- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1736/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh và các sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4072/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 18 tháng 11 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1736/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh và các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại Tờ trình số 1616/TTr-TTr.VP ngày 16 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 04 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Các Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng được phê duyệt tại Quyết định này thay thế cho các Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng được phê duyệt tại Quyết định số 1649/QĐ-UBND ngày 28/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Thanh tra tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 4072/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập, mã số TTHC 2.002400.000.00.00.H06
Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Đối tượng thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/Sản phẩm | |
Bước 1 | Kê khai lần đầu: - Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng tại thời điểm Luật Phòng, chống tham nhũng có hiệu lực thi hành (Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2019) (Đã thực hiện xong) - Đối với trường hợp cơ quan có tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác. | Văn phòng Thông báo cho người được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập trước thời điểm được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác 07 ngày. | 8 giờ làm việc (01 ngày làm việc) | Thông báo, Văn bản triển khai việc kê khai, tài sản, thu nhập kèm danh sách những người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập | |
Chánh Thanh tra Ký, duyệt thông báo, Văn bản Văn phòng trình duyệt | 4 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) | Thông báo, Văn bản triển khai việc kê khai, tài sản, thu nhập kèm danh sách những người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập đã được ký, duyệt. | |||
Kê khai bổ sung (Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập, trừ trường hợp đã kê khai theo quy định tại khoản 3 Điều này)
| Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập thực hiện việc kê khai bổ sung gửi Văn phòng. | 8 giờ làm việc (01 ngày làm việc) | Bản kê khai tài sản, thu nhập. | ||
Văn phòng | 8 giờ làm việc (01 ngày làm việc) | Tiếp nhận Bản kê khai tài sản, thu nhập | |||
Kê khai hàng năm (Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12). | Văn phòng Dự thảo Văn bản kèm danh sách những người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập trình Lãnh đạo ký, duyệt. | 8 giờ làm việc (01 ngày làm việc) | Văn bản kèm danh sách những người có nghĩa vụ kê khai | ||
Chánh Thanh tra Ký, duyệt dự thảo Văn bản do văn phòng trình | 8 giờ làm việc (01 ngày làm việc) | Văn bản kèm danh sách những người có nghĩa vụ kê khai đã được ký, duyệt | |||
Kê khai phục vụ công tác cán bộ (Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác). | Văn phòng Dự thảo Thông báo cho người dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập trình Lãnh đạo ký, duyệt. | 8 giờ làm việc (01 ngày làm việc) | Thông báo cho người dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập. | ||
Chánh Thanh tra Ký duyệt thông báo cho người dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập. | 4 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) | Thông báo cho người dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập đã được ký, duyệt. | |||
Bước 2 | Thực hiện việc kê khai | Những người có tên trong danh sách theo Thông báo hoặc văn bản thông báo việc triển khai thực hiện nghĩa vụ kê khai, tài sản thực hiện việc kê khai theo mẫu. | 07 ngày làm việc. | Bản kê khai tài sản, thu nhập. | |
Bước 3 | Tiếp nhận, quản lý bản kê khai. Trường hợp bản kê khai không đúng theo mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung thì yêu cầu kê khai bổ sung hoặc kê khai lại | Văn phòng | 02 ngày làm việc | Bản kê khai đã đầy đủ hoặc thông báo yêu cầu kê khai lại | |
Bước 4 | Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập thực hiện kê khai bổ sung hoặc kê khai lại kể từ ngày nhận được yêu cầu của Văn phòng. | Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập | 07 ngày làm việc | Bản kê khai tài sản, thu nhập. | |
Bước 5 | Tiếp nhận bản kê khai tài sản, thu nhập rà soát, kiểm tra ký xác nhận ghi rõ họ tên vào bản kê khai và bàn giao 01 bản kê khai cho Phòng Nghiệp vụ 5. | - Văn phòng. - Phòng Nghiệp vụ 5. | 11 ngày làm việc Kể từ ngày nhận bản kê khai đúng mẫu và đủ nội dung. | - Bản kê khai tài sản, thu nhập đã đầy đủ; - Biên bản bàn giao Bản kê khai. | |
| Tổng thời gian giải quyết TTHC - Đối với bản kê khai bổ sung và kê khai hàng năm: 22 ngày làm việc (kể từ thời điểm Văn phòng triển khai việc thực hiện kê khai tài sản hoặc người kê khai thực hiện việc kê khai bổ sung). Lưu ý: Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập, trừ trường hợp đã kê khai theo quy định tại khoản 3 Điều này. - Đối với bản kê khai lần đầu theo điểm b, khoản 1 điều 36 Luật phòng chống, tham nhũng: 22 ngày làm việc Lưu ý: Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác. - Đối với bản kê khai phục vụ công tác cán bộ theo khoản 4 điều 36 Luật phòng chống, tham nhũng. Lưu ý: Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác; thời điểm kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử. |
| |||
Thời gian công khai các bản kê khai tài sản, thu nhập | - Dự thảo Biên bản niêm yết các Bản kê khai; - Dự thảo biên bản cuộc họp đối với trường hợp phải công khai bản kê khai tài sản, thu nhập tại cuộc họp Chánh Thanh tra Đại diện Ban Chấp hành Công đoàn ký Biên bản niêm yết Bản kê khai, Biên bản cuộc họp công khai bản kê khai. | Văn phòng | - Chậm nhất là 5 ngày (Kể từ ngày bàn giao bản kê khai đến phòng Nghiệp vụ 5- phụ trách công tác Phòng, chống tham nhũng). - Thời gian niêm yết các Bản kê khai là 15 ngày (kể từ bắt đầu niêm yết). | Các bản kê khai tài sản, thu nhập |
2. Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập, mã số TTHC 2.002401.000.00.00.H06
Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Đối tượng thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/Sản phẩm |
Bước 1 | Dự thảo quyết định xác minh tài sản, thu nhập và thành lập Tổ xác minh tài sản, thu nhập. - Kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 41 của Luật Phòng, chống tham nhũng. | Phòng Nghiệp vụ 5 | 10 ngày làm việc | Dự thảo quyết định xác minh tài sản, thu nhập và thành lập Tổ xác minh tài sản, thu nhập. |
- Kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 41 của Luật Phòng, chống tham nhũng. | 03 ngày làm việc | |||
Bước 2 | Ký duyệt Quyết định xác minh tài sản, thu nhập và thành lập Tổ xác minh tài sản, thu nhập. - Đối với quy định tại điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 41 của Luật Phòng, chống tham nhũng. | Chánh Thanh tra | - 05 ngày làm việc | Quyết định xác minh tài sản, thu nhập và thành lập Tổ xác minh tài sản, thu nhập. |
- Đối với quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 41 của Luật Phòng, chống tham nhũng. | - 02 ngày làm việc | |||
Bước 3 | Phát hành Quyết định xác minh tài sản, thu nhập gửi cho Tổ xác minh, người được xác minh tài sản, thu nhập | Văn thư | - 03 ngày làm việc (Kể từ ngày vào sổi văn bản ban hành quyết định xác minh.) | Quyết định xác minh tài sản, thu nhập đã vào số, ngày tháng năm |
Bước 4 | Tiến hành xác minh và dự thảo báo cáo kết quả xác minh trình Chánh Thanh tra xem xét, quyết định. | Tổ xác minh | - 45 ngày làm việc (kể từ ngày ra quyết định xác minh). - Trường hợp phức tạp: Không quá 90 ngày làm việc. | Báo cáo kết quả xác minh |
Bước 5 | Ban hành kết luận xác minh tài sản, thu nhập | Chánh Thanh tra | - 10 ngày làm việc (kể từ ngày Tổ xác minh có báo cáo kết quả xác minh. - 20 ngày làm việc (kể từ ngày Tổ xác minh có báo cáo kết quả xác minh. | Kết luận xác minh tài sản, thu nhập |
Bước 6 | Tham mưu Chánh Thanh tra công khai Kết luận xác minh tài sản, thu nhập. | Văn phòng | Chậm nhất là 05 ngày làm việc (kể từ ngày ban hành kết luận xác minh tài sản, thu nhập). Thời gian niêm yết các Bản kết luận xác minh tài sản, thu nhập là 15 ngày (kể từ ngày công khai niêm yết). | Kết luận xác minh tài sản, thu nhập đã được ký, duyệt và công khai |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 115 ngày kể từ ngày có quyết định xác minh |
|
3. Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình, mã số TTHC 2.002402.000.00.00.H06
Thứ tự | Nội dung công việc | Đối tượng thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/Sản phẩm |
Bước 1 | Tiếp nhận Văn bản yêu cầu giải trình; lời yêu cầu giải trình và vào sổ tiếp nhận yêu cầu giải trình từ cá nhân yêu cầu giải trình; người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu giải trình (theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP). | Văn thư | 04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) | Văn bản yêu cầu giải trình; lời yêu cầu giải trình đã được vào sổ tiếp nhận. |
Bước 2 | Tham mưu Chánh Thanh tra dự thảo văn bản thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình | Văn phòng | 03 ngày làm việc | Văn bản thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình. |
Bước 3 | Ký, duyệt văn bản thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình | Chánh Thanh tra | 08 giờ làm việc (01 ngày làm việc) | Văn bản thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình đã được ký duyệt. |
Bước 4 | Văn thư vào số, gửi văn bản thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình đã được Chánh Thanh tra ký, duyệt | Văn thư | 04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) | Văn bản thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình đã vào số, ngày, tháng, năm ban hành. |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 05 ngày làm việc |
|
4. Thủ tục thực hiện việc giải trình, mã số TTHC 2.002403.000.00.00.H06
Thứ tự | Nội dung công việc | Đối tượng thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/Sản phẩm |
Bước 1 | Nghiên cứu nội dung yêu cầu giải trình | Văn phòng | 02 ngày làm việc | Văn bản yêu cầu giải trình; lời yêu cầu giải trình |
Bước 2 | - Tham mưu Chánh Thanh tra giải trình trực tiếp bằng biên bản xác minh lời giải trình (đối với nội dung yêu cầu giải trình trực tiếp và có nội dung đơn giản). - Tiến hành xác minh, thu thập thông tin theo yêu cầu giải trình (làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản có chữ ký của các bên). | Văn phòng | 04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) (Đối với việc giải trình bằng biên bản). - 08 ngày làm việc (Nội dung xác minh đơn giản). - 23 ngày làm việc (Nội dung xác minh phức tạp). | Biên bản giải trình; Biên bản xác minh; |
Bước 3 | Dự thảo văn bản giải trình | Văn phòng | 02 ngày làm việc | Văn bản giải trình |
Bước 4 | Ký duyệt văn bản giải trình | Chánh Thanh tra | 02 ngày làm việc | Văn bản giải trình đã được ký duyệt |
Bước 5 | Văn thư gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình. Trong trường hợp cần thiết thì công bố công khai văn bản giải trình theo quy định của pháp luật | Văn thư | 01 ngày làm việv | Văn bản giải trình đã có số, ngày, tháng, năm ký phát hành |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | Không quá 30 ngày (kể từ ngày có văn bản tiếp nhận giải trình) |
|
- 1Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã; Đơn vị sự nghiệp công lập; Doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 1464/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2021 công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 1028/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 9Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã; Đơn vị sự nghiệp công lập; Doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 1464/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long
- 11Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2021 công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 1736/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh và các sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13Quyết định 1028/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 4072/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 4072/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết