4 | Thủ tục thực hiện việc giải trình |
1. Tên TTHC: Thủ tục kê khai tài sản thu nhập
Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian (ngày làm việc) |
Bước 1 | Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai. | Các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn vị sự nghiệp công lập và các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh | Các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn vị sự nghiệp công lập và các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh | 05 ngày |
Bước 2 | Thực hiện việc kê khai: Người có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm kê khai theo mẫu (02 bản kê khai). (Trường hợp bản kê khai không đúng mẫu hoặc không đầy đủ thì yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị kê khai bổ sung hoặc kê khai lại) | Các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn vị sự nghiệp công lập và các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh | Các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn vị sự nghiệp công lập và các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh | 10 ngày |
Bước 3 | Tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai | Các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn vị sự nghiệp công lập và các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh | Các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn vị sự nghiệp công lập và các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh | 05 ngày |
Bước 4 | Công khai bản kê khai: Có 02 hình thức công khai Niêm yết công khai: Phải lập thành biên bản, ghi rõ các bản được niêm yết, có chữ ký xác nhận của người đứng đầu cơ quan tổ chức đơn vị và đại diện tổ chức công đoàn. Công khai trong cuộc họp: Cuộc họp công khai phải đảm bảo có mặt 2/3 số người được triệu tập. | Các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn vị sự nghiệp công lập và các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh | Các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn vị sự nghiệp công lập và các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh | 15 ngày |
Tổng thời gian giải quyết | 35 ngày |
2. Tên TTHC: Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian (ngày làm việc) |
Bước 1 | Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành quyết định xác minh và thành lập tổ xác minh | Tổ trưởng và thành viên tổ xác minh | Cơ quan hành chính nhà nước các cấp, Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước (Cơ quan kiểm soát tài sản thu nhập được quy định tại Điều 30 Luật PCTN 2018) | 05 ngày |
Bước 2 | Tổ xác minh yêu cầu người được xác minh giải trình về tài sản, thu nhập của mình | Tổ trưởng và thành viên tổ xác minh | Cơ quan hành chính nhà nước các cấp, Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước (Cơ quan kiểm soát tài sản thu nhập được quy định tại Điều 30 Luật PCTN 2018) | 10 ngày |
Bước 3 | Tiến hành xác minh tài sản, thu nhập | Tổ trưởng và thành viên tổ xác minh | Tổ trưởng và thành viên tổ xác minh | 70 ngày |
Bước 4 | Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập | Tổ trưởng và thành viên tổ xác minh | Tổ trưởng và thành viên tổ xác minh | 10 ngày |
Bước 5 | Kết luận xác minh tài sản, thu nhập. Công khai kết luận xác minh tài sản, thu nhập | Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành quyết định xác minh | Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành quyết định xác minh | 20 ngày |
Tổng thời gian giải quyết | 115 ngày |
3. Tên TTHC: Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian (ngày làm việc) |
Bước 1 | Người yêu cầu giải trình gửi văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình | Tổ trưởng và thành viên tổ xác minh | Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước | 02 ngày |
Bước 2 | Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải trình tiếp nhận, yêu cầu giải trình | Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải trình | Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước | 02 ngày |
Bước 3 | Người có trách nhiệm giải trình thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu giải trình về việc giải quyết hoặc không giải quyết và nêu rõ lý do | Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải trình | Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước | 01 ngày |
Tổng thời gian giải quyết | 05 ngày |
4. Tên TTHC: Thủ tục thực hiện việc giải trình
Trường hợp 1: Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình
Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian (ngày làm việc) |
Bước 1 | Cá nhân, tổ chức có trách nhiệm giải trình thu thập, xác minh thông tin có liên quan | Tổ trưởng và thành viên tổ xác minh | Tổ trưởng và thành viên tổ xác minh | 03 ngày |
Bước 2 | Cá nhân, tổ chức có trách nhiệm giải trình làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên | Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải trình | Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải trình | 05 ngày |
Bước 3 | Cá nhân, tổ chức có trách nhiệm giải trình ban hành văn bản giải trình | Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải trình | Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải trình | 05 ngày |
Bước 4 | Cá nhân, tổ chức có trách nhiệm giải trình gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình | Tổ trưởng và thành viên tổ xác minh | Tổ trưởng và thành viên tổ xác minh | 02 ngày |
Tổng thời gian giải quyết | 15 ngày |
Trường hợp 2: Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình
Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian (ngày làm việc) |
Bước 1 | Cá nhân, tổ chức có trách nhiệm giải trình thu thập, xác minh thông tin có liên quan | Tổ trưởng và thành viên tổ xác minh | Tổ trưởng và thành viên tổ xác minh | 03 ngày |
Bước 2 | Cá nhân, tổ chức có trách nhiệm giải trình làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên | Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải trình | Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải trình | 20 ngày |
Bước 3 | Cá nhân, tổ chức có trách nhiệm giải trình ban hành văn bản giải trình | Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải trình | Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải trình | 05 ngày |
Bước 4 | Cá nhân, tổ chức có trách nhiệm giải trình gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình | Tổ trưởng và thành viên tổ xác minh | Tổ trưởng và thành viên tổ xác minh | 02 ngày |
Tổng thời gian giải quyết | 30 ngày |
- 1Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực Phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã; Đơn vị sự nghiệp công lập; Doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 1289/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 04 thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Thanh tra tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2021 công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 4072/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Quyết định 1028/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 2049/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Thanh tra tỉnh áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 789/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục các thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long
- 10Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực Phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Điện Biên
- 12Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã; Đơn vị sự nghiệp công lập; Doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 13Quyết định 1289/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 04 thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Thanh tra tỉnh Bến Tre
- 14Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2021 công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang
- 15Quyết định 4072/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 16Quyết định 1028/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 17Quyết định 2049/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Thanh tra tỉnh áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Quyết định 1464/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 1464/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lê Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực