- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch 1987
- 2Nghị định 281-HĐBT năm 1990 về việc thành lập hệ thống thu thuế Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính
- 3Nghị định 54-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi
- 4Nghị định 178-CP năm 1994 về nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
- 5Nghị định 97-CP năm 1995 Hướng dẫn Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi
- 6Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 1998
- 7Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi 1998
- 8Nghị định 84/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt
- 9Nghị định 94/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi
- 10Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 1991
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/1999/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 06 tháng 7 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 70/1999/QĐ/BTC NGÀY 6 THÁNG 7 NĂM 1999 VỀ VIỆC UỶ QUYỀN VÀ PHÂN CẤP CHO TỔNG CỤC THUẾ GIẢI QUYẾT MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU, THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT, PHỤ THU ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 281/HĐBT ngày 7/8/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc thành lập hệ thống thu thuế Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991 và Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 05/7/1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998 và Nghị định 54/CP ngày 28/8/1993; Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
Căn cứ Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và các Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Nghị định số 97/CP ngày 27/12/1995 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 05/1998/QH10 ngày 20/5/1998 và Nghị định số 84/1998/NĐ-CP ngày 12/10/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế Tiêu thụ đặc biệt.
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Uỷ quyền cho Tổng cục trưởng Tổng cục thuế ký các văn bản giải quyết một số vấn đề liên quan đến thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:
1. Giải quyết các khiếu nại về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế TTĐB hàng nhập khẩu mà Tổng cục Hải quan đã giải quyết nhưng người khiếu nại vẫn tiếp tục gửi khiếu nại đến Bộ Tài chính.
2. Báo cáo Bộ về nội dung sửa đổi, bổ sung Biểu thuế và Bảng giá tối thiểu tính thuế hàng nhập khẩu và tổ chức lấy ý kiến tham gia của các Bộ, Ngành về việc sửa đổi, bổ sung Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Bảng giá tối thiểu tính thuế hàng nhập khẩu thuộc diện Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu.
3. Ký quyết định miễn, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, phụ thu đối với: nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu; hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu đối với các trường hợp có tờ khai hải quan hàng hoá xuất khẩu trước ngày 1/1/1999; Hàng nhập khẩu để bán tại các cửa hàng bán miễn thuế đối với các trường hợp: Hàng nhập khẩu có tờ khai Hải quan hàng hoá nhập khẩu trước ngày 1/1/1999 chưa có quyết định miễn thuế, hàng nhập khẩu đã có quyết định tạm miễn thuế của Bộ Tài chính được cơ quan Hải quan quyết toán bán hàng miễn thuế trước ngày 1/1/1999.
Điều 2: Phân cấp cho Tổng cục thuế giải quyết một số vấn đề liên quan đến thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:
1. Quyết định giải quyết miễn, giảm, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Hoàn thuế TTĐB đối với hồ sơ xin miễn, giảm, hoàn thuế có tổng số các loại thuế được miễn, giảm, hoàn trên mỗi tờ khai hải quan dưới 300.000.000đ (ba trăm triệu đồng Việt Nam).
2. Giải thích và trả lời chính sách chế độ về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế Tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu.
3. Trả lời việc xác định mã số hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trên cơ sở đã có ý kiến tham gia của các Bộ, Ngành có liên quan. Trường hợp các ý kiến tham gia không thống nhất, phải báo cáo xin ý kiến Bộ trước khi trả lời.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 89 TC/QĐ/TCCB ngày 17/01/1997 và Quyết định số 06/1999/QĐ-BTC ngày 20/01/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Tổng cục trưởng Tổng cục thuế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Định kỳ hàng quý, Tổng cục thuế báo cáo Bộ việc thực hiện uỷ quyền và phân cấp theo Quyết định này.
| Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
|
- 1Quyết định 140/2003/QĐ-BTC về việc giao Tổng cục Hải quan quyết định miễn, giảm, hoàn thuế, chênh lệch giá đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 1935/QĐ-TLĐ năm 2013 Quy định phân cấp thu, phân phối nguồn thu tài chính công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch 1987
- 2Nghị định 281-HĐBT năm 1990 về việc thành lập hệ thống thu thuế Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính
- 3Nghị định 54-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi
- 4Nghị định 178-CP năm 1994 về nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
- 5Nghị định 97-CP năm 1995 Hướng dẫn Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi
- 6Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 1998
- 7Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi 1998
- 8Nghị định 84/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt
- 9Nghị định 94/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi
- 10Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 1991
- 11Quyết định 1935/QĐ-TLĐ năm 2013 Quy định phân cấp thu, phân phối nguồn thu tài chính công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
Quyết định 70/1999/QĐ-BTC về việc uỷ quyền và phân cấp cho Tổng cục Thuế giải quyết một số vấn đề liên quan đến thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, phụ thu đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 70/1999/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/07/1999
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Phạm Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/07/1999
- Ngày hết hiệu lực: 01/09/2003
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực